Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Lecture 14: Phân tích tín hiệu liên tục dùng biến đổi Laplace - Trần Quang Việt
Phân tích một hệ thống đơn giản
Phân tích hệ thống bậc 2
Quỹ đạo nghiệm số
Các sai số xác lập ðiều chỉnh hệ thống
Tóm tắt nội dung Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Lecture 14: Phân tích tín hiệu liên tục dùng biến đổi Laplace - Trần Quang Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
huộc vào vị trí của poles và zeros của T(s). Có cách ñể xác ñịnh nhanh chóng các thông số (PO, tr, ts) của hệ thống bậc 2 không có ñiểm zero dựa vào vị trí của các poles. Chúng ta sẽ khảo sát chi tiết hệ thống này (cơ sở nghiên cứu hệ thống bậc cao hơn) Xét hệ thống bậc 2 có hàm truyền vòng kín T(s) như sau: 2 2 2( ) 2 n n n T s s s ω ζω ω= + + Hai poles của hệ thống là: 2 1,2 1n ns jζω ω ζ= − ± − ðáp ứng với u(t): 2 2 2 2 2 21 1( ) 2 2 n n n n n n sY s s s s s s s ω ζω ζω ω ζω ω + = = − + + + + 5Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 1ζ < dt 0.5 0.1 0 0.9 1 ( )py t ( )y t r t pt st t Phân tích hệ thống bậc 2 2 1 2 1( ) 1 sin( 1 cos ) ( ) 1 nt ny t e t u t ζω ω ζ ζζ − − = − − + − 4 s n t ζω= 21 p n t pi ω ζ= − 2/ 1100PO e ζpi ζ− −= 21 0.4167 2.917 r n t ζ ζ ω − + ≈ 21.1 0.125 0.469 d n t ζ ζ ω + + ≈ Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Phân tích hệ thống bậc 2 2/ 1100PO e ζpi ζ− −= 4 s n t ζω= 21 0.4167 2.917 r n t ζ ζ ω − + ≈ 6Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 2 2− 4− 6− 4 6 σ jω 0 Phân tích hệ thống bậc 2 Ví dụ: 2 ( )( ) [1 ( )] 8 KG s KT s KG s s s K = = + + + Yêu cầu thiết kế: chọn K sao cho PO≤16%, tr≤0.5s, ts≤2s? 16%; 0.5; 2 r sPO t t≤ ≤ ≤ Xác ñịnh miền cho phép của các poles Xác ñịnh quỹ tích các poles khi K thay ñổi (quỹ ñạo nghiệm số) 2 8 0s s K+ + = 1,2 4 16s K⇒ = − ± − Xác ñịnh giá trị của K 25 64K≤ ≤ 2− 2 s t =16%PO = 0.5 r t = 4− 16K= 0K= 0K= 64K = 64K = 25K = 25K = Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Xét hệ thống với hệ số khuếch ñại K thay ñổi như sau: ( )( ) 1 ( ) ( ) KG sT s KG s H s = + ∑ K ( )G s ( )H s ( )F s ( )Y s − Phương trình ñặc trưng của hệ thống: 1 ( ) ( ) 0KG s H s+ = Chúng ta sẽ khảo sát quỹ ñạo của nghiệm phương trình ñặc trưng (poles của hệ thống) khi K thay ñổi từ 0 ñến ∞ Quỹ ñạo nghiệm số. Hàm truyền vòng kín của hệ thống: 7Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Giá trị của s trong mp-s làm cho hàm truyền vòng hở KG(s)H(s) bằng -1 chính là các poles của hàm truyền vòng kín ( ) ( ) ( ) ( ) 101 −=⇔=+ sHsKGsHsKG ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 0 1 180 2 1 1 180 2 1o KG s H s KG s H s l G s H s K G s H s l = ⇒ ∠ = ± + = ⇔ ∠ = ± + Independent of K ,,,l 210= ,,,l 210= Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Quỹ ñạo nghiệm số ñược vẽ tuân theo các quy luật sau: Ví dụ 1: vẽ quỹ ñạo nghiệm số của hệ thống sau khi K thay ñổi ∑ K 1( 1)( 2)s s s+ +( )F s ( )Y s − Áp dụng các quy luật dùng ví dụ sau: 8Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Luật #1 Giả sử G(s)H(s) có n poles và m zeros: n nhánh của quỹ ñạo nghiệm bắt ñầu (K=0) tại n poles. m trong n nhánh kết thúc (K=∞) tại m zeros n-m nhánh còn lại kết thúc ở vô cùng theo các ñường tiệm cận. Bước 1: Vẽ n poles và m zeros của G(s)H(s) dùng ký hiệu x và o Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Áp dụng bước #1 ( ) ( ) ( )( )21 1 ++ = sss sHsG Vẽ n poles và m zeros của G(s)H(s) dùng ký hiệu x và o Có 3 poles: 0 1 2s , s , s= = − = − Không có zero 9Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Luật #2 Các ñiểm trên trục thực thuộc quỹ ñạo nghiệm khi bên phải nó có tổng số poles thực và zeros thực của G(s)H(s) là một số lẽ Bước #2: Xác ñịnh các nghiệm trên trục thực. Chọn ñiểm kiểm tra tùy ý. Nếu tổng số của cả poles thực và zeros thực bên phải của ñiểm này là lẽ thì ñiểm ñó thuộc quỹ ñạo nghiệm số. Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Áp dụng bước #2 10 Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Giả sử G(s)H(s) có n poles và m zeros: Các nghiệm s có giá trị lớn phải tiệm cận theo ñường thẳng bắt ñầu tại ñiểm trên trục thực: theo hướng của góc: ( )180 2 1o n m φ ± += − ℓ ℓ 0 i i n m p z s n m σ − = = − ∑ ∑ Luật #3 Bước #3: Xác ñịnh n - m tiệm cận của các nghiệm. Tại s = σ0 trên trục thực. Tính và vẽ các ñường tiệm cận theo góc φ ℓ Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Áp dụng bước #3 1 2 3 0 0 1 2 1 3 0 3 p p p s σ + + − − = = = = − − ( )1 8 0 2 1 n m φ ± += − ℓ ℓ ( ) ( ) ±= − +×± = ±= − +×± = ⇒ 0 0 1 0 0 0 180 03 112180 60 03 102180 φ φ 0 1 2, , ,=ℓ 11 Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Luật #4 ðiểm tách phải thỏa ñiều kiện sau: Phương trình ñặc trưng của hệ thống có thể viết là: KG(s)H(s) = -1 0= ds dK Bước #4: xác ñịnh ñiểm tách. Biểu diễn K dưới dạng: ( ) ( ) .sHsGK 1− = Tính và giải dK/ds=0 ñể tìm pole là ñiểm tách Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Áp dụng bước #4 2 1 2 3 6 2 0 1 5 77 4 0 4 2 26 s s s . , s . ⇒ − − − = = − = − ( )( ) sssK sss)s(H)s(GK 23 211 23 −−−= ++−= − = 3 23 2dK / ds s s s= − − − 12 Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Quỹ ñạo nghiệm số Bước #5 Vẽ n-m nhánh kết thúc ở vô cùng dọc theo các ñường tiệm cận jω? - jω ωjs = ( ) ( ) 01 =+ sHsKG 0 2orω ω⇒ = = ± Cho: Thế vào: Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Các sai số xác lập Sai số xác lập là sự sai khác giữa tín hiệu vào f(t) và ra y(t) tại xlập ( ) ( ) ( )e t f t y t= − ( ) ( ) ( ) ( )[1 ( )]E s F s Y s F s T s⇒ = − = − lim ( )ss t e e t →∞ ⇒ = 0 lim ( ) s sE s → = 0 lim ( )[1 ( )] s sF s T s → = − Với f(t)=u(t): 0 lim[1 ( )]ss s s e e T s → = = − Với f(t)=tu(t): 0 [1 ( )]limss r s T s e e s→ − = = (0) 1if T = Với f(t)=(1/2)t2u(t): 20 [1 ( )]limss p s T s e e s→ − = = (0) 1 '(0) 0if T and T= = '(0)re T⇒ = − 1 (0)se T⇒ = − ''(0) / 2pe T⇒ = − 13 Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Các sai số xác lập Với hệ thống hồi tiếp ñơn vị: ∑ K ( )G s( )F s ( )Y s − ðịnh nghĩa các hằng số sau: • Hằng số sai số vị trí: 0 lim[ ( )]p s K KG s → = • Hằng số sai số vận tốc: 0 lim [ ( )]v s K s KG s → = • Hằng số sai số gia tốc: 2 0 lim [ ( )]a s K s KG s → = Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Các sai số xác lập Các sai số xác lập ñược tính như sau: 0 1/ 1lim 1 ( ) 1s s p s e s KG s K→ = = + + 2 0 1/ 1 ; lim 1 ( )r s v s e s KG s K→ = = + 3 0 1/ 1lim 1 ( )p s a s e s KG s K→ = = + Phân loại hệ thống ñiều khiển: • Hệ thống loại 1: es=0; er=finite; ep=∞. Ví dụ: • Hệ thống loại 2: es=er=0; ep=finite. G(s) có 2 poles tại gốc tọa ñộ • Hệ thống loại 0: es=finite; er= ep=∞. Ví dụ: 2( ) ( 1)( 10) sG s s s + = + + 1( ) ( 8)G s s s= + • Hệ thống loại q: có q poles tại gốc tọa ñộ 14 Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Các sai số xác lập Kết luận: với hệ thống hồi tiếp ñơn vị việc tăng số poles tại gốc tọa ñộ sẽ cải thiện chất lượng của hệ thống ở chế ñộ xác lập. Vậy có nên tăng số poles tại gốc tọa ñộ? ( )180 2 1o n m φ ± += − ℓ ℓ 0 i i n m p z s n m σ − = = − ∑ ∑ Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 Các sai số xác lập Nói chung trong thiết kế hệ thống người ta phải xác ñịnh rõ ess Ví dụ: 2 ( )( ) [1 ( )] 8 KG s KT s KG s s s K ⇒ = = + + + 1( ) ( 8)G s s s= + ∑ K ( )G s( )F s ( )Y s − Yêu cầu thiết kế: chọn K sao cho PO≤16%, tr≤0.5s, ts≤2s, es=0 và er≤0.15 ðảm bảo yêu cầu quá ñộ: 25≤K≤64 ðảm bảo yêu cầu xác lập: 0; 8/ ;s r pe e K e= = = ∞ 8/ 0.15K⇒ ≤ 53.34K⇒ ≥ Kết luận: 53.34 64K≤ ≤ 15 Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 ðiều chỉnh hệ thống Trong ví dụ trước ta thấy chất lượng xác lập tốt nhất khi K lớn nhất!!! 64K = ( )min 8/ 8/64 0.125re K⇒ = = = Nếu yêu cầu thiết kế là er<0.125? 2 2− 4− 6− 4 6 σ jω 02− 2 s t =16%PO = 0.5 r t = 4− 16K= 0K= 0K= 64K = 64K = 25K = 25K = Dời sang trái 0 i i n m p z s n m σ − = = − ∑ ∑ ( )c sG s s α β + = + Bộ ñiều chỉnh Nối tiếp G(s) với Gc(s): Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 ðiều chỉnh hệ thống Hệ thống có bộ ñiều chỉnh: ∑ ( )cG s ( )K G s( )F s ( )Y s − 1( ) ( 8)G s s s= + ; 16%; 0.5; 2; 0; 0.05r s s rPO t t e e≤ ≤ ≤ = ≤ Ví dụ: 8( ) 30c sG s s + = + ( ) ( ) ( 30)c KKG s G s s s ⇒ = + 8/ 0.05 160re K K= ≤ ⇒ ≥ Giả sử chọn: Và chọn K=600: 2 600( ) 30 600 T s s s ⇒ = + + 16 Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 ðiều chỉnh hệ thống 2 600( ) 30 600 T s s s = + + 600nω⇒ = ; 15nζω = 0.61ζ⇒ = 4 4 /15 0.266 2s n t ζω= = = < 8.9% 16%PO = < 0.0747 0.5rt = < 0se = 0.05re = ; 16%; 0.5; 2; 0; 0.05 r s s rPO t t e e≤ ≤ ≤ = ≤ ðạt ñược mọi yêu cầu thiết kế!!! Signal & Systems - Tran Quang Viet – FEEE, HCMUT – Semester: 02/09-10 ðiều chỉnh hệ thống Với hệ thống ñiều khiển hồi tiếp ñơn vị thì Gc(s)=1/s sẽ bảo ñảm cải thiện chất lượng xác lập. Tuy nhiên lại làm giảm chất lượng quá ñộ, và tính ổn ñịnh của hệ thống!!! ðể dung hòa người ta chọn Gc(s) như sau: ( )c sG s s α β + = + α và β chọn rất nhỏ và tỷ số α/β rất lớn 0 i i n m p z s n m σ − = = − ∑ ∑ ( ) ( ). (0) /p p c pcK K G Kα β= = ( ) ( ). (0) /v v c vcK K G Kα β= = ( ) ( ). (0) /a a c acK K G Kα β= = ( ) 1 1 1 ( ) 1s sc p c p e e K K ⇒ = < = + + ( ) 1/( ) 1/r v c r vce K e K⇒ = < = ( ) 1/( ) 1/p a c p ace K e K⇒ = < =
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hieu_va_he_thong_lecture_14_phan_tich_tin_hieu.pdf