Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Bài 9: Tín hiệu và hệ thống gián đoạn theo thời gian - Đỗ Tú Anh
7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian
7.1.1 Giới thiệu chung
7.1.2 Một số tín hiệu gián đoạn có ích
7.1.3 Một số phép toán cơ bản với tín hiệu
7.1.4 Ví dụ về hệ thống gián đoạn
7.2 Hệ thống gián đoạn
àn bất kể giá trị tần số ω của nó là gì. Nhưng một dãy sin cos Ωk là tuần hoàn chỉ với những giá trị Ω thỏa mãn Ω/2π là số hữu tỷ Giá trị nhỏ nhất của N0 được thỏa mãn đgl chu kỳ của f[k] mỗi chu kỳ chứa 6 mẫu Chu kỳ bắt đầu tại k = 0 có mẫu (giá trị) cuối cùng đặt tại k = N0 – 1 = 5 (không phải tại k = N0 = 6) Một tín hiệu tuần hoàn phải bắt đầu tại k = -∞ (tín hiệu vô hạn) 11EE3000-Tín hiệu và hệ thống Dãy sin Nếu một dãy cos Ωk là tuần hoàn với chu kỳ N0 thì Điều này chỉ có được nếu ΩN0 là một số nguyên lần của 2π tức là m nguyên (7.1) Do cả m và N0 đều là số nguyên. Biểu thức (7.1) chỉ ra rằng dãy sin cos Ωk là tuần hoàn chỉ khi [Ω/2π] là một số hữu tỷ. Chọn giá trị nhỏ nhất của m làm cho m(2π /Ω) là số nguyên Ví dụ: Nếu Ω = 4π/17, thì giá trị nhỏ nhất của m làm cho m(2π /Ω) = m(17/2) là số nguyên là 2. Do đó 12EE3000-Tín hiệu và hệ thống Dãy sin - Sự tuần hoàn 2 8π Ω = 2 8.5π Ω = 2 2.5π πΩ = 13EE3000-Tín hiệu và hệ thống Dãy sin – Sự không duy nhất 2. Một dãy sin cos Ωk không có một dạng sóng duy nhất với mỗi Ω. m nguyên Ví dụ: Hai tín hiệu sin khác nhau có cùng một dãy sin 14EE3000-Tín hiệu và hệ thống Dãy biến thiên theo hàm mũ Biên độ thay đổi Ví dụ 1γ < Biên độ giảm dần 1γ > Biên độ tăng dần 15 EE3000-Tín hiệu và hệ thống Chương 7: Tín hiệu và hệ thống gián đoạn 7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian 7.1.1 Giới thiệu chung 7.1.2 Một số tín hiệu gián đoạn có ích 7.1.3 Một số phép toán cơ bản với tín hiệu 7.1.4 Ví dụ về hệ thống gián đoạn 7.2 Hệ thống gián đoạn 16EE3000-Tín hiệu và hệ thống Dịch thời gian/ Đảo thời gian Dịch thời gian: f[k-m] biểu diễn f[k] bị dịch (thời gian) bởi m Nếu m dương, dịch sang phải (trễ) Nếu m âm, dịch sang trái (vượt) với với hay Đảo thời gian: thay k bởi -k với tức là 17EE3000-Tín hiệu và hệ thống Co giãn thời gian Nén thời gian: Downsampling Phép toán này làm mất một phần dữ liệu. Trong trường hợp thời gian liên tục, nên thời gian chỉ đơn giản là làm tăng tốc tín hiệu mà không làm mất dữ liệu Giãn thời gian: Nội suy: Upsampling Khi giãn thời gian, các thời điểm lẫy mẫu bị bỏ qua sẽ được khôi phục từ các giá trị mẫu khác không sử dụng công thức nội suy 18EE3000-Tín hiệu và hệ thống Co giãn thời gian Nội suy: Nén thời gian: Giãn thời gian: 19EE3000-Tín hiệu và hệ thống Chương 7: Tín hiệu và hệ thống gián đoạn 7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian 7.1.1 Giới thiệu chung 7.1.2 Một số tín hiệu gián đoạn có ích 7.1.3 Một số phép toán cơ bản với tín hiệu 7.1.4 Ví dụ về hệ thống gián đoạn 7.2 Hệ thống gián đoạn 20EE3000-Tín hiệu và hệ thống Ví dụ: Tiền gửi ngân hàng Trường hợp này, bản chất của các tín hiệu là gián đoạn theo thời gian f[k] = tiền gửi ở thời điểm thứ k y[k] = số dư tài khoản ở thời điểm thứ k được tính ngay sau khi nhận được khoản tiền gửi f[k] r = lãi suất kỳ hạn T Số dư y[k] là tổng của (i) số dư trước đó y[k-1], (ii) lãi suất trên y[k-1] trong kỳ hạn T, và (iii) tiền gửi f[k] Tiền gửi f[k] là đầu vào (kích thích) và số dư y[k] là đầu ra (đáp ứng) Để hiện thực hóa hệ thống, ta viết lại thành 21EE3000-Tín hiệu và hệ thống Ví dụ: Tiền gửi ngân hàng 22EE3000-Tín hiệu và hệ thống Chương 7: Tín hiệu và hệ thống gián đoạn 23EE3000-Tín hiệu và hệ thống 7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian 7.2 Hệ thống gián đoạn 7.2.1 Phương trình sai phân 7.2.2 Đáp ứng của hệ với điều kiện đầu: Đáp ứng đầu vào không 7.2.3 Đáp ứng xung đơn vị 7.1.4 Đáp ứng của hệ với đầu vào bất kỳ: Đáp ứg trạng thái không 7.2.4 Các tính chất hệ gián đoạn Phương trình sai phân Có ba cách biểu diễn Tổng quát cho phương trình sai phân cấp n 1) Sử dụng toán tử dịch tiến Hệ số của y[k+n] bằng 1 để chuẩn hóa phương trình 2) Thay k bởi k + n (Sử dụng toán tử dịch lùi) 24EE3000-Tín hiệu và hệ thống Phương trình sai phân 3) Sử dụng các điều kiện đầu y[n], đầu ra tại mẫu thứ k, được tính toán từ 2n + 1 thông tin - n giá trị quá khứ của đầu ra: y[k-1], y[k-2], , y[k-2], - n giá trị quá khứ của đầu vào: f[k-1], f[k-2], , f[k-n], và - giá trị hiện tại của đầu vào f[k] Nếu tín hiệu vào là nhân quả, thì f[-1] = f[-2] = = f[-n] = 0, và chúng ta chỉ cần n điều kiện đầu y[-1], y[-2], , y[-n] 25EE3000-Tín hiệu và hệ thống PT sai phân – Điều kiện đầu Sử dụng các điều kiện đầu Hệ thống đệ quy (Recursive systems): cho phép chúng ta tính toán đầu ra y[0], y[1], y[2], y[3], bằng cách lặp hoặc truy hồi Ví dụ, để tìm y[0], ta đặt k = 0. - Vế trái là y[0], và vế phải chứa các thành phần y[-1], y[-2], , y[-n] và các giá trị đầu vào f[0], f[-1], f[-2], , f[-n]. - Nếu biết các điều kiện đầu này, ta có thể dùng phép lặp để tìm đáp ứng y[0], y[1], y[2], y[3], v.v Hệ thống không đệ quy: là một trường hợp đặc biệt của hệ thống đệ quy với 26EE3000-Tín hiệu và hệ thống PT sai phân – Điều kiện đầu EE3000-Tín hiệu và hệ thống Giải bằng phương pháp lặp 1) Điều kiện đầu y[-1] = 16 và 2) Đầu vào nhân quả f[k] = k2 (bđ tại k = 0) Phương trình này có thể biểu diễn là Nếu đặt k = 0 Đặt k = 1 và sử dụng giá trị y[0] = 8 và f[1] = (1)2 =1, ta có Đặt k = 2 và sử dụng giá trị y[1] = 5 và f[2] = (2)2, ta có 27 Chương 7: Tín hiệu và hệ thống gián đoạn 28EE3000-Tín hiệu và hệ thống 7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian 7.2 Hệ thống gián đoạn 7.2.1 Phương trình sai phân 7.2.2 Đáp ứng của hệ với điều kiện đầu: Đáp ứng đầu vào không 7.2.3 Đáp ứng xung đơn vị 7.1.4 Đáp ứng của hệ với đầu vào bất kỳ: Đáp ứg trạng thái không 7.2.4 Các tính chất hệ gián đoạn Đáp ứng đầu vào không Phương trình đặc tính 1 1 1 0 0 n n na a aγ γ γ−−+ + + + =" 1 2( )( ) ( ) 0nγ γ γ γ γ γ− − − = [ ]0 1 1 2 2k k kn ny k c c cγ γ γ= + + +" Nghiệm phân biệt [ ] 2 10 1 2 3 1 1 1( )r k k kr r r n ny k c c k c k c k c cγ γ γ− + += + + + + + + +" " Nghiệm bội r je βγ γ= je βγ γ∗ −= Nghiệm phức (Dạng cực) và [ ] ( )0 1 2 kky k c cγ γ ∗= + 1 ( 2) jc c e θ= 2 ( 2) jc c e θ−=và [ ] ( ) ( )0 2( 2) [ ]k j k k j ky k c e c eβ θ β θγ γ+ − += + [ ]0 cos( )ky k c kγ β θ= + [ ]0 1 2k j k jy k c e c eβ βγ γ −= + 29EE3000-Tín hiệu và hệ thống Đáp ứng đầu vào không: Ví dụ Phương trình sai phân 1) Điều kiện đầu y[-1] = 0 và y[-2] = 25/4, và đầu vào f[k] = 4 - ku[k] Trong ví dụ này ta chỉ xác định thành phần đáp ứng đầu vào không y0[k] Phương trình hệ thống biểu diễn dạng toán tử là Đa thức đặc tính là Phương trình đặc tính là và Các nghiệm đặc tính là Đáp ứng đầu vào không là Để xác định các hằng số c1 và c2, ta đặt k = -1 và -2, sau đó thay y0[-1] = 0 và y0[-2] = 25/4 để nhận được 30 Do đó Đáp ứng đầu vào không: Ví dụ Trường hợp 2: Nghiệm bội. Ví dụ, cho hệ thống được mô tả bởi phương trình Xác định y0[k], đáp ứng đầu vào không với các điều kiện đầu là y0[-1] = -1/3 và y0[-2] = -2/9 Đa thức đặc tính là Các nghiệm bội đặc tính là Đáp ứng đầu vào không là Các chế độ đặc tính là và Xác định các hằng số c1 và c2 từ các điều kiện đầu Và c1 = 4 và c2 = 3 để có 31EE3000-Tín hiệu và hệ thống Đáp ứng đầu vào không: Ví dụ Trường hợp 3: Nghiệm phức. Với các điều kiện đầu là y0[-1] = 2 và y0[-2] = 1 Đa thức đặc tính là Các nghiệm đặc tính là hay Do đó và và đáp ứng đầu vào không là Để xác định các hằng số c và θ, ta đặt k = -1 và -2, sau đó thay y0[-1] = 2 và y0[-2] = 1 để nhận được 32EE3000-Tín hiệu và hệ thống Đáp ứng đầu vào không: Ví dụ hay Hai phương trình đồng thời với hai biến là c cosθ và c sinθ Nghiệm của các phương trình này là và Chia c sinθ cho c cosθ nhận được Thay θ = -0.17 radian vào c cosθ = 2.308 nhận được c = 2.34 và 33EE3000-Tín hiệu và hệ thống Chương 7: Tín hiệu và hệ thống gián đoạn 34EE3000-Tín hiệu và hệ thống 7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian 7.2 Hệ thống gián đoạn 7.2.1 Phương trình sai phân 7.2.2 Đáp ứng của hệ với điều kiện đầu: Đáp ứng đầu vào không 7.2.3 Đáp ứng xung đơn vị 7.1.4 Đáp ứng của hệ với đầu vào bất kỳ: Đáp ứg trạng thái không 7.2.4 Các tính chất hệ gián đoạn Xung Kronecker & Đáp ứng xung đơn vị Gọi δ[n] là xung gián đoạn theo thời gian, còn gọi là xung Kronecker Đáp ứng xung h[n]: đáp ứng của hệ LTI rời rạc với xung gián đoạn theo thời gian Một cách dễ hiểu, nó tương ứng với việc đưa vào hệ thống một tác động tức thời tại n = 0 và xem điều gì sẽ xảy ra 35EE3000-Tín hiệu và hệ thống Các xung đơn vị/Dịch thời gian Ý tưởng: sử dụng tập (vô hạn) các xung đơn vị để biểu diễn tín hiệu gian đoạn Xét một tín hiệu gián đoạn x[n] bất kỳ. Nó có thể được viết thành tổ hợp tuyến tính của các xung đơn vị Giá trị thực Xung bị dịch Do đó tín hiệu có thể được biểu diễn thành Tổng quát, một tín hiệu gián đoạn bất kỳ có thể mô tả bởi EE3000-Tín hiệu và hệ thống 36 Ví dụ 1: Các xung đơn vị Tín hiệu gián đoạn x[n] Được phân tích thành tổng của các thành phần sau 37EE3000-Tín hiệu và hệ thống Ví dụ 2: Các loại đáp ứng xung đơn vị Đáp ứng xung hữu hạn, ổn định, nhân quả Nhìn vào đáp ứng xung, ta có thể xác định được một số tính chất của hệ thống Đáp ứng xung vô hạn, ổn định, nhân quả Đáp ứng xung vô hạn, không ổn định, nhân quả 38EE3000-Tín hiệu và hệ thống Chương 7: Tín hiệu và hệ thống rời rạc 7.1 Tín hiệu gián đoạn theo thời gian 7.2 Hệ thống gián đoạn 7.2.1 Phương trình sai phân 7.2.2 Đáp ứng của hệ với điều kiện đầu: Đáp ứng đầu vào không 7.2.3 Đáp ứng xung đơn vị 7.1.4 Đáp ứng của hệ với đầu vào bất kỳ: Đáp ứg trạng thái không 7.2.4 Các tính chất hệ gián đoạn 39EE3000-Tín hiệu và hệ thống Đáp ứng hệ LTI rời rạcc Đáp ứng xung Đầu vào bất kỳ Đáp ứng với đầu vào bất kỳ = tích chập 40EE3000-Tín hiệu và hệ thống Tích chập Tích chập gián đoạn theo thời gian Tích chập liên tục theo thời gian Với mỗi giá trị của n, ta tính toán một tổng mới Với mỗi giá trị của n, ta tính toán một tích phân mới Hệ LTI được biểu diễn bởi đáp ứng xung Hệ LTI được biểu diễn bởi đáp ứng xung 41EE3000-Tín hiệu và hệ thống
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hieu_va_he_thong_bai_9_tin_hieu_va_he_thong_gi.pdf