Bài giảng Thiết kế kỹ thuật - Chương 1: Kiến thức cơ sở về SolidWork
Phác thảo là bước đầu tiên để thiết kế các mô hình, các chi tiết máy
chúng được thực hiện trên các mặt phẳng (thường là các biên dạng của chi tiết),
tuỳ vào độ phức tạp hình học của các chi tiết khác nhau mà ứng với mỗi chi tiết
người thiết kế phải tạo các mặt vẽ phác thảo khác nhau. Thông thường
SolidWorks mặc định mặt phác thảo là mặt Front và thường có các mặt Top,
Right là đủ với các chi tiết đơn giản với các chi tiết phức tạp, ví dụ các mặt xoắn
vít thì khi thiết kế phải thêm một số mặt vẽ phác thảo phụ trợ được tạo từ lệnh
Plane sẽ đ−ợc trình bày ở phần của tài liệu. Ví dụ như hình10 (a) dưới đây là
Profiles biên dạng còn hình 10 b là chi tiết được tạo từ các biên dang trên
yển toàn bộ các đối t−ợng có trong vùng đồ ất kỳ trên màn hình quan sát. h này có thể kích hoạt vào biểu t−ợng hoặc vào menu ặc có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl+ các phím mũi tên Hình 13.10 Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái Lệnh này có chức năng quay các đối t−ợng theo các góc nhìn khác nhau nó rất tiện lợi trong quá trình quan sát cũng nh− lắp gép giữa các mặt trong quá trình thao tác với bản vẽ lắp assem. Để sử dụng lệnh này có thể kích hoạt vào biểu t−ợng hoặc vào menu View\ Modify\ Rotate. Lệnh này cũng có thể sử dụng phím Shift + các phím mũi tên ngang dọc để thực hiện chuyển góc độ nhìn trong quá trình lắp ghép. + Lệnh Zoom to Area Lệnh này dùng để phóng to các đối t−ợng trong đúng vùng khaonh chuột. Để sử dụng lệnh này có thể kích hoạt chuột vào biểu t−ợng hoặc vào menu View\ Modify\ Zoom to Area. + Lệnh Zoom in/out Lệnh này có chức năng phóng to hay thu nhỏ toàn bộ màn hình đồ họa tuỳ vào việc di chuyển chuột (từ d−ới lên trên thì phóng to ng−ợc lại từ trên xuống d−ới thì thu nhỏ). Để sử dụng lệnh này có thể kích hoạt chuột vào biểu t−ợng hoặc vào menu View\ Modify\ Zoom in/out. + Lệnh Zoom to fit Lệnh này có chứ toàn bộ màn hình. Để sử dụng lện menu View\ Modify\ Z + Lệnh Zoom to Selec Lệnh này có chứ hình đồ họa. Để sử dụng lệnh menu View\ Modify\ Z chọn đối t−ợng cần phó + Lệnh Shaded Lệnh này có chứ ở dạng phối cảnh.c năng thu toàn bộ các đối t−ợng có trên vùng đồ họa về h này có thể kích hoạt chuột vào biểu t−ợng hoặc vào oom to fit. Lệnh này có thể thực hiện qua phím tắt F tion c năng phóng to đối t−ợng đ−ợc chọn lên toàn bộ màn này có thể kích hoạt chuột vào biểu t−ợng hoặc vào oom to Selection. Khi thực hiện lệnh tr−ớc hết phải n c g to năn bằng lệnh Select g để chi tiết dạng p11 sau đó kích hoạt lệnh. art hay các cụm chi tiết (assem) Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái Ví dụ: Để sử dụng lệnh n menu View\ Display\ Sh + Lệnh Hidde lines Rem Lệnh này có chức dạng hình khối không có Để sử dụng lệnh n menu View\ Display\ H + Lệnh Hidde in Gray Lệnh này thể hiện chi tiết (assem). Nh− hìnày có thể kích hoạt chuột vào biểu t−ợng hoặc vào aded. oved năng để chi tiết (part) hay các cụm chi tiết (assem) ở lét khuất. ày có th idde lin nét tất c h 16 a d Hình 1412 ể kích hoạt chuột vào biểu t−ợng hoặc vào es Removed. ả các nét khuất của chi tiết (part) hay các cụm −ới đây. Hình 15 Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái Để sử dụng lệnh này có thể kích hoạt chuột vào biểu t−ợng hoặc vào menu View\ Display\ Hidde in Gray. + Lệnh WireFreme Lệnh này thể hiện chi tiết (part) hay các cụm chi tiết (assem) ở dạng khung dây. (hình 16 b Để sử dụng lệnh menu View\ Display\ 1.8.Bảng phím tắt th STT Phím tắ 1 Ctrl+S 2 Ctrl+O 3 Ctrl+N 4 Ctrl+ 5 Ctrl+Z 6 Z (a) (b) Hình 16.) này có thể kích hoạt chuột vào biểu t−ợng hoặc vào WireFreme. ao tác nhanh một số lệnh t Lệnh ý nghĩa Save Ghi bản vẽ hiện h ch−a có tên thì ph nếu đã có thì nghi thay đổi vào file) Open Mở một file đã có New Mở một file mới Pan Có chức năng di c Pan. Undo Huỷ bỏ câu lệnh v Zoom out Thu nhỏ13 câu lệnh ành (nếu file mới ải đặt tên cho file, tất cả những gì đã huyển nh− lệnh ừa thực hiện Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 14 7 F Zoom to fit Thu toàn bộ bản vẽ về màn hình 8 Shift+Z Zoom in Phóng to 9 Shift+ Rotate view Xoay đối t−ợng đi các góc độ khác nhau. 10 Phím mũi tên nên, suống Có chức năng xoay đối t−ợng với các góc nhìn khác nhau. 1.9. chuyển đổi bản vẽ solidwork sang các phần mềm ứng dụng khác và ng−ợc lại. Solidwork có thể nhận các phai từ các phần mềm ứng dụng khác và ng−ợc lại các phai từ Solidwork cũng có thể chuyển đổi sang các phần mềm khác. Sau đây là bảng thống kê sự kết nối giữa các phần mềm khác với phần mềm Solidwork. Bản vẽ chi tiết Bản vẽ lắp giáp Bản vẽ kỹ thuật Các chế độ Bản vẽ Các Phần mềm Nhập vào từ phần mềm Xuất sang phần mềm Nhập vào từ phần mềm Xuất sang phần mềm Nhập vào từ phần mềm Xuất sang phần mềm ACIS X X X X Autodesk Inventor X CATIA graphies X X DXF/DWG X X X DXF 3D X Highly Compressed Graphies X X HOOPS X X IGES X X X X JPEG X X X Mechanical Desktop X X Parasolid X X X X Pro/ENGINEER X X Solid Edge X Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 15 STEP X X X X STL X X TIFF X X X X X Unigraphics X X VDAFS X X Viewpoint X X VRML X X X X ZGL X X 1.10. Đặt mầu nền cho bản vẽ Để thay đổi mầu nền cho màn hình đồ họa mặc định thành màu ta muốn mỗi khi mở SolidWorks ta thực hiện các thao tác sau đây. Vào Tool\ Option khi đó menu Sytem Options hiện ra nh− hình 1.17 chọn vào Color trên giao diện này chọn Edit để chọn mầu nền nhấn Ok để kết thúc 1.11. Đặt các thuộc tính cho bản vẽ Tr−ớc khi thao tác với bản vẽ ta cần đặt các thuộc tính cho bản vẽ. Chý ý những thuộc tính này chỉ cho bản vẽ hiện thời khi mở bản vẽ khác thì phải đặt lại (các thuộc tính nh− là màu nền, đơn vị, kiểu kích th−ớc, các chế độ hiển thị) để đặt các thuộc tính trên ta vào Tool\ Options\ document properties trên giao diện này cho phép ta đặt các thuộc tính: Hình 1.17 Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 16 a) Màu nền (chỉ cho bản vẽ hiện thời) Chọn color trên giao diện này chọn Edit khi đó bảng màu hiện ra cho phép đặt màu nền sau khi chọn song kích Ok để kết thúc hình 1.18 sẽ minh hoạ b) Đặt đơn vị cho bản vẽ Chọn Units trên giao diện này chọn lear units để đặt đơn vị là inch, millimeters, meter.., chọn Angurla units đê đặt đơn vị góc là độ hay radian hình 1.19 minh họa. c) Đặt đ−ờng kích th−ớc Chọn Detailing trên dao diện này ta chọn các thuộc tính: + Đ−ờng ghi kích th−ớc (minh hoạ hình 1.20 ): - Kiểu ghi Offset distances. - Kiểu mũi tên Arrows. - Inside: Mũi tên ở phía trong hai đ−ờng dóng. Hình 1.18 Hình 1.19 Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 17 - Outside: Mũi tên ở phía ngoài hai đ−ờng dóng. + Chọn kiểu phông chữ kích vào Font giao diện Chooses Font hiện ra trên giao diện này cho phép ta chọn Font , chiều cao, kích cỡ phông, kiểu Font (nghiêng, đậm, bình th−ờng ). Hình 1.21 minh họa + Kiểu ghi kích th−ớc chọn Learders: khi đó giao diện Dimension Learders hiện ra trên đó cho phép ta chọn các kiểu ghi kích th−ớc khác nhau hình 1.22 sẽ minh họa. + Đặt kiểu ghi số trên kích th−ớc chọn Tolerance (hình 1.23 minh họa): - Khoảng cách chọn linear Tolerance. Hình 1.20 Hình 1.21 Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 18 - Góc chọn Angular Tolerance. 1.12. Một số chức năng của Solidworks a) Solidworks Fundamentals. c Cho truy cập tài liệu Solidworks từ cửa cửa sổ quản lý có các cách phân loại nh− sau: - Cho phép quan sát những hình ảnh nhỏ Solidworks Parts và Assemblies. Đồ hoạ là phần cơ bản trong việc quan sát các mô hình khi những tài liệu đ−ợc ghi. - Mở các tài liệu mở một dữ liệu của một Part hoặc một Drawing hoặc một Assembly. Hình 1.22 Hình 1.23 Chọn kiểu ghi số trên đ−ờng kích th−ớc Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 19 - Di và buông: Có thể di hoặc buông từ : + Bất kỳ tài liệu nào của Solidworks từ cửa sổ đồ họa vào trong một miền trống của cửa sổ đồ họa Solidworks nh−ng không di chuyển sang các cửa sổ khác đang sử dụng. + Một Part từ cửa sổ Part tới một cửa sổ Assembly của Solidworks đang đ−ợc mở. + Một Part hoặc một Assembly từ các cửa sổ của Part hoặc Assembly tới một cửa sổ Drawing của Solidworks đang đ−ợc mở. d Truy cập tài liệu Solidworks trên cửa sổ Internet. b) Feature Manager Design Tree. Cây th− mục quản lý đối t−ợng và cửa sổ đồ hoạ là những liên kết động. Ta có thể lựa chọn Features, Sketches, drawing views, và construction geometry trong mỗi mặt phẳng đ−ợc minh họa bởi hình 1.3. FeatureManager design tree cho ta những chức năng sau: 1. Feature Order: Cho ta thay đổi trật tự khi Features đ−ợc xây dựng lại. 2. Feature Names: Cho ta thay đổi tên Features. 3. Moving and Copying features: Có thể di chuyển Features bằng cách giữ và kéo chuột ở trong mô hình. 4. Draging and Dropping between open documents: Bạn có thể di chuyên một Part hoặc một Assembly. 5. Suppress/Unsuppress: Bỏ hoặc không bỏ các lựa chọn Features. 6. Dimensions: Hiển thị và điều khiển hiển thị của lời chú thích khi sử dụng Annotations. 7. Lighting: Điều chỉnh kiểu và số l−ợng điểm chiếu sáng cho đối t−ợng. 8. Tabs: Sử dụng Tabs ở d−ới cùng của Feature Manage design tree để chỉ cho ta chức năng của FeatureManager hiện thời. - : một Part hoặc một bản vẽ đang đ−ợc mở . - : một Assembly đang đ−ợc mở. - : Configurations đang đ−ợc sử dụng ở nơi mà ta tạo hay lựa chọn, và quan sát mô hình hình học của Part và Assembly. - : Chức năng PropertyManager đang đ−ợc sử dụng. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 20 - : Tài liệu của một Drawing đang đ−ợc sử dụng. 9. Symbols: Quan sát biểu t−ợng để nhận thông tin về: - Bất cứ Parts hoặc Features. - Trạng thái của bản vẽ. - Trạng thái của Assemblies và Assembly mates. 10. Rebuild Icon: xuất hiện khi bạn yêu cầu xây dựng lại Part. 11. Flyout Feature Manager design tree: Ta có thể kích vào biểu t−ợng của Property Manager hoặc Feature Manager Tabs để quan sát Feature Manager và Property Manager cùng một lúc. 1.13.Mở các bản vẽ mẫu 1.14.Tạo phím tắt cho các lệnh của Solidworks Để tạo các phím tắt cho các lệnh của Solidworks theo ý ng−ời dùng ta làm nh− sau: trên menu vào Tools\ Customize..hình 1.24 khi đó giao diện Customize (hình 1.25 d−ới đây minh họa) hiện ra cho phép ta chọn lệnh sau đó kích chuột vào Press new shortcut key tại đây cho phép bạn nhấn phím tắt ví dụ: Shift+s cho lệnh Close. Sau đó nhấn vào Assign để chuyển phím tắt này vào thành phím thực hiện lệnh trong mục Current keys. để chấp nhận phím tắt cần tạo nhấn Ok để kết thúc Chú ý: Các phím tắt ta tạo không nên trùng tên với các phím tắt mặc định của Solidworks, các phím có thể trùng nhau nếu ở các trình đơn khác nhau Hình 1.24 Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 21 Hình 1.25
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_ky_thuat_chuong_1_kien_thuc_co_so_ve_soli.pdf