Bài giảng Thiết kế kỹ thuật - Chương 8: Làm việc với quá trình thiết kế tấm kim loại

B−ớc 1: Tạo biên dạng cơ sở có thể kín hoặc hở nếu biên dạng là kín thì các

Direction1 và Direction2 không xuất hiện chỉ hiện ra hộp thoại trong đó có bề

dày của biên dạng vừa vẽ.

B−ớc 2: kích hoạt lệnh Base flange/Tab giao diện lệnh hiện ra. Trên dao diện

của lệnh cho phép ta đặt các thông số sau:

• Chọn Blind nếu kéo tấm về một phía tính từ mặt phác thảo, chọn Mid nếu

kéo về hai phía của mặt phác thảo khi đó mặt phác thảo là mặt đối xứng.

• Direction 1 : cho phép đặt khoảng kéo dài của tấm.

• Direction 2 : cho phép đặt độ dày của tấm và bán kính l−ợn tại đoạn uốn

cong của tấm. Chú ý bán kính cong này cũng sẽ là mặc định nếu ta tiếp tạo

tấm bằng các lệnh .

• Reverse Direction : cho phép tấm đ−ợc tạo ra ở trong hay ngoài biên dạng

cơ cở

 

pdf15 trang | Chuyên mục: SolidWork | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Thiết kế kỹ thuật - Chương 8: Làm việc với quá trình thiết kế tấm kim loại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái
Ch−ơng 8
Làm việc với quá trình thiết kế
Tấm Kim loại
Ch−ơng này trình bày các lệnh thiết kế tấm kim loại trong Solidword.
8.1.Lệnh Base flange/Tab
Lệnh này cho phép tạo khuân dạng cơ sở đầu tiên của chi tiết, trên cơ sở
đó ta tiến hành các thao tác khác nh− uốn vê mép .v.vở trên đó để tạo các chi
tiết dạng tấm.
Lệnh này chỉ áp dụng đối với các chi tiết dạng tấm mỏng.
Ví dụ: để tạo tấm hình 8.1 ta làm nh− sau:
B−ớc1: Tạo biên dạng cơ sở từ bản vẽ phác thảo
B−ớc 2: đặt độ dày là 
100mm.
Hình8.182
3mm, bán kính vê mép là 1mm, chiều dài là tấm là
Hình 8.2
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái 83
Hình 8.3
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái
Qua ví dụ trên ta thấy các b−ớc thực hiện nh− sau:
B−ớc 1: Tạo biên dạng cơ sở có thể kín hoặc hở nếu biên dạng là kín thì các
Direction1 và Direction2 không xuất hiện chỉ hiện ra hộp thoại trong đó có bề
dày của biên dạng vừa vẽ.
B−ớc 2: kích hoạt lệnh Base flange/Tab giao diện lệnh hiện ra. Trên dao diện
của lệnh cho phép ta đặt các thông số sau:
• Chọn Blind nếu kéo tấm về một phía tính từ mặt phác thảo, chọn Mid nếu
kéo về hai phía của mặt phác thảo khi đó mặt phác thảo là mặt đối xứng.
• Direction 1 : cho phép đặt khoảng kéo dài của tấm.
• Direction 2 : cho phép đặt độ dày của tấm và bán kính l−ợn tại đoạn uốn
cong của tấm. Chú ý bán kính cong này cũng sẽ là mặc định nếu ta tiếp tạo
tấm bằng các lệnh.
• Reverse Direction : cho phép tấm đ−ợc tạo ra ở trong hay ngoài biên dạng
cơ cở.
B−ớc 3: chọn Ok để kết thúc quá trình.
8.2. Lệnh Edge flange
Lệnh này có tác d
cạnh đó. Chú ý lệnh này
Ví dụ: tạo một tấm nh− ở
B−ớc 1:Tạo một mặt cơ 
B−ớc 2: Kích hoạt lệnh 
8.6 d−ới đây)
Hình 8.4. Chi tiết ba84
ụng kéo một cạnh của tấm theo ph−ơng vuông góc với
 chỉ cho phép thực hiện đối với tấm phẳng.
 hình 8.5 từ tấm ở hình 8.4
sở bằng lệnh Base flange có hình nh− 8.4
Edge flange đặt các thuộc tính: (đ−ợc minh hoạ ở hình
n đầu Hình 8.5. Chi tiết ban đầu sau khi sử
dụng lệnh Edge flange để thiết kế
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái 85
+ góc : 900.
+ Chiều cao cạnh: 50mm.
+ Bán kính cong mặc định là 1mm.
B−ớc 3: Kích hoạt lệnh Edge flange đặt các thuộc tính: (đ−ợc minh hoạ ở hình
8.7 d−ới đây)
+ góc : 300.
+ Chiều cao cạnh: 50mm.
+ Bán kính cong đặt là 3mm.
B−ớc 4: kích Ok để kết thúc quá trình.
Qua ví dụ trên sẽ giúp bạn đọc hiểu đ−ợc các thuộc tính cũng nh− thao tác đối
với lệnh này.
Hình 8.6
Hình.8.8
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái
8.3. Lệnh miter flange
Lệnh này cho phép ta tạo một thành hay các thành xung quanh của một
khối vỏ hộp từ mặt đáy.
Ví dụ: tạo một tấm vỏ nh− hình 8.9 d−ới đây.
B−ớc 1:Tạo một mặt cơ sở bằng lệnh Base flange có hình nh−
B−ớc 2: kích chuột vào mặt trên của tấm để mở một Sketch trên đó vẽ một
hình chữ nhật để cắt 1 phần t− tấm nh− trên hình 8.11. Sau đó dùng lệnh
Extruded cut và chọn chế độ through all để đục thủng hình 8.12
B−ớc 3: Trên mặt bên của tấm kích chuột để mở một Sketch sau đó vẽ một
đoạn thẳng vuông góc với tấm mỏng có độ dài 35mm. Hình8.13 minh họa.
Hình 8.9.
Hình 8.10 Hình 8.11
Hình 8.1286
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái 87
B−ớc 4: Kích hoạt lệnh miter flange giao diện lệnh hiện ra khi đó chọn tất cả
các cạnh xung quanh (chú ý các cạnh ở mặt trên của tấm).
Đặt các thông số:
+ bán kính vê tròn là 3mm.
+ Gap Distance: khe hở có khoảng cách là 6mm minh hoạ ở hình 8.14.
Sau đó kích Ok để đ−ợc hình 8.9.
Qua ví dụ trên bạn đọc cũng đã hiểu đ−ợc phần nào cách thao tác lệnh và
chức năng của nó để làm gì.
D−ới đây là các thuộc tính cần chú ý khi thực hiện lệnh miter flange:
• Trên mặt phẳng mở sketch chỉ chứa một biên dạng duy nhất, biên dạng có
thể gồm nhiều đ−ờng thẳng.
• Mặt phẳng mở Sketch để tạo đ−ờng cơ sở phải vuông góc với mặt đ−ợc thực
hiện lệnh bởi lệnh tạo tấm Base flange/Tab.
• Chiều dày của mép đ−ợc vê bằng chiều dày của tấm mà nó liên kết tại cạnh
đ−ợc chọn.
Hình 8.14
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái
• Ta có thể vê nhiều mép cùng một lúc với điều kiện các mép cùng nằm trên
một mặt phẳng lần l−ợt tiếp xúc nhau hoặc không tiếp xúc nhau.
• Chiều dài của cạnh vê lên sẽ có độ dài bằng độ dài của đ−ờng cạnh.
• Khi vê mép nếu ta muốn
của hai mép) thì chọn hộ
khoảng cách của hai mé
phần vật liệu tại nơi tiếp 
vào.
• Để xác định vị trí của mé
Tr−ờng
Material
Mép vê sẽ không v−
ngoài của chi tiết. N
tả.
Material o
Mép vê sẽ v−ợt khỏi
của chi tiết nh−ng k
d− nh−ng mặt bên tr
giới hạn chi tiết. Nh
tả.
Ben ou
Mép vê sẽ đ−ợc tính
khỏi gới hạn ngoài 
hình bên mô tả.
8.4.Lệnh Sketched Bend88
 cắt bỏ phần vật liệu tại mép cong (tại nơi tiếp xúc
p Trim Side Bend và hộp Gap Distance để nhập
p. Khi đó hai mép vê khác nhau sẽ đ−ợc cắt bỏ
xúc và có khoảng cách bằng với khoảng cách nhập
p vê có 3 tr−ờng hợp sau:
 hợp Hình mô tả
 inside
ợt khỏi gới hạn
h− hình bên mô
utside
 gới hạn ngoài
hông có phần
ong trùng với
− hình bên mô
tside
 từ cạnh và v−ợt
của chi tiết. Nh−
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái 89
Lệnh này cho phép uốn tấm cong một góc bất kỳ với một bán kính cong
bất kỳ tất nhiên là ở trong giới hạn cho phép để tồn tại chi tiết.
Lệnh này chỉ thao tác đ−ợc đối với các tấm đ−ợc tạo ra từ các lệnh tạo
tấm thông th−ờng nh− trình bày ở phần trên.
Ví dụ: Muốn tạo một chi tiết nh− ở hình 8.10.
Lấy lại ví dụ ở hình 8.5 uốn cong tấm một góc 900 bằng lệnh Sketched Bend
trên giao diện lệnh đặt các thuộc tính
+ Góc uốn: 900.
+ Bán kính uốn là 3mm.
Các thao tác trên đ−ợc minh hoạ ở hình 8.11.
Sau khi thực hiện thao tác và có hình nh− hình 8.11 Kích Ok để đ−ợc hình 8.10
Để minh họa thêm về lệnh này ta xét thêm ví dụ sau:
Hình 8.10
Hình 8.11
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái 90
Hình 8.13
• Để có đ−ợc kết quả chính xác ta cần chú ý cách tính toán các đối với các
đoạn cong nh− sau:
• Đối với tr−ờng hợp uốn cong Material
outside mép v−ợt khỏi miền giới hạn kéo dài
nh− hình 8.13 thì chiều dài tấm đ−ợc tính
nh− sau:
lt = A + B + BA
Trong đó:
+ lt : là tổng chiều dài tấm sau khi uốn cong.
+ A: là chiều dài đoạn thứ hai có thể đ−ợc tạo
bởi lệnh Edge flange hay miter flange .v.v..
+ B : là chiều dài đoạn thứ nhất.
+ BA : là đoạn cong
• Đối với tr−ờng hợp uốn cong Material inside
mép không v−ợt khỏi miền giới hạn kéo dài
nh− hình 8.14 thì chiều dài tấm đ−ợc tính nh− sau:
 lt = A + B – BA.
Hình 8.12
Tr−ớc khi uốn cong Minh hoạ thực hiện lệnh
Kết quả thực hiện
Hình 8.14
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng T
Hình 8.16
Đoạn cong BA đ−ợc tính nh− sau:
 BA = π (R +KT) α/180.
Trong đó :
+ R: Bán kính cong.
+ T: chiều dày tấm.
+ K= 
T
t
+ t : khoảng cách từ mặt trong của tấm đến mặt giữa tấm.
+ α : góc uốn cong.
8.5. Lệnh Unfold
Lệnh này cho phép duỗi thẳng các chi tiết gấp khúc thành một tấm phẳng. Lệnh
này chỉ thực hiện đ−ợc với các thiết kế tấm.
 Ví dụ có chi tiết tấm nh− hình 8.16.
muốn duỗi thẳng tấm trên ta làm nh− sau
kích hoạt lệnh Unfold giao diện Unfold
hiện ra trên đó cho phép ta đặt các thuộc
tính sau Collect All Bends và kích chột
để trừ mặt bên. Sau đó kích Ok để kết
thúc quá trình có hình nh− hình 8.17.hái 91
Hình 8.17
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng
Để thực hiện lệnh này một cách hiệu quả ta cần quan tâm đến các thuộc tính
sau:
+ Fixed face: Mặt đích sẽ duỗi thẳng các tấm theo mặt này.
+Bends to Unfold: Chọn các mặt cần duỗi. (duỗi những tấm cần thiết)
+ Collect All Bends: chọn tất cả các mặt (duỗi toàn bộ các tấm thành một tấm
phẳng).
8.5. Lệnh Fold
Lệnh này ng−ợc với lênh Unfold sẽ cho phép gấp từng mặt đã bị duỗi
phẳng trở lại trạng thái cũ.
Ví dụ : nh− tấm ở hình 8.17 ta cần gấp lại một số cạnh để có hình 8.18
các b−ớc thực hiện nh− sau:
Hình 8.18 Thái 92
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thá
B−ớc 1: Kích hoạt lệnh Fold khi giao diện lệnh hiện ra khích hoạt vào Fixed
face để chọn mặt chuẩn.
B−ớc 2: kích họat Bends to fold chọn các đoạn uốn cong hình 8.19 sẽ minh
họa
B−ớc 3: Kích hoạt Ok
Các thuộc tính của lện
+ Fixed face: Mặt đíc
+Bends to fold: Chọn
+ Collect All Bends:
thái cũ).
8.6. Lệnh Flattenedi 93
 để đ−ợc chi tiết nh− hình 8.20
h sau:
h sẽ uốn các tấm theo mặt này.
 các mặt cần uốn lên nh− cũ. (uốn những tấm cần thiết)
 chọn tất cả các mặt (uốn toàn bộ các tấm trở lại trạng
Hình 8.19
Hình 8.20
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái
Lệnh này cho phép duỗi các tấm thành mặt phẳng nó có điểm khác lệnh
Unfold là không duỗi đ−ợc từng cạnh mà sau khi duỗi thì không gấp lại bằng
lệnh Fold.
Ví dụ: duỗi thẳng tấm hình 8.21 thành một tấm phẳng sẽ minh hoạ cho
lệnh này.
Để thực hiện ta chỉ cần kíc
8.7. Lệnh Closed corner
Lệnh này cho phép kéo dài
khối vỏ hộp.
Ví dụ muốn đóng khe hở c
corner.94
h hoạt lệnh Flattened là đ−ợc tấm hình 8.22
 một cạnh bằng với mặt ngoài của tấm còn lại trên
ủa hình 8.23. Ta làm nh− sau kích hoạt lệnh Closed
Hình 8.21
Hình 8.22
Hình 8.23
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái 95
Khi đó giao diện Closed corner hiện ra tại Faces to Extend kích chuột vào
vùng có màu đỏ bên d−ới sau đó chọn mặt cần Extend và kích Ok để kết thúc
hình 8.24 d−ới đây sẽ minh họa.
8.8. Vẽ thêm tấm
khi đã có hình dạng cụ thể muốn vẽ thêm những cạnh phụ ta làm nh− sau:
B−ớc 1: Mở ở mặt bên của tấm kích chuột và mở một Sketch trên đó vẽ một
hình chữ nhật.
B−ớc 2: Kích hoạt lệnh Base flange/Tab
Các b−ớc trên đ−ợc minh họa bởi hình 8.25 d−ới đây
8.8. Lệnh Mirror All
Lệnh này cho phép lấy đối xứng các tấm trong không gian. Để kích hoạt
lệnh này ta làm nh− sau vào insert \ Mirror \ Mirror All đ−ợc minh họa ở
hình 8.26. Khi đó giao diện lệnh Mirror All kích chuột vào bể mặt định lấy
đối xứng qua.
Hình 8.24
Hình 8.25
Bài giảng thiết kế kỹ thuật
Nguyễn Hồng Thái 96
Ví dụ d−ới đây sẽ minh họa cho lệnh này.
Hình 8.23 Hình 8.24

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_ky_thuat_chuong_8_lam_viec_voi_qua_trinh.pdf