Bài giảng Thực hành phay

Trên máy khi phay, lượng chạy dao S là khoảng đường mà bàn máy di

chuyển được trong thời gian 1 phút. Đơn vị tính là mm/ph.

Nhưng chủ yếu là lượng chạy dao răng Sr là khoảng đường mà bàn máy di

chuyển được trong khi dao quay được 1 răng.

Quan hệ giữa 2 dạng chạy dao nói trên như sau:

S = Sr . Z . N (mm/ph)

Thí dụ : Dao phay có 8 răng quay 75 vg/ph với lượng chạy dao Sr = 0,1

S = 0,1 mm . 8 . 75 = 60 mm/ph

Tốc độ cắt cũng như lượng chạy dao đã được thực nghiệm và lập thành

bảng với các trị số được xác định với các điều kiện cắt gọt tương đối thuận

lợi, Sau đây là 1 bảng chế độ cắt dùng cho công việc phay

 

pdf332 trang | Chuyên mục: Gia Công Cắt Gọt Kim Loại | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Thực hành phay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ĩa chia trên đầu phân độ trực tiếp thường cĩ 24 lỗ hay 24 rảnh lắp 
trực tiếp trên trục chính đầu phân độ. Như vậy cĩ thể chia đều 
được 2, 3, 4, 6, 8, 12, và 24 khoảng (đơi khi cịn cĩ 30 lỗ và 36 lỗ) 
Khi chia, cần rút chốt cài và quay trực tiếp trục chính một số 
khoảng n= 24/z (với z là số khoảng cần chia). sau khi cài chốt, 
cần khố cố định trục chính lại. 
Đầu phân độ trực tiếp đơn giản, dể chế tạo, dùng trong các cơng 
việc chia khơng cần dộ chính xác cao 
GÁ ĐẦU PHÂN ĐỘ TRỰC TIẾP LÊN MÁY PHAY 
III CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN ĐỘ 
GIÁN TIẾP 
PHẠM VI SỬ DỤNG 
Dùng trong những trường hợp khơng thể phân độ trực tiếp, ví dụ 
chia đều 5; 7; 9 khoảng...(những số khơng là ước của 24) 
Độ chính xác cao do dùng cơ cấu giảm tốc trục vít bánh vít 
Hạn chế trong một số trường hợp khoảng chia lớn 
CẤU TẠO ĐẦU PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
Cơ cấu truyền động chính bằng trục vít bánh vít 
Các bộ phận phụ như tay quay, dĩa chia, kim cài, cánh kéo , ụ 
sau... 
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
Cĩ thể dùng phân độ trực tiếp nếu cĩ dĩa chia trực tiếp 
CẤU TẠO ĐẦU PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
Chi tiết gia cơng 
ụ sau 
cánh kéo 
kim cài 
dĩa chia 
tay quay ụ phân 
độ 
mâm 
cặp 
CẤU TẠO ĐẦU PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
CẤU TẠO VÀ SƠ ĐỒ TRUYỀN ĐỘNG 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
3 
2 8 
4 
9 
1)trục chính 2) bánh vít 3)trục vít 4)dĩa chia 5)cánh kéo giới hạn 
6) tay quay 7) dĩa chia trực tiếp 8) chốt khố dĩa chia 9) kim cài 
CẤU TẠO ĐĨA CHIA 
Đĩa chia gồm một hay nhiều đĩa thép cĩ 
khoan nhiều vịng lỗ đồng tâm. 
Các vịng lỗ thường là: 15; 16; 17; 18; 19; 
20; 23; 26; 29; 30; 31; 33; 37; 39; 41; 43; 
47; 49; 54 
Trên đĩa lỗ lắp hai thanh dẹt 1;3 cĩ thể 
mở ra một gĩc, giới hạn một số lỗ nhờ 
vít 2 và lị xo ép vào. thường gọi là hai 
cánh kéo 
Đĩa chia lắp lồng khơng trên trục tay 
quay và được cố định nhờ một chốt khố 
CƠ CẤU TRỤC VÍT - BÁNH VÍT 
TRỤC VÍT: liền với trục tay quay, thường cĩ số đầu mối k =1 
BÁNH VÍT: cố định với trục chính, thường cĩ số răng z0= 40 (đơi khi 
z0=60) 
Tỷ số z0 / k gọi là đặc tính đầu phân độ, ký hiệu là N. Đa số đầu phân 
độ cĩ đặc tính N=40 
CƠ CẤU TAY QUAY, KIM CÀI 
Tay quay lắp cố định với trục vít nhờ then 
Kim cài khi cắm vào lỗ trên đĩa chia dùng để xác định khoảng cần 
chia, đầu kim được tơi cứng, bên trong cĩ lị xo đẩy 
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
gọi n : số vịng tay quay trong 1 lần phân 
độ 
z: số phần cần chia 
Mỗi lần phân độ, trục chính cần quay 1 gĩc 
bằng 1/z vịng 
ta cĩ phương trình xích truyền động cho 
mỗi lần phân độ: 
ví dụ 1: chia 8 phần đều nhau 
Khi số vịng tay quay chẳn; kim cài chỉ 
cắm vào 1 lỗ cố định khi phân độ, tại 
vịng lỗ bất kỳ trên đĩa chia 
2 3 
5 
4 
1 
z
40
z
N
n
z
1
z
k
n
0

vg5
8
40
n
ví dụ 2: z>40; cho Z = 48 
Tức là quay tay 25 khoảng trên vịng lỗ 30 (cĩ trên 
đĩa chia) 
ví dụ 3: z<40; cho Z =25 
Tức là quay tay quay 1 vịng cộng thêm 12 khoảng 
trên vịng lỗ 20 
Để xác định số khoảng cần chia , dùng khoảng mở 
ra của 2 cánh kéo. (13 lỗ giới hạn 12 khoảng) 
Sau khi đã cắm kim vào lỗ, cần xoay kéo để xác 
định tiếp khoảng chia sắp tới 
vgn
m
m
n
30
25
 5m cho 
6
5
6
5
48
40

20
12
1
5
3
1
25
15
1
25
40
 vgvgvgn
IV CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN ĐỘ 
VẠN NĂNG 
TÍNH NĂNG CỦA ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG 
Chia độ trực tiếp, chia độ gián tiếp, chia độ vi sai 
Chia độ khi phay rảnh xoắn 
Trục chính cĩ khả năng xoay nghiêng một gĩc đến 900 
CẤU TẠO CỦA ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG 
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIA ĐỀU KHOẢNG BẰNG ĐẦU PHÂN 
ĐỘ VẠN NĂNG 
CẤU TẠO ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG 
Tay quay 
dĩa chia 
cơ cấu kim cài 
cánh kéo 
bulơng khố 
khố dĩa chia 
cơ cấu đẩy chốt phân độ trực tiếp 
ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG VÀ PHỤ TÙNG KÈM 
THEO 
Bộ bánh răng thay thế 
đầu phân độ 
ụ chống tâm sau 
dĩa chia 
chạc và các trục trung gian 
CÁC BỘ PHẬN TRONG ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN 
NĂNG 
1. Đĩa chia 
2. tay quay 
3. trục chính 
4. bánh vít z40 
5. vị trí lắp bánh răng thay thế 
6. trục vít 1 đầu mối 
7. cánh kéo 
8. cặp bánh răng cơn 
8 
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ BẰNG ĐẦU PHÂN 
ĐỘ VẠN NĂNG 
PHÂN ĐỘTRỰC TIẾP 
Tương tự như khi dùng đầu phân độ 
trực tiếp. Ở đầu phân độ vạn năng, đĩa 
chia trực tiếp được lắp cố định với trục 
chính, đơi khi nằm ẩn trong hộp. Cần 
tách sự ăn khớp trục vít- bánh vít khi 
phân độ trực tiếp. 
PHÂN ĐỘ GIÁN TIẾP 
Tương tự như khi dùng đầu phân độ 
gián tiếp 
PHÂN ĐỘ VI SAI 
Dùng trong trường hợp khơng thể chia 
đơn giản 
ví dụ : cho z=51 ; z =67...( khơng cĩ đĩa chia 
cĩ vịng lỗ 51; 57) 
PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ VI SAI 
 TRÌNH TỰ THỰC HIỆN 
Cho một số z' ≈ z (z' cĩ thể phân độ 
đơn giản được) 
tính n tay quay theo z': 
Sai số khi phân độ theo z' được sửa 
sai bằng bộ bánh răng thay thế 
a,b,c, d theo cơng thức tính: 
kiểm nghiệm điều kiện ăn khớp: 
a+b>c+(15÷20) ; c+d >b +(15÷20) 
các bánh răng thay thế gồm cĩ: 
-bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 
100 
-bộ 4: 20; 24; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 44; 
48; 56; 72... 
'
40
'
z
n 
'
)'(
40
'
)'(
z
zz
z
zzN
d
c
b
a
x




PHƯƠNG PHÁP PHÂN ĐỘ VI SAI 
khi z' > z  x >0 : đĩa chia phải quay cùng chiều tay quay 
khi z' < z  x < 0: đĩa chia phải quay ngược chiều quay của tay 
quay ( khi khơng thoả điều kiện trên, phải lắp thêm bánh răng trung 
gian z0 để đảo chiều quay) 
ví dụ : phân 51 khoảng đều nhau 
chọn z'= 50 
số vịng quay khi phân độ (chọn vịng lỗ 30) 
tính tốn bánh răng tt: 
kiểm nghiệm đk ăn khớp 
40+25>30+15 ; 60+30>25 +15 điều kiện thoả 
z'< z nên đĩa chia phải quay ngược chiều tay quay 
( trường hợp này phải lắp thêm bánh răng trung gian z0 ăn khớp 
giữa bánh c và d) 
30
24
5
4
50
40
' n
60
30
25
40
50
40
50
)5150(
40 


d
c
b
a
sơ đồ lắp bánh răng thay thế 
trục trung gian 
trục chính 
z 40 
z 25 
z30 
z0=35 
z 60 
sơ đồ lắp bánh răng thay thế khi phân độ vi sai 
SỬ DỤNG ĐẦU PHÂN ĐỘ 
GÁ LẮP ĐẦU PHÂN ĐỘ TRÊN MÁY PHAY 
Dùng cựa định vị 
Hiệu chỉnh bằng dồng hồ so 
KỸ THUẬT CẮM KIM 
Khi cắm kim phải nhẹ nhàng , chính xác 
Trường hợp quay quá lỗ định cắm kim, phải quay ngược lại một 
đoạn xong quay tới cho kim cắm chính xác vào lỗ 
Phải tiến hành khử độ rơ của đầu phân độ ngay trong vị trí đầu 
tiên của phơi 
BÀI TẬP THỰC HÀNH 
PHAY TỨ GIÁC ĐỀU 
PHAY LỤC GIÁC ĐỀU 
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ 
MÁY: 
Máy phay với đầu đứng 
DAO: 
Dao phay ngĩn Ø14HSS 
PHƠI: 
Phơi bài tập tiện 1 
ĐỒ GÁ PHAY 
Đầu phân độ vạn năng 
DỤNG CỤ ĐO 
Thước cặp 1/20 , pan me 0÷25 , pan me 25÷50 
DỤNG CỤ PHỤ 
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN 
Lắp đầu phân độ lên máy 
Sắp dĩa chia khi phay 4 và 6 khoảng 
Gá phơi lên đầu phân độ 
Rà gá bằng đồng hồ so 
Khử rơ cho đầu phân độ 
Chọn chế độ cắt 
Điều chỉnh máy, điều chỉnh chiều sâu cắt 
Phay nhát thơ cho sáu mặt 
Đo kiểm và phay nhát tinh , chiều sâu nhát tinh cho 0.5mm (để 
BÀI 10 
PHAY RẢNH THEN 
BÀI 10 : PHAY RẢNH THEN 
I. CÁC KHÁI NIỆM VỀ RẢNH THEN 
1. Phân loại rảnh then 
2. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rảnh then 
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHAY RẢNH THEN BẰNG 
1. Phay bằng dao phay ngĩn 
2. phay bằng dao phay dĩa 
III. KIỂM TRA RẢNH THEN 
IV. CÁC TRƯỜNG HỢP SAI HỎNG KHI PHAY RẢNH THEN 
V. BÀI TẬP THỰC HÀNH 
CÁC KHÁI NIỆM 
I. PHÂN LOẠI THEN VÀ RẢNH THEN 
1. Then bằng 
2. Then vát 
3. Then bán nguyệt 
4. Then hoa 
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI PHAY RẢNH THEN 
1. Độ chính xác kích thước gia cơng 
2. độ chính xác hính học 
3. độ chính xác vị trí 
4. độ nhẳn bề mặt 
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHAY RẢNH THEN BẰNG 
I. PHAY BẰNG DAO PHAY NGĨN 
1. Dao phay ngĩn dùng phay rảnh then 
2. Gá trục khi phay rảnh then 
3. Phương pháp canh tâm dao 
4. Các phương pháp ăn dao 
II. PHAY BẰNG DAO PHAY DĨA 
1. Dao phay dĩa dùng phay rảnh then 
2. phương pháp canh tâm dao 
DAO PHAY NGĨN DÙNG PHAY RẢNH THEN 
I. DAO PHAY NGĨN 
II. KẸP DAO PHAY NGĨN BẰNG ĐẦU KẸP ĐÀN HỒI 
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÁ TRỤC KHI PHAY 
RẢNH THEN 
I. Gá trên êtơ 
gỏ nhẹ bằng búa nhựa hay búa 
gổ êtơ chuyên dùng để 
cặp trục 
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÁ TRỤC KHI PHAY 
RẢNH THEN 
II. GÁ TRỤC TRÊN ĐẦU PHÂN ĐỘ 
1.Gá trên hai mũi tâm 
2.Gá khơi 
3.Gá cặp một đầu +một đầu chống tâm 
1 gá trục trên đầu phân độ và 
hiệu chỉnh độ song song 
cặp 1đầu khi chi tiết ngắn 
PHƯƠNG PHÁP CANH TÂM DAO 
I. PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH OVAL 
II. PHƯƠNG PHÁP RÀ CHẠM DAO 
PP tạo hình oval 
D d/2 
d 
L 
PP rà chạm dao 
Đầu dị tâm 
khơng làm trầy 
xước bề mặt phơi 
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĂN DAO 
I. PHƯƠNG PHÁP KHOAN LỖ MỒI 
Nếu dùng dao ngĩn cĩ lỗ tâm, phải khoan lỗ mồi khi phay 
then để tránh làm dao gảy 
Lỗ khoan mồi nên chọn nhỏ hơn bề rộng rảnh then một ít 
II. PHƯƠNG PHÁP KHƠNG KHOAN LỖ 
Nếu dùng dao ngĩn cĩ các lưỡi cắt phụ dài quá tâm, cĩ thể 
dùng như một mũi khoan để ăn sâu rồi tiến hành phay đạt 
chiều dài của then 
Trường hợp cần cắt nhiều nhát, cĩ thể ăn dao theo đường 
zic-zăc 
PHAY THEN BẰNG DAO PHAY ĐĨA 
I. DAO PHAY ĐĨA DÙNG PHAY RẢNH THEN 
PHƯƠNG PHÁP CANH TÂM DAO 
I. PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH OVAL 
II. PHƯƠNG PHÁP CHẠM DAO 
III. PHƯƠNG PHÁP SO DAO BẰNG ÊKE 
PP tạo 
hình oval 
Dùng êke so 
dao 
PP rà chạm dao L= d/2 + B/2 
L 
KIỂM TRA RẢNH THEN 
I. KIỂM TRA ĐỘ SONG SONG 
II. KIỂM TRA ĐỘ ĐỐI XỨNG CỦA THEN 
KIỂM TRA RẢNH THEN 
I. KIỂM TRA BỀ RỘNG RẢNH THEN 
1. Bằng panme 
2. Bằng căn mẫu 
II. KIểM TRA CHIỀU SÂU RẢNH THEN 
1. Bằng thước đo sâu 
SAI HỎNG KHI PHAY RẢNH THEN 
I. Bề rộng rảnh bị sai 
1. Do dao khơng đúng 
2. Do trục chính hay kẹp đàn hồi khơng đồng tâm 
II. Chiều sâu then bị sai 
Do điều chỉnh máy sai 
III. Rảnh khơng song song với đường trục 
1. Do êtơ hoặc đầu phân độ hiệu chỉnh sai 
2. Do băng máy bị mịn 
IV. Rảnh then khơng đối xứng 
Do canh tâm dao sai 
BÀI TẬP THỰC HÀNH 
I. PHAY RẢNH THEN 
 b=8 
 t=4 
 l=30 
4 36
8P9
4
2
,
5 2
,
5
A
A
CHUẨN BỊ GIA CƠNG 
I. MÁY PHAY 
Máy phay đứng 
II. DAO PHAY 
Dao phay ngĩn 2 lưỡi cắt Φ8 
III. ĐỒ GÁ 
đầu phân độ 
IV. DỤNG CỤ ĐO 
thước cặp 
căn mẫu 
thước đo sâu 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thuc_hanh_phay.pdf
Tài liệu liên quan