Bài giảng Tế bào miễn dịch và cơ quan Lympho - Quách Thanh Lâm

MỤC TIÊU

1. Trình bày quá trình biệt hoá và trưởng thành của

lymphô bào T và B

2. Nêu các dấu ấn và phân tử bề mặt của lymphô bào

T và B

3. Trình bày chức năng của tế bào trình diện KN

4. Trình bày cấu trúc và chức năng của cơ quan

lympho

 

pdf43 trang | Chuyên mục: Huyết Học và Miễn Dịch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Tế bào miễn dịch và cơ quan Lympho - Quách Thanh Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
: 125 CD 
Hội nghị lần thứ 6 (1996, Kobe, Japan): 160 CD, đến nay >200 
Cấu trúc CD: 4 nhóm 
CD xuyên màng loại I: có COOH nằm trong bào tương 
CD xuyên màng loại II: có COOH nằm ngoài tế bào 
CD xuyên màng loại III: xuyên màng nhiều lần 
CD gắn trên GPI (glucosylphosphatidyl-inositol anchor) 
10 
11 
12 
13 
Huỳnh Quang là gì ? 
Màu huỳnh quang (Fluorochrome) hấp thu năng lượng từ laser 
Sau khi hấp thu một photon ánh sáng thích hợp, một electron trong 
hợp chất được chuyển lên mức năng lượng cao hơn. 
Electron kích thích nhanh chóng trở về trạng thái ổn định và 
phóng thích năng lượng kích thích dưới dạng một photon ánh 
sáng có bước sóng dài hơn, vậy: 
Màu huỳnh quang phóng thích năng lượng đã hấp thu bằng cách: 
 Rung và tỏa nhiệt 
 Phát ra photon ánh sáng có bước sóng dài hơn 
Năng lượng của tia tới 
 = 488 nm 
KT có gắn phân 
tử Fluorescein 
Năng lượng huỳnh quang 
phát ra  = 530 nm 
14 
KHV điện tử 
Lymphocyte nhỏ có thể Gall (lysosomes và hạt mỡ) 
Lymphocyte to có bộ Golgi và mitochodria 
Tế bào B không có thể Gall, chỉ có ribosome rời rạc. 
Nhận diện nhờ chất gây phân bào (mitogens) 
Tế bào T: Concavalin A (Con A), Phytohemagglutinin (PHA) 
Tế bào B: Lipopolysaccharide (LPS) 
15 
Giai đoạn biệt hóa độc lập với KN 
Tại cơ quan lympho trung ương: 
(central lymphoid organs: thymus, 
bursa of Fabricius, tủy xương) 
CÁC TẾ BÀO THAM GIA TRỰC TIẾP VÀO ĐƯMD ĐẶC HIỆU 
Tế bào B và tế bào T đều qua hai giai biệt hóa 
Giai đoạn biệt hóa phụ thuộc KN 
Tại cơ quan lympho ngoại vi: 
(secondary lymphoid tissue: lách, 
hạch, các tổ chức lympho ở 
niêm mạc) 
16 
Sự biệt hóa của tế bào miễn dịch 
17 
Lymphocyte B 
Biệt hóa độc lập với KN lạ 
 Xếp lại các nhóm gene nhỏ V, D, J  tổng hợp chuỗi nặng  
 Xếp lại các nhóm gene nhỏ V, J  tổng hợp chuỗi nhẹ 
 IgM được hình thành  S-IgM (tế bào B vẫn chưa trưởng thành) 
 S-IgD có cùng đặc hiệu KN  Tế bào B trưởng thành 
 Hai phân tử Ig và Ig nối nhau bằng cầu nối S-S có vai trò 
truyền tín hiệu 
 BCR: S-IgM S-IgD Ig (B-cell antigen receptor complex) 
18 
 S-Ig tiếp nhận KN tương ứng 
 Nhận giúp đỡ từ T
H
 Biệt hóa thành 
 Tương bào (cùng đặc hiệu KN) 
 Tế bào trí nhớ (cùng đặc hiệu KN) 
 KT được sản xuất ban đầu thuộc lớp IgM 
 Sau đó có chuyển thành lớp IgG, IgA, IgE 
Biệt hóa phụ thuộc KN lạ 
19 
KN 
PreB Chưa chín Chín 
Tế bào B trí nhớ 
Tương bào 
Biệt hóa của tế bào B 
20 
S-Ig: thụ thể của KN 
F
C
R: thụ thể Fc (CD16), còn 
có trên ĐTB, có thể tạo 
rosette với KT chống hồng cầu 
cừu 
EBV-R: thụ thể với Epstein-
Barr virus (CD21)  tế bào B 
bị nhiễm EBV trở thành bất tử 
 ung thư 
HLA lớp II (HLA-DR) cùng có 
trên tế bào trình diện KN 
Các dấu ấn của tế bào B 
21 
Lymphocyte T 
Sự phát triển tế bào T ở Thymus 
Tế bào gốc từ tủy xương di chuyển 
đến tuyến ức. 
Thymus phát triển từ túi hầu 
(pharyngeal pouch) là cơ quan biểu 
mô lympho. 
Đến thymus tế bào gốc biệt hóa  
thymic lymphocytes (thymocytes). 
Tế bào T phát triển từ thymocyte khi 
di chuyển từ vỏ vào tủy. 
22 
Phát triển từ túi hầu thứ 3 
và thứ 4 
Từ tuần thứ 10 có sự di 
chuyển tế bào từ gan 
và túi noãn hoàng 
(bào thai) và từ tủy 
xương (trưởng thành) 
Phát triển cùng tuyến cận 
giáp 
Hội chứng Di George 
Thoái hóa từ tuổi dậy thì 
Tế bào T vẫn tiếp tục 
sinh sản dù chậm 
23 
Sự thoái hóa của tuyến ức theo thời gian 
24 
Tiền thymo bào(thymocyte) 
Nguyên bào lymphô(lymphoblaste) 
(Có kích thước lớn) 
Tế bào “nurse’ 
Tế bào biểu mô bạch tuộc 
Dendritic epithelial cell 
Tế bào T chưa trưởng thành 
(kích thước vừa và nhỏ) 
Tế bào T trưởng thành 
Tế bào xòe ngón tay 
Interdigitating cell 
V
o
û 
n
g
o
a
øi
V
o
û 
s
a
âu
T
u
ûy
25 
Sự chọn lọc, giáo dục tế bào T tại thymus 
Tế bào T trưởng thành phải có khả năng: 
Nhận diện và phản ứng lại KN lạ được trình diện trong 
nhóm phù hợp mô 
Không phản ứng với KN của bản thân 
Phải được giáo dục và chọn lọc khắc nghiệt (nếu không đạt 
yêu cầu phải hủy diệt hoặc bất hoạt).Thường có 95% số tế 
bào bị loại trừ. 
26 
Chọn lọc dương tính (positive selection) 
Là sự giáo dục ở vùng vỏ thymus 
Thực hiện qua trung gian các tế bào biểu mô ở thymus giữ vai 
trò như các APCs 
Tế bào T học nhận diện HLA của bản thân 
Nếu không có khả năng nhận diện  chết theo chương trình 
(apoptosis) 
Apoptosis: là sự lập trình tự sát (preprogrammed suicide), các 
protease nội sinh được hoạt tác làm đứt đoạn DNA 
27 
Chọn lọc âm tính (negative selection) 
Xảy ra ở vùng tủy của thymus 
Tế bào T nào nhận diện KN của chính bản thân trình diện trên 
HLA của bản thân sẽ bị loại bỏ (chết, bất hoạt) 
Tạo sự dung nạp ở trung ương, nếu lệch lạc  bệnh tự miễn 
28 
29 
Dấu ấn tế bào T 
Thụ thể KN của tế bào T 
(T-cell antigen receptor: TCR) 
TCR: Ti + CD3 
Ti gồm 2 chuỗi polypeptid  
và  (>90%) hoặc  và  
(<10%) 
 và  tổng hợp do tái tổ hợp 
các gene V, D, J (như chuỗi 
H) 
 và  tổng hợp do tái tổ hợp 
các gene V, J (như chuỗi L) 
CD3 complex gồm 5 chuỗi 
polypeptid 
30 
CD4 và CD8 
 T chia thành 2 dưới quần thể 
CD4+ T nhận diện KN trình diện trên HLA lớp II (tế bào T
H
) 
CD8+ T nhận diện KN trình diện trên HLA lớp I (T
C
, T
S
) 
CD4 T còn phân thành T
H
1 và T
H
2 tùy theo cytokine: 
T
H
1 tiết IL-2 và IFN giữ vai trò trong viêm và độc tế bào  
diệt yếu tố gây bệnh trong tế bào (MD tế bào) 
T
H
2 tiết IL-4, IL-5, IL-6, IL-10 kích hoạt tế bào B  sản 
xuất KT (MD dịch thể) 
 T không có CD4 và CD8, một số ít có CD8,  T trong 
mô có CD8+ 
31 
32 
CD2 
Có mặt trên tế bào T (ở tất cả các giai đoạn biệt hóa) 
Là receptor của hồng cầu cừu (tạo hoa hồng) 
Chức năng phát tín hiệu hoạt hoá hay tự hủy 
LFA-1 
(lymphocyte function associated-1) gắn với ICAM-1 (intercellular 
adhesion molecule-1) có trên nhiều loại tế bào (vai trò tương 
tác, truyền tín hiệu) 
Tế bào NK 
Natural killer chiếm 15% lymphocyte Không có BCR, TCR 
Nhận diện nhờ CD16 (FcRIII) và / hoặc CD56 
Vai trò diệt tế bào ác và tế bào nhiễm virus, cơ chế nhận diện 
chưa rõ 
33 
Tế bào trình diện KN (APCs: antigen presenting cells) 
APCs là các bạch cầu có đặc điểm 
 Có khả năng thực bào 
 Có khả năng trình diện KN cho tế bào CD4T
H
 qua HLA lớp II 
 Truyền đạt thông tin cho các bạch cầu khác 
APCs có ở da, hạch, lách, dưới niêm mạc, thymus. 
Có nhiều tên gọi 
Tế bào Langerhans trình diên KN hữu hiệu 
Tế bào Kuppfer có khả năng thực bào rất cao 
34 
Tế bào trình diện KN 
Tế bào Langerhans ở thượng bì 
Tế bào xòe ngón tay 
ở hạch và Thymus 
Tế bào bạch tuộc ở hạch 
Tế bào bạch tuộc ở trung tâm mầm 
Tế bào B 
Đại thực bào 
35 
Cơ quan lymphô trung ương và cơ quan lymphô ngoại vi 
Cơ quan lymphô trung 
ương: 
Tủy xương 
Thymus 
Cơ quan lymphô ngoại vi 
Hạch 
Lách 
Tổ chức lympho dưới 
niêm mạc (MALT: 
mucosa associated 
lymphoid tissue) 
36 
Thymus 
Cơ quan lympho biểu mô (lympho epithelial organ) 
Bào thai (tuần 6)  tuổi dậy thì. 
Vùng vỏ, vùng tủy 
Tế bào được giáo dục và trưởng thành khi di chuyển từ vỏ vào 
tủy 
37 
Hạch 
Nhỏ 2-10mm, hình hạt 
đậu. 
Lymph đổ vào từ vỏ và 
đi vào tủy, ra ở rốn 
hạch. 
Nằm trên đường di 
chuyển của lymph. 
38 
Cấu trúc 
Vỏ (cortex) tế bào B 
Cận vỏ (paracortex) tế 
bào T, APCs (tế bào 
xòe ngón tay) 
Tủy (medulla): tương 
bào  KT 
39 
Tế bào B sản xuất KT đưa vào tuần 
hoàn 
Nơi chứa hồng cầu, tiểu cầu, BC 
hạt. 
Vùng biên có nhiều ĐTB 
Tủy trắng (white pulp): tổ chức 
lympho bao quanh mạch 
(periarterolar lymphoid tissue: 
PALT), tế bào T ở vùng ngoài, tế 
bào B ở trung tâm mầm (geminal 
center) 
Tủy đỏ (red pulp): xoang tm 
(veinous sinuses) chứa hồng cầu 
Lách: tiếp nhận KN từ dòng tuần hoàn 
40 
Tổ chức lympho dưới niêm 
mạc (MALT): 
Là những đám lympho dưới 
niêm mạc trong lớp lamina 
propria 
Ruột (gut associated lymphoid 
tissue: GALT) 
Khí quản (bronchus associated 
lymphoid tissue: BALT) 
Gồm cả tế bào B và tế bào T 
Sản xuất IgA 
41 
Sự tuần hoàn của tế bào lymphô 
Hạch bạch huyết: 
 Lymphocyte theo đường bạch mạch vào ống ngực  tuần 
hoàn 
 Lymphocyte từ tuần hoàn thoát mạch trở vào hạch qua tiểu 
tĩnh mạch sau vi quản. 
Lách: 
 Lymphocyte theo vi động mạch vào nang lymphô rồi vào tĩnh 
mạch lách 
 Lymphocyte cũng có thể theo đường bạch mạch của lách vào 
ống ngực 
Lymphocyte từ tuần hoàn trở lại hạch nhờ các tiểu tĩnh mạch 
nội mạc cao (HEVs: high endothelial venules) 
42 
43 
TÓM TẮT 
 Các TB miễn dịch được sản sinh từ TB gốc tạo máu 
 Lymphocyte tăng sinh, biệt hoá và giáo dục ở cơ quan 
lymphô trung ương (chưa tiếp xúc KN lạ). Ở cơ quan lymphô 
ngoại vi (tiếp xúc KN lạ)  TB hành sự, TB nhớ 
 Dấu ấn quan trọng nhất của lymphocyte trưởng thành là thụ 
thể KN (TCR, BCR) 
 APC thuộc nhóm đơn nhân thực bào  xử lý KN và trình 
diện KN trên phân tử nhóm phù hợp mô 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_te_bao_mien_dich_va_co_quan_lympho_quach_thanh_lam.pdf
Tài liệu liên quan