Bài giảng Thiết bị đầu cuối viễn thông - Trần Viết Thắng
I. PHƯƠNG PHÁP QUÉT HÌNH
Để thay thế bộ cảm biến gồm 108 sensor của mắt cảm nhận hình ảnh của vật thể
thì người ta sử dụng camera_thiết bị gồm một hệ thống thấu kính và các mạch điện tử
để chuyển đổi các điểm của hình ảnh theo từng dòng thành các tín hiệu điện. Ở máy
thu, để tái tạo lại hình ảnh này người ta dùng phương pháp quét, tổng quát như sau:
Một hình ảnh tổng quát sẽ được cắt ra thành n dòng, các điểm ảnh trên từng
dòng lần lượt được chuyển thành các tín hiệu điện có độ mạnh yếu tương ứng với độ
sáng và màu sắc. Khi tái tạo lại ảnh các tín hiệu điện trên từng dòng trên sẽ được đưa
vào điều khiển một súng điện tử để vẽ lại hình ảnh trên màn hình. Tùy theo độ mạnh
Hình 3.1 Nguyên lý quét hìnhBài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
yếu của tín hiệu tại các điểm trên một dòng mà độ sáng của màn hình sẽ khôi phục lại
như hình ảnh ban đầu
. HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH MÀU: IV.1 Hệ thống truyền hình màu NTSC( National Televison System Committee ) Là hệ thống truyền hình màu đầu tiên trên thế giới xuất hiện tại Mỹ vào những năm 50 ( theo tiêu chuẩn truyền hình FCC ). Ở hệ thống NTSC, người ta truyền đi 3 tín hiệu màu sau: ( ) ( ) ( ) ( ) 0,59 0,3 0,11 0,74 0,27 0, 48 0,41 Y G R B I R Y B Y Q R Y B Y = + + = − − − = − + − Tín hiệu I được truyền với dải thông khoảng 1,3MHz, tín hiệu Q truyền với dải thông 0,5 MHz và tín hiệu Y với dải thông 4,2MHz. Tín hiệu I và Q sẽ được biến điệu AM cân bằng với tần số sóng mang phụ fsc = 3,58Mhz trước khi được trộn với tín hiệu Y: Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 59 Dạng sóng của phương pháp điều biên nén: Giải điều chế điều biên cân bằng được thực hiện bằng cách nhân tín hiệu điều biên cân bằng với một thành phần tín hiệu có cùng tần số và pha với sóng mang gốc và lọc hạ thông (LPF) để thu được tín hiệu gốc, chính vì lý do này mà máy phát hình phải truyền kèm theo các mẫu sóng mang màu (burst màu) để giúp máy thu có cơ sở tái tạo sóng mang phụ. Băng tần của hệ truyền hình màu NTSC theo tiêu chuẩn FCC: Hình 3.12 Sơ đồ khối phát NTSC Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 60 Ưu điểm: hệ thông NTSC đơn giản, thiết bị mã hóa và giải mã không phức tạp và do đó giá thành thiết bị thấp. Khuyết điểm: dễ sai màu do dải tần của I và Q khác nhau và do sự bất đối xứng của biên tần tín hiệu I. V.2 Hệ thống truyền hình màu PAL (Phase Alternative Line) Một vài năm sau khi hệ NTSC đưa vào sử dụng, hệ truyền hình màu của Châu Âu bắt đầu phát triển và kế thừa thành quả của NTSC để đưa ra một hệ thống truyền hình cho riêng mình là hệ PAL. Trong hệ này sử dụng 3 tín hiệu màu sau: ( ) ( ) 0,59 0,3 0,11 0, 493 0,877 Y G R B U B Y V R Y = + + = − = ± − Sự khác nhau quan trọng nhất của hệ PAL so với hệ NTSC là tín hiệu V đảo pha theo từng dòng quét của ảnh ( thể hiện bằng dấu ± ở biểu thức ). Mục đích của sự đảo pha này là sửa méo pha ở các dòng quét, và điều này có thể dẫn đến sự méo sắc độ của màu. Trong truyền hình PAL, tín hiệu U và V được điều biên nén tại tần số 4.43Mhz Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 61 Dải tần của một kênh truyền hình OIRT sử dụng hệ thống màu PAL: V.3 Hệ thống truyền hình màu SECAM: SECAM : Sequentiel Couluer A Memoire, hệ thống truyền hình lần lượt, có nhớ, ra đời tại Pháp, được sử dụng phổ biến tại Pháp và các nước thuộc Liên xô cũ. Hệ truyền hình này sử dụng 3 tín hiệu màu: MA ̣CH MA TRẬN dây trễ Khuếch đại Y Khuếch đại V (0-1,5Mhz) Điều biên nén Tín hiệu V Khuếch đại U (0-1,5Mhz) Điều biên nén Tín hiệu U Cộng OSC 4,43Mhz +900 -900 +1350 -1350 Cấp xung đồng cộng R G B Y V U OUT CMĐT CMĐT Sóng mang Video Sóng mang Audio 8Mhz 6,5 Mhz 0,75 Mhz 1,25 Mhz 4.43Mhz Y C Hình 3.13 Sơ đồ khối phát PAL Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 62 ( ) ( ) 0,59 0,3 0,11 1,9 1,5 R B Y G R B D R Y D B Y = + + = − − = − Hai tín hiệu DR và DB được điều tần bởi 2 tần số sóng mang màu khác nhau và được lần lượt truyền đi theo từng dòng, dòng thứ nhất gồm Y và DR thì dòng tiếp theo sẽ là Y và DB Dải tần của kênh truyền hình OIRT hệ SECAM: R G B MẠCH MA TRẬN + + Đảo pha Lọc 0-1.5Mhz Biến điệu FM Mạch tạo xung đồng bộ OSC 4,406Mhz OSC 4,25Mhz DR DB CMDT CMDT DÂY TRỄ + OUT Y Sóng mang Video Sóng mang Audio 8Mhz 6,5 Mhz 0,75 Mhz 1,25 Mhz ~ 4Mhz Y C Hình 3.14 Sơ đồ khối phát SECAM Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 63 • Các thông số kỹ thuật cơ bản của 3 hệ thống truyền hình màu: Thông số NTSC PAL SECAM Số dòng quét 525 625 625 Tỉ lệ quét cách dòng 2:1 2:1 2:1 Tần số quét mành Vf 59,94 50 50 ( )Hf Hz 15.734,266 15625 15625 Dải thông tín hiệu ( )Y MHz 4,2 6,5 6,5 Tần số sóng mang màu 3.5795Hz 4,433619 DB=4,25 DR=4,40625 Dải thông tín hiệu màu I=1,3 Q=0,5 U=1,5 V=1,5 DR=DB=1,5 B. NGUYÊN LÝ THU HÌNH: I. CẤU TẠO BÓNG ĐÈN HÌNH(CRT: CATHOD RAY TUBE): L1: lưới điều khiển, điều khiển số lượng tia điện tử phát ra từ Cathod di chuyển đến màn hình L2: lưới gia tốc, tăng tốc các điện tử khi chúng di chuyển Cuộn gia nhiệt R G B L1L2L3 Yoke Anode HV R G BRGB RGB BRG Hình 3.15 Cấu tạo đèn hình Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 64 L3: lưới hội tụ, hội tụ chùm tia điện tử để đập tập trung vào một điểm ảnh ( R, G, B ) R, G, B: là 3 cathod của đèn hình được điều khiển bởi các tín hiệu R, G và b nhận được từ đài phát. Tín hiệu R, G, B nhận được càng lớn thì điện áp tại R, G, B càng âm. Yoke : cuộn lệch dọc, ngang, được điều khiển bởi 2 dòng điện hình răng cưa có nhiệm vụ tạo ra từ trường theo phương thẳng đứng (cuộn lệch dọc) và theo phương ngang. Dạng tín hiệu như sau: - FCC: TH = 63,5 µs (fH = 15750Hz); TH = 16668,75 µs (fV = 60Hz) - OIRT: TH = 64 µs (fH = 15625Hz); TH = 20000 µs (fV = 50Hz) TH TV Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 65 Do cường độ tia điện tử suy giảm theo khoảng cách truyền nên có sự khác nhau trong việc điều khiển cường độ tia quét trong màn hình cong và màn hình phẳng. II. SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA MỘT MÁY THU HÌNH Về nguyên lý thì máy thu hình gần giống với máy thu thanh AM đổi tần. SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT MÁY THU HÌNH MÀU: Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 66 II.1 Switching Power Supply: Video Audio IF Limitter Video detector Audio Amp IF Mixer RF FM detector Yoke CRT Nhân tần số fosc 0 Khối tuner SWITCHING POWER SUPPLY AC Filter Diode bridge & filter Power device OSC & PWM rectify Cấp nguồn chính B+ Hồi tiếp chính Cấp nguồn mồi AC 220V Cuộn khử từ 300VDC High frequency transformer Hình 3.16 Sơ đồ máy thu hình Hình 3.17 Sơ đồ khối nguồn switching Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 67 II.2 Tuner: Có nhiệm vụ cộng hưởng với dải tần rộng bằng với kênh sóng của đài cần thu (6Mhz, 8Mhz), tín hiệu thu được khuếch đại và trộn tần để đổi về tần số trung tần hình là 45,75Mhz. tất cả các khối trong tuner được tích một trong một board mạch và được đặt trong một vỏ bọc kim loại với các tín hiệu giao tiếp bên ngoài có dạng: - Nguồn: thường sử dụng 9VDC - VT: điện áp điều khiển tần số dao động thay đổi từ 0 đến khoảng 30V - UHF: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh UHF - VH: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh VH - VL: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh VL - AFC: automatic frequency control - IF (intermediate frequency): tín hiệu ra trung tần TUNER nguồn VT UHF VH VL AFC IF Sóng mang Video Sóng mang Audio 8Mhz 6,5 Mhz 0,75 Mhz 1,25 Mhz 4.43Mhz Y C 45.75Mh 52.25Mhz Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 68 II.3 Intermediate Frequency: Thường là một mạch khếch đai ghép CE làm việc ở dải tần cao, có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu trung tần để đưa đến mạch SawFilter và sau đó đưa đến IC giải mã màu. II.4 Video decoder: Thực hiện các chức năng: tách sóng AM tín hiệu hình, tách sóng AM biên sót tín hiệu màu; giải mã màu tạo tín hiệu RGB; tách tín hiệu đồng bộ dòng và mành để đưa đến mạch điều khiển dao động ngang và dao động dọc; đổi tần tín hiệu âm thanh về trung tần thứ 2 (NTSC: 4,5Mhz; PAL: 5,5Mhz/ 6.5Mhz; SECAM: 6,5Mhz) và tách sóng tín hiệu âm thanh. II.5 YOKE (mạch làm lệch tia điện tử quét) • Mạch tạo HV: Cao áp đèn hình HV có điện áp khoảng 40KV dùng để đưa vào Anode của đèn hình, mạch tạo các áp có dạng sau: Mạch tạo quét Mạch K/Đ C suất Dao động fV Mạch tạo HV Cuộn dây quét dòng Dao động fH K/Đ C suất Mạch tạo quét Cuộn dây quét mành Tách xung đồng bộ Video signal f Av sawfilter Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 69 FBT: flyback transformer B+ Screen Vout = f(n1/n2, fH) Fh High Voltage Focus Ne t n2n1 Q1 III. GIẢI MÃ CÁC HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH MÀU: III.1 Hệ NTSC: Video Amp Delay line 0.7µs Lọc chặn 3,58Mhz BPF 3,58 AM det BPF 0- 1,5Mhz AM det BPF 0- 0,5Mhz Matrix R G B R G B Cathode I Q R G B I Q Color carrier det VCO 3.58 Tách Đồng bộ delay 900 fV fH Hình 3.18 Sơ đồ giải mả NTSC Amp. Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 70 Mạch PLL ( Phase Lock Loop) ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) 1 1 2 2 3 1 2 3 1 2 1 2 3 3 1 2 cos cos . cos 2 cos 2 cos 2 S A t S A t S S S AS t AS LPF S ω ϕ ω ϕ ω ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ = + = + = = + + + − → → = − * 1 2 3 2 ASϕ ϕ= ⇒ = ; không điều khiển * 1 2 3 2 ASϕ ϕ≠ ⇒ ≠ ; điều khiển sửa sai III.2 Hệ PAL: LPF Chỉnh sai pha S1 S2 S3 Video Amp BPF 0-4,2Mhz Delay line BPF 3-5Mhz Y Color carrier det VCO 4.43Mhz Tách Đồng bộ +900 fV fH Matrix Delay 64µs trừ cộng Tách sóng V Tách sóng U -900 CMĐT 2V 2U R G B Hình 3.19 Sơ đồ giải mã PAL Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 71 III.3 Hệ SECAM: YBPF 0-4,2Mhz Delay Line 64µs Bell Filter Hạn biên Hạn biên Tách sóng tỉ lệ Tách sóng tỉ lệ Delay Line M ạch m a trận R G B VIDEO Hình 3.20 Sơ đồ giải mã SECAM
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_bi_dau_cuoi_vien_thong_tran_viet_thang.pdf