Bài giảng Thiết kế đường ô tô - Chương 4
4.1.1 Bề rộng phần xe chạy
Bề rộng phần xe chạy được xác định phụ thuộc vào
lưu lượng xe chạy trên đường;
thành phần xe tham gia lưu thông;
tốc độ xe chạy;
và việc tổ chức phân luồng giao thông.
Bề rộng phần xe chạy là tổng bề rộng các làn xe bố trí trên
đường.
Bề rộng của một làn xe được xác định phụ thuộc vào chiều
rộng của thùng xe, khoảng cách từ thùng xe đến làn xe bên
cạnh và từ bánh xe đến mép phần xe chạy
sau đây: Nền đường phải đảm bảo luôn ổn định toàn khối: kích thước hình học và hình dạng của nền đường không bị phá hoại hoặc biến dạng gây bất lợi cho việc thông xe. Các hiện tượng mất ổn định toàn khối đối với nền đường thường là: trượt lở mái ta luy nền đường đào hoặc đắp, trượt nền đường đắp trên sườn dốc, trượt trồi và lún nền đất đắp trên đất yếu,(Hình 4.3.1) Nền đường phải đảm bảo có đủ cường độ nhất định: chịu được lực cắt trượt dưới tác dụng của tải trọng bánh xe. Nền đường phải luôn đảm bảo ổn định về mặt cường độ: không được thay đổi theo thời gian, theo điều kiện khí hậu, thời tiết một cách bất lợi. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 156 10/5/20 53 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Các biến dạng hư hỏng điển hình của nền đường: Bào mòn, phong hóa. Xói lở, sạt lở Co ngót Lún Sụp Trượt 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 157 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Nền đường thường bị phá hoại do các nguyên nhân sau đây: Sự phá hoại của thiên nhiên như mưa làm tích nước hai bên đường, làm giảm cường độ của đất nền đường, gây sạt lở mái dốc ta luy. Do điều kiện địa chất thủy văn tại chỗ không tốt làm cho nền đường bị mất ổn định. Do tác dụng của tải trọng xe chạy. Do tác dụng của tải trọng bản thân nền đường khi nền đường đắp quá cao hoặc đào quá sâu, ta luy thường hay bị sạt lở. Do thi công không đảm bảo chất lượng: đắp không đúng quy cách, loại đất đắp, lu lèn không chặt, Trong số các nguyên nhân nói trên thì tác dụng phá hoại của nước đối với nền đường là chủ yếu nhất (gồm nước mặt, nước ngầm và cả hơi nước). 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 158 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Bị bào mòn, phong hoá Mái taluy nền đào, nền đắp có thể bị bào mòn, phong hoá do gió, bão, bức xạ mặt trời, không khí, Các mái taluy đào bị phong hoá nặng có thể dẫn đến tình trạng đá lở, đá lăn, sụt, trượt. Vì vậy cần có các biện pháp bảo vệ và gia cố taluy nền đường cho phù hợp và kinh tế 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 159 10/5/20 54 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Xói lở, sạt lở Nền đường có thể bị xói lở, sạt lở do nước mưa, nước ngầm, sóng vỗ. Xói lở có thể làm hư hỏng các bộ phận công trình đường, có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến sạt lở, sụt, trượt. Cấu tạo và xác định đúng khẩu độ các công trình thoát nước; Cấu tạo các biện pháp bảo vệ và gia cố taluy nền đường hợp lý có thể hạn chế được hiện tượng xói lở, sụt lở. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 160 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Lún Lún là biến dạng cơ bản của nền đường Thông thường nếu được đầm nén chặt, được đắp trên một nền đất đủ cường độ, nền đường sẽ xuất hiện một độ lún nhất định trong quá trình khai thác do trọng lượng bản thân nền đường, các lớp mặt đường và hoạt tải tác dụng làm nền đường chặt thêm Biến dạng lún này phát triển đều theo chiều ngang và không vượt quá một trị số nhất định thì không gây nguy hiểm Nhưng do tải trọng xe cộ tác dụng không đều nên biến dạng lún dạng này thường là lún không đều, làm trắc ngang đường bị méo mó, biến dạng Trường hợp nền đường đắp trên đất yếu có thể xuất hiện biến dạng lún của nền đường vào trong nền đất yếu 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 161 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Lún 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 162 10/5/20 55 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Sụp Thường do nguyên nhân nền đường đắp không được đầm nén hoặc đầm nén không kỹ, đất đắp nền có c, quá thấp hoặc nền đường quá ẩm ướt 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 163 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Trượt Đây là dạng mất ổn định cơ học nghiêm trọng. Trượt có thể xảy ra ở nền đường đào hoặc nền đường đắp 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 164 a) c) b) d) Hình 4.3.1 Các hiện tượng nền đường mất ổn định toàn khối. a) Trượt ta luy đắp; b) Trượt ta luy đào; c) Trượt nền đường đắp trên sườn dốc; d) Trượt trồi trên đất yếu. 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Nền đường bị phá hoại 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 165 10/5/20 56 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Nền đường bị phá hoại 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 166 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Các sự cố trượt đường đắp trên nền đất yếu Sự cố trượt đường đầu cầu Trường Phước, Quận 9, Tp. HCM 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 167 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Các sự cố trượt đường đắp trên nền đất yếu Sự cố trượt đường đầu cầu Trường Phước, Quận 9, Tp. HCM 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 168 10/5/20 57 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Các phương pháp tính toán ổn định nền đường Trên thực tế thường sử dụng phổ biến các phương pháp: • Phương pháp phân mảnh cổ điển. Phương pháp này do W.Fellenius đề xuất năm 1926 • Phương pháp Bishop (1955) Hiện nay việc tính toán thường dùng các phần mềm chuyên dụng như GeoStudio/Slope, Plaxis 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 169 4.4 CÁC LOẠI BIẾN DẠNG CỦA NỀN ĐƯỜNG Kết quả tính toán ổn định tham khảo 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 170 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.1 Khái niệm Mái đường (taluy đường): Là khoảng bán không gian, giới hạn bởi vai đường và điểm gặp của đất thiên nhiên với đất đắp nền đường (nếu là đường đắp), bởi điểm gặp của đất thiên nhiên với đường đào và mặt trên của rãnh dọc (nếu là đường đào). Độ thoải (độ dốc) của taluy đường do các nhân tố sau đây quyết định: Tính chất của đất (cụ thể là góc nội ma sát,, hệ số dính kết). Chiều cao đào đắp của nền đường. Khí hậu, thuỷ văn, mưa gió. Loại và mật độ xe chạy. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 171 10/5/20 58 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.2 Thiết kế mái taluy 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 172 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.2 Thiết kế mái taluy 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 173 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.2 Thiết kế mái taluy 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 174 10/5/20 59 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.2 Thiết kế mái taluy 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 175 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố bằng cỏ Rễ thực vật bám vào lớp đất bên trên làm cho đất liên kết chặt hơn, tăng khả năng chống nước xói và gió thổi. Các loại hạt giống cỏ phù hợp với trồng bạt mái taluy như: Cỏ Ruzi, Vetiver 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 176 Ngày 08/10/2001, bộ trưởng Bộ NN-PTNT đã ký quyết định số 4727 QĐ/BNN-KHCN về việc ứng dụng biện pháp công nghệ mới trên diện rộng cỏ Vetiver để bảo vệ mái dốc. 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố bằng cỏ 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 177 10/5/20 60 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố bằng cỏ 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 178 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố bằng cỏ 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 179 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố taluy bằng đá và tấm bê tông Lát đá là một loại gia cố chắc chắn, thường dùng phần dưới ta-luy bị ngập Lát đá có thể chịu được vận tốc dòng nước 2 ÷ 4m/giây 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 180 10/5/20 61 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố taluy bằng đá và tấm bê tông 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 181 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố taluy bằng đá và tấm bê tông 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 182 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố taluy bằng đá và tấm bê tông 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 183 10/5/20 62 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố taluy bằng Gecell + Neoweb Ô địa kỹ thuật geocell là kết cấu không gian 3 chiều HDPE (PE,PP) khi căng kéo, vật liệu chèn các ô geocell lu lèn tăng khả năng chịu lực của kết cấu, chống sạt trượt mái taluy. 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 184 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố taluy bằng Gecell + Neoweb 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 185 4.5 TALUY ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ TALUY 4.5.3 Các biện pháp gia cố taluy Gia cố taluy bằng Gecell + Neoweb 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 186 10/5/20 63 4.6 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP Đối với công trình dạng tuyến như đường giao thông thì việc tính toán khối lượng đào đắp cho nền đường thường áp dụng phương pháp tính toán theo mặt cắt trung trình Công thức tính khối lượng đào đắp V = Ftb*L = (F1+F2)*L/2 Trong đó F1 : diện tích đào/đắp tại cọc 1 F2 : diện tích đào/đắp tại cọc 2 Ftb : diện tích đào/đắp trung bình L : khoảng cách giữa 2 cọc, có thể xác định theo lý trình của cọc 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 187 F1 Ftb F2 L 4.6 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 188 Cọc số 3 Diện tích đào/đắp 4.6 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 189 10/5/20 64 4.6 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 190 KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP ĐƯỜNG C2A TÊN CỌC LÝ TRÌNH K/C LẺ DIỆN TÍCH KHỐI LƯỢNG ĐẮP NỀN ĐÀO NỀN VÉT H.CƠ ĐẮP TALUY ĐÀO TALUY ĐẮP NỀN ĐÀO NỀN VÉT H.CƠ ĐẮP TALUY ĐÀO TALUY C1 Km0+19.19 0 20.41 0 0 0.48 20.81 0 511.09 0 0 16.13 2 Km0+40.00 0 28.71 0 0 1.07 20 0 368.4 0 0 11.1 3 Km0+60.00 0 8.13 0 0 0.04 20 71.3 81.3 33.7 18.6 0.4 4 Km0+80.00 7.13 0 3.37 1.86 0 10.36 51.96 7.93 33.51 13.31 0 C2 Km0+90.36 2.9 1.53 3.1 0.71 0 TỔNG CỘNG 123.26 968.72 67.21 31.91 27.63 4.6 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP Bài tập: Tính khối lượng đào và đắp cho tuyến đường từ lý trình Km0+40 đến Km0+60 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 191 10/5/20 Bài giảng Thiết kế đường ô tô 192 CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_duong_o_to_chuong_4.pdf