Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm điện - Chương II: Các chế độ làm việc của hệ thống điện

Phương trình phát nóng cơ bản :

I2.R.dt = G.C.d? + q.F.(? - ? 0).dt

Trong đó :

 C - tỷ nhiệt của vật liệu làm dây dẫn - Ws / g .0C

 G - trọng lượng dây dẫn - kg

 F - diện tích bề mặt dây dẫn - cm2

 ? - nhiệt độ dây dẫn - 0C

 q - năng lượng tỏa ra môi trường trên một đơn vị bề mặt dây dẫn khi nhiệt độ tăng 10C trong thời gian 1 sec - W / cm2.0C

 

ppt29 trang | Chuyên mục: Truyền Tải Điện | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Thiết kế đường dây và trạm điện - Chương II: Các chế độ làm việc của hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN Chương III. KHÁI NIỆMLựa chọn thiết bị trong NMĐ&TBAChế độ làm việc lâu dài Chế độ làm việc ngắn hạnĐiểm trung tínhTrung tính nối đất trực tiếp Trung tính cách ly Trung tính nối đất qua tổng trở II. CHẾ ĐỘ LÀM ViỆC LÂU DÀIPhương trình phát nóng cơ bản :I2.R.dt = G.C.d + q.F.( -  0).dt Tổn thất trong thiết bịLàm nĩng thiết bịLàm nĩng mơi trường xung quanhTrong đó :	C - tỷ nhiệt của vật liệu làm dây dẫn 	- Ws / g .0C	G - trọng lượng dây dẫn	- kg	F - diện tích bề mặt dây dẫn 	- cm2  - nhiệt độ dây dẫn 	- 0C 	q - năng lượng tỏa ra môi trường trên một đơn vị bề mặt dây dẫn khi nhiệt độ tăng 10C trong thời gian 1 sec 	- W / cm2.0C Giải phương trình vi phân trên ta được :II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀIKhi t   , ta có :Yêu cầu : ơđ Ilv maxII. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀIII. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI* Tính toán Ibt & Icb : Mạch MF : IUFSF Mạch đường dây kép : SmaxIII. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI Mạch 2 MBA song song : SmaxISBCơng suất đi quaKhả năng tảiII. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀI Mạch NMĐ : HT+ Đối với mạch MBACơng suất đi quaKhả năng tảiSBSFSFKSMBASMBASBII. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀIHT+ Đối với mạch kháng điện KCơng suất đi quaKhả năng tảiSBSFSFKSK* Khi 1 MBA hư : * Khi 1 MF hư : SBSKcbmax2 	= SMBA + Stải	= ( SF - 2.Smin )/2 + Smin 	= SF / 2Skcbmax = max ( Skcbmax1 , Skcbmax2 )BT1 : Tính dòng làm việc bình thường & cưỡng bức qua MBA và qua kháng điện K II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀIĐáp số : 	IMBAbtmax = 3,08 kA	IMBAcbmax = 4,85 kA	IKbtmax 	= 0 kA	IKcbmax = 1,92 kAHTSB = 90 MVASF = 100 MVAKSB = 90 MVASF = 100 MVA15 kV110 kV123HTBT2 : Tính dòng làm việc bình thường & cưỡng bức qua MBA và qua kháng điện K II. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀIII. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC LÂU DÀIBT3 : Tính dòng làm việc bình thường&cưỡng bức qua MBA HTSB1SB1SB2SFSFSFIII. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠNPhương trình phát nóng cơ bản :I2.R.dt = G.C.d Tổn thất trong thiết bịLàm nĩng thiết bịLàm nĩng mơi trường xung quanh+ q.F.( - 0 ).dtLà chế độ vận hành của tbị khi xảy ra NM, lúc đó dòng điện rất lớn, thời gian tồn tại rất ngắn.Nhiệt độ cuối cùng 2 của dây dẫn khi ngắn mạch rất lớn ( 3000C)  xét đến sự thay đổi của điện trở R. Trước khi ngắn mạch nhiệt độ của dây dẫn là 1 điện trở là R1, thì khi nhiệt độ  điện trở sẽ là : Trong đó : 	R1 =  . l / F	G =  . l .F 	1 - điện trở suất của vật liệu dây dẫn ở nhiệt độ 1	- ..cm	l - chiều dài dây dẫn 	- cm 	F - tiết diện ngang dây dẫn 	- cm2	 - khối lượng riêng của vật liệu dây dẫn 	- g / cm3III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠNThay các trị số này vào phương trình, rồi lấy tích phân cả 2 vế từ 0 đến t và từ 1 đến 2 ta có kết quả sau :III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠNVới : hằng số phụ thuộc vào vật liệu và nhiệt ban đầu : là xung nhiệt của dòng ngắn mạch - A2.sIII. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN* Tính BN : Trong đó : 	BNkck – xung nhiệt của thành phần không chu kỳ  0	BNck – xung nhiệt của thành phần chu kỳ	  Ixk2.tNVậy ta có : Để phần dẫn điện chịu đựng được dòng NM, nhiệt độ 2 phải bé hơn nhiệt độ cho phép ngắn hạn của vật liệu : III. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC NGẮN HẠN 2 Inhạy để BVRL có thể phát hiện dòng đi vào đất.3 – KẾT LUẬN- U ≥ 110 kV 	: TT nối đất trực tiếp - U ≤ 1 kV 	: TT nối đất trực tiếp - 1 kV < U < 110 kV 	: Tùy vào đặc điểm cụ thể

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thiet_ke_duong_day_va_tram_dien_chuong_ii_cac_che.ppt
Tài liệu liên quan