Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và xử trí hội chứng động mạch vành cấp - Phạm Mạnh Hùng
Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT
cấp
• Có sự tăng và/hoặc giảm marker sinh học
cơ tim (Troponin) trên ít nhất 99% bách
phân vị, kèm theo ít nhất 1 yếu tố sau:
– Triệu chứng đau ngực kiểu ĐMV
– Thay đổi ĐTĐ (ST; bloc nhánh trái mới; sóng
Q bệnh lý)
– Thăm dò hình ảnh học có bằng chứng thiếu
máu cơ tim (RLVĐ vùng)
– Hình ảnh huyết khối trong ĐMV (chụp ĐMV;
mổ tử thi )
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hội Chứng Động Mạch Vành Cấp PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng Bộ Môn Tim Mạch – Đại Học Y Hà Nội Viện Tim mạch – Bệnh Viện Bạch Mai Hệ thống ĐMV nuôi quả tim và hậu quả khi bị tắc nghẽn Foam Cells Fatty Streak Intermediate Lesion Atheroma Fibrous Plaque Complicated Lesion/Rupture Endothelial Dysfunction Smooth muscle and collagen From first decade From third decade From fourth decade Growth mainly by lipid accumulation Thrombosis, hematoma Adapted from Stary HC et al. Circulation 1995;92:1355-1374. TiÕn triÓn cña m¶ng x¬ v÷a CK- MB or Troponin Troponin elevated or not Adapted from Michael Davies Hội chứng ĐMV cấp không có đoạn ST chênh lên Hội chứng ĐMV cấp có đoạn ST chênh lên Héi chøng m¹ch vµnh cÊp Kh«ng ST chªnh lªn ST chªnh lªn ĐTNK¤Đ NMCT kh«ng Q NMCT kh«ng ST chªnh lªn NMCT cã Q NSTEMI Khai thác Tr/Ch XN chẩn đoán ECG Cardiac Biomarker Chẩn đoán cuối Có Q Không Q ĐTNKÔĐ ĐNKÔĐ Đau ngực kiểu ĐMV HCMV cấp NMCT cấp ST chênh lên Không ST chênh Non-ST ACS Libby P. Circulation 2001;104:365, Hamm CW, Bertrand M, Braunwald E, Lancet 2001; 358:1533-1538; Davies MJ. Heart 2000; 83:361- 366. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol. 2007;50:e1-e157, Figure 1. Reprinted with permission. TRIỆU CHỨNG GỢI Ý ACS Không phải do tim ĐTN Ô Đ Có thể ACS Khẳng định ACS Điều trị theo nguyên nhân Theo khuyến cáo của HTMVN 08 Không ST chênh ST chênh ĐT Đ không rõ Men tim bình thường ST và/ hoặc T thay đổi Đau ngực tăng Men tim tăng Biến đổi huyết động Chiến lược tái tưới máu ĐMV Khuến cáo NMCT cấp Theo dõi ≥ 12 h kể từ khi triệu chứng bắt đầu Không đau ngực tái phát : theo dõi âm tính Đau ngực tái phát hoặc các theo dõi dương tính Chẩn đoán xác định ACS NFGS đánh giá thiếu máu cơ tim Đánh giá chức năng thất trái Âm tính Đâu ngực nguyên nhân khác, ACS nguy cơ thấp Kế hoạch theo dõi bệnh nhân Dương tính Khẳng định ACS Có thể ACS Nhập viện Theo phác đồ Algorithm for evaluation and management of patients suspected of having ACS. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Figure 2. Tiếp cận NMCT cấp Định nghĩa NMCT cấp (Universal 2012) • NMCT là tình trạng hoại tử tế bào cơ tim do tình trạng thiếu máu nuôi dưỡng kéo dài Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT cấp • Có sự tăng và/hoặc giảm marker sinh học cơ tim (Troponin) trên ít nhất 99% bách phân vị, kèm theo ít nhất 1 yếu tố sau: – Triệu chứng đau ngực kiểu ĐMV – Thay đổi ĐTĐ (ST; bloc nhánh trái mới; sóng Q bệnh lý) – Thăm dò hình ảnh học có bằng chứng thiếu máu cơ tim (RLVĐ vùng) – Hình ảnh huyết khối trong ĐMV (chụp ĐMV; mổ tử thi) Những nguyên lý chung tiếp cận điều trị NMCT cấp • “Thời gian là cơ tim – Cơ tim là sự sống” • Khẩn trương đánh giá tình trạng bệnh nhân/ phát hiện và khống chế biến chứng • Ổn định tại chỗ: các biện pháp chung • Chiến lược tái tưới máu sớm Biện pháp ban đầu • Khống chế các biến chứng • Bất động • Thở o xy • Giảm đau: morphin • Aspirin 300 mg • Clopidogrel 300 – 600 (hoặc P2Y12 khác) • Heparin hoặc chống đông khác (bivariludin) Biện pháp ban đầu (tiếp) • Chẹn beta giao cảm uống (nếu không có chống chỉ định; huyết áp không thấp, không có dấu hiệu suy tim) • ƯCMC: ưu tiên EF giảm; cho sớm 24 giờ nếu huyết áp không thấp, • Statin trong 24 giờ: liều cao • Khống chế tốt đường huyết (insuline) Chiến lược tái tưới máu ĐMV • Cơ sở có TMCT: Lựa chọn thuốc tiêu huyết khối hay can thiệp thì đầu • Cơ sở không có TMCT: – Vận chuyển đến cơ sở can thiệp hay giữ lại cho tiêu huyết khối? – Cho thuốc tiêu huyết khối rồi vận chuyển can thiệp? • Khi bệnh nhân đến muộn? Chiến lược tái tưới máu với STEMI *Patients with cardiogenic shock or severe heart failure initially seen at a non–PCI-capable hospital should be transferred for cardiac catheterization and revascularization as soon as possible, irrespective of time delay from MI onset (Class I, LOE: B). †Angiography and revascularization should not be performed within the first 2 to 3 hours after administration of fibrinolytic therapy. Khi nào có can thiệp? Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu phối hợp với chiến lược can thiệp thì đầu Primary PCI *The recommended maintenance dose of aspirin to be used with ticagrelor is 81 mg daily. *The recommended maintenance dose of aspirin to be used with ticagrelor is 81 mg daily. †Balloon angioplasty without stent placement may be used in selected patients. It might be reasonable to provide P2Y12 inhibitor therapy to patients with STEMI undergoing balloon angioplasty alone according to the recommendations listed for BMS. (LOE: C). Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu phối hợp với chiến lược can thiệp thì đầu (tiếp) Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu phối hợp với chiến lược can thiệp thì đầu (tiếp) ‡The recommended ACT with planned GP IIb/IIIa receptor antagonist treatment is 200 to 250 s. §The recommended ACT with no planned GP IIb/IIIa receptor antagonist treatment is 250 to 300 s (HemoTec device) or 300 to 350 s (Hemochron device). Thuốc chống đông phối hợp với chiến lược can thiệp thì đầu Primary PCI Các chỉ định tiêu huyết khối khi khả năng triển khai PCI thì đầu >120 phút kể từ lúc tiếp xúc nhân viên y tế Thuốc chống ngưng kết tiểu cầu phối hợp với tiêu huyết khối Thuốc chống ngưng kết tiểu cầu phối hợp với tiêu huyết khối (tiếp) Vận chuyển tới trung tâm can thiệp ĐMV sau khi cho thuốc tiêu huyết khối *Although individual circumstances will vary, clinical stability is defined by the absence of low output, hypotension, persistent tachycardia, apparent shock, high-grade ventricular or symptomatic supraventricular tachyarrhythmias, and spontaneous recurrent ischemia. Chỉ định chụp ĐMV ở BN đến viện muộn đã dùng tiêu huyết khối hoặc chưa được dùng biện pháp tái thông nào *Although individual circumstances will vary, clinical stability is defined by the absence of low output, hypotension, persistent tachycardia, apparent shock, high- grade ventricular or symptomatic supraventricular tachyarrhythmias, and spontaneous recurrent ischemia. Tiếp cận xử trí HCMV cấp không có ST chênh lên Tiếp cận chẩn đoán Chú ý! Có tới 30 – 50% là không thấy biến đổi trên ĐTĐ §iÖn t©m ®å lóc ®au Ýt §iÖn t©m ®å (trong lóc ®au nhiÒu) Loại trừ nhanh HCVC với hs Tn Phân tầng nguy cơ sớm • Tầng nguy cơ liên quan chiến lược điều trị can thiệp hay bảo tồn: – Lâm sàng; ĐTĐ; marker sinh học cơ tim – Thang điểm: TIMI; GRACE • Nguy cơ chảy máu: điểm CRUSADE Các thang điểm phân tầng nguy cơ thường dùng hiện nay trong phân tầng nguy cơ HCVC TIMI GRACE T iể n s ử lâ m s à n g Tuổi THA ĐTĐ Hút thuốc lá ↑ Cholesterol T/S gia đình TIền sử bệnh ĐMV Tuổi B iể u h iệ n b ệ n h Đau ngực nhiều Đã dùng Aspirin trong 7 ngày Tăng maker tim Thay đổi ST Nhịp tim HA tâm thu Tăng creatinine Suy tim Có ngừng tuần hoàn Tăng maker tim Thay đổi ST Antman EM, et al. JAMA 2000;284:835–42. Eagle KA, et al. JAMA 2004;291:2727–33. GRACE = Global Registry of Acute Coronary Events; TIMI = Thrombolysis in Myocardial Infarction. Thang ®iÓm nguy c¬ ®èi víi bÖnh §MV cÊp (TIMI Risk Score) • Tuæi > 65 • Cã > 3 YÕu tè nguy c¬ tim m¹ch • Cã hÑp §MV > 50% • Cã thay ®æi ®o¹n ST • Cã > 2 c¬n ®au ngùc trong vßng 24 giê • Dïng Aspirin trong vßng 7 ngµy • Cã t¨ng men tim 0-2: Nguy c¬ thÊp 3-4: Nguy c¬ võa > 4: Nguy c¬ cao 35 TIMI Risk Score và tỷ lệ biến cố Reprinted with permission from Antman EM, et al. JAMA 2000;284:835–42. Copyright © 2000, American Medical Association. All Rights reserved. The TIMI risk calculator is available at www.timi.org. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Table 8. TIMI = Thrombolysis in Myocardial Infarction. TIMI Risk Score All-Cause Mortality, New or Recurrent MI, or Severe Recurrent Ischemia Requiring Urgent Revascularization Through 14 Days After Randomization % 0-1 4.7 2 8.3 3 13.2 4 19.9 5 26.2 6-7 40.9 36 Thang điểm GRACE Global Registry of Acute Coronary Events (GRACE) risk score The sum of scores is applied to a reference monogram to determine the corresponding all-cause mortality from hospital discharge to 6 months. Eagle KA, et al. JAMA 2004;291:2727–33. The GRACE clinical application tool can be found at www.outcomes-umassmed.org/grace. Also see Figure 4 in Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157. GRACE = Global Registry of Acute Coronary Events. Thông số Điểm Tuổi cao 1.7 cho mỗi 10 tuổi Killip class 2.0 cho mỗi độ HA tâm thu 1.4 cho mỗi 20 mm Hg ↑ ST-thay đổi 2.4 Có ngừng tuần hoàn 4.3 Mức creatinin 1.2 cho mỗi 1-mg/dL ↑ Men tim tăng 1.6 Nhịp tim 1.3 cho mỗi 30-nhịp/phút ↑ > 140 : nguy cơ cao Các Phương thức điều trị cơ bản hiện nay trong H/C MVC không có ST chênh lên Chống đau thắt ngực Beta-blocker Nitroglycerin Diltiazem Hạ Lipid và ổn định xơ vữa Statins Chống ngưng tập tiểu cầu Aspirin Clopidogrel Prasugrel Ticagrelor Chống đông Heparin Enoxaparin Fondaparinux Bivalirudin Can thiệp nếu có chỉ định Chụp ĐMV ± Can thiệp ĐMV Chiến lược điều trị Tóm tắt các bước điều trị HCMV cấp không ST chênh lên • Bước 1: đánh giá ban đầu • Bước 2: phân tầng nguy cơ • Bước 3: Xác định chiến lược điều trị can thiệp • Bước 4: Các biện pháp điều trị can thiệp • Bước 5: chăm sóc khi nằm viện và sau khi ra viện
File đính kèm:
- bai_giang_tiep_can_chan_doan_va_xu_tri_hoi_chung_dong_mach_v.pdf