Bài giảng Sử dụng hiệu quả & Tiết kiệm điện đối với chiếu sáng

Nguyên nhân hệ thống chiếu sáng không đạt hiệu quả

•Chọn các thông số kỹ thuật không đạt tiêu

chuẩn, không phù hợp nhu cầu sử dụng

•Chọn thiết bị chiếu sáng không phù hợp

•Bố trí các thiết bị chiếu sáng không hợp lý

•Ảnh hưởng của các thiết bị khác trong khu

vực chiếu sáng

•Bảo trì không hiệu quả

•Thiếu ý thức tiết kiệm

pdf43 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Điện | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Sử dụng hiệu quả & Tiết kiệm điện đối với chiếu sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
SỦ DỤNG HIỆU QUẢ & TIẾT KIỆM ĐIỆN
ĐỐI VỚI CHIẾU SÁNG
1
MỤC TIÊU
• Nhận biết như thế nào là hệ thống chiếu
sáng hiệu quả
• Xác định các nguyên nhân của một hệ thống
chiếu sáng không hiệu quả
• Đề xuất, thực hiện các giải pháp nâng cao
hiệu quả chiếu sáng và tiết kiệm
2
NỘI DUNG
I. Yêu cầu chung về chiếu sáng
II. Lựa chọn thiết bị chiếu sáng
III. Bố trí, vận hành và sử dụng hiệu quả hệ thống
chiếu sáng
3
I.CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ CHIẾU SÁNG
Tiện nghi thị giác
Chiếu sáng
vừa đủ
Chiếu sáng
đồng đều
Không chói
mắt
4
Không bị
phản chiếu
Không bị
bóng che
Trung thực về
màu sắc
Thế nào là một hệ thống
chiếu sáng hiệu quả?
Đảm bảo
Tiện nghi thị
giác
Giảm thiểu
năng lượng
sử dụng
5
Các thông số đánh giá chất lượng của hệ
thống chiếu sáng
•Quang thông  (lm)
•Độ rọi E (lux =
lm/m2)
•Hiệu suất phát sáng: H
=/P ( lm/w)
•Độ chói L (cd/m2)
•Nhiệt độ màu Tm (độ K)
•Chỉ số màu Ra
6
Tiêu chuẩn độ rọi và độ chói
Không gian chức
năng
Dải độ rọi
làm việc (lux) Cấp chói lóa
Các phòng chung,
đánh máy, vi tính 300 –500 –750 A – B
Phòng họp 300 – 500 – 1000 A – B
Công việc thô, lắp
ráp máy lạnh 200 – 300 – 500 C – D
Vùng lưu thông,
hành lang 50 – 100 –150 D – E
7
Theo TCVN 7114: 2002
Xác định nhiệt độ màu
2000
3000
4000
5000
6000
7000
50 100 200 300 400 1000 15002000500 Lux
Ñoä
K
8
Biểu đồ kruithof
Xác định chỉ số màu Ra (CRI)
Nhóm Ra Lĩnh vực áp dụng
1A Ra ≥ 90 Rất tốt, những nơi đòi hỏi sự thểhiện màu quan trọng hàng đầu
1B 80 ≤ Ra < 90 Tốt, sử dụng những nơi cần thiếtphản ánh màu sắc chính xác
Trung bình, sử dụng những nơi thể
hiện màu vừa phải
9
2 60 ≤ Ra < 80
3 40 ≤ Ra < 60 Thấp, sử dụng những nơi khôngcần yêu cầu về sự diễn sắc
4 20 ≤ Ra < 40 Rất thấp, các màu sắc của vậtđược CS hoàn toàn bị biến đổi
Tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng
Không gian chức năng Mật độ công suất chiếusáng -LPD (W/m2)
Hành lang 5 – 7
Khu vực hội thảo 13
10
Văn phòng chung và riêng 12
Các căn hộ, không gian
công cộng 9
Theo QCXDVN 09:2005
Nguyên nhân hệ thống chiếu sáng không đạt hiệu quả
•Chọn các thông số kỹ thuật không đạt tiêu
chuẩn, không phù hợp nhu cầu sử dụng
•Chọn thiết bị chiếu sáng không phù hợp
•Bố trí các thiết bị chiếu sáng không hợp lý
•Ảnh hưởng của các thiết bị khác trong khu
vực chiếu sáng
•Bảo trì không hiệu quả
•Thiếu ý thức tiết kiệm
11
II. LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG
Các loại đèn thường dùng
Dây tóc Halogen Huỳnh quang(FL)
Huỳnh quang
compact (CFL) Natri hạ áp (LPS)
12
LEDMetal Halide Natri cao áp TNCA Cảm ứng
So sánh hiệu suất phát sáng
13
So sánh chất lượng chiếu sáng
14
Lựa chọn bóng đèn
•Lĩnh vực sử dụng
•Hiệu suất phát sáng
•Màu sắc đèn, chỉ số màu
•Tuổi thọ
•Công suất đèn, thời gian mồi sáng
•Sự suy giảm ánh sáng
•Khả năng điều chỉnh công suất
15
Một số sai lầm thường gặp trong việc sử
dụng đèn
•Chỉ quan tâm yếu tố chi phí đầu tư đèn
•Sự phản ánh màu sắc không chính xác
•Không phù hợp với đối tượng sử dụng
•Chọn công suất quá lớn hoặc quá nhỏ
•Sử dụng với ballast sắt từ tổn hao nhiều
•Bật tắt nhiều lần
16
Sử dụng đèn
Loại đèn đang dùng Đèn có thể thay
thế
% tiết
kiệm
Ứng dụng
Đèn sợi đốt Đèn HQ
compact
75-80% Thương mại, dân
dụng, nhà hàng,
khách sạn,
Đèn thủy ngân cao áp Đèn metal
halide
30% xưởng sản xuất, khu
buôn bán, thể thao,
siêu thị
Đèn thủy ngân cao áp Đèn natri cao
áp
40-50% Công cộng, đường
phố, ngoài trời
Đèn huỳnh quang – T10 Đèn HQ- T8,
T5
10-60% Công nghiệp, dân
dụng, công cộng
Đèn sợi đốt nhỏ dùng
chỉ thị trên bảng điện
Đèn LED 70% Các tấm panel điện,
giao thông
Đèn halogen Đèn HQ
compact, LED
60-65% Trang trí, khách sạn,
tiệm tạp hóa
17
Lựa chọn chóa đèn
Nguyên tắc:
•Lĩnh vực sử dụng
•Vật liệu, hệ số phản quang, hiệu suất bộ đèn
•Hình dạng chóa
 Hình dạng đường phối quang
 Giảm chói lóa
•Kinh tế
18
Lựa chọn chóa đèn -
khu vực nhà xưởng
19
Lựa chọn chóa đèn -
văn phòng, dân dụng
20
Các loại ballast
Ballast điện từ
(Mồi sáng nóng–preheat start)
•Ưu điểm:
 rẻ
•Nhược điểm:
 tiêu thụ nhiều năng lượng,
gây ồn, nóng
 thời gian mồi sáng lâu  giảm
tuổi thọ bóng đèn
21
Các loại ballast
Ballast điện tử
•Ưu điểm:
 giảm 20-40% điện năng
 tăng tuổi thọ của bóng đèn lên 30-50%,
 khởi động nhanh,
 tăng hiệu suất phát sáng 30-50%
•Nhược điểm:
 chi phí cao
22
Các loại ballast điện tử (theo PP khởi động)
•Mồi sáng nhanh-rapid start (mồi sáng nóng)
 Ưu điểm: tuổi thọ đèn cao, cho phép
bật tắt đèn nhiều lần
 Nhược điểm: thời gian mồi sáng lâu
(> 2 giây) , tiêu thụ nhiều điện hơn
•Mồi sáng tức thì- instant start (mồi sáng lạnh)
 Ưu điểm: thời gian mồi sáng ngắn
(<0.5 giây), tiêu thụ ít điện hơn
 Nhược điểm: giảm tuổi thọ đèn,
không cho phép bật tắt đèn nhiều lần
23
Các loại ballast điện tử (theo PP hoạt động)
• Ballast On/Off : loại thông thường nhất, không điều chỉnh
ánh sáng.
•Multi-level Ballast : có thể làm giảm ánh sáng và mức độ
tiêu thụ công suất.
• Dimming Ballast : cho phép ánh sáng phát ra của đèn
được điều chỉnh liên tục từ 1% đến 100% ánh sáng phát ra
đầy đủ.
24
Lựa chọn ballast điện tử
•Chọn nhà sản xuất có uy tín
•Căn cứ vào nhu cầu sử dụng:
 Ballast xoay chiều
 Ballast một chiều
•Xem xét các thông số kỹ thuật
 Hệ số công suất cos (0.9  0.99)
 Tổn hao trong ballast (< 10% công suất đèn)
 Tuổi thọ (> 50.000 giờ)
 Độ méo hài dòng nguồn (< 20%)
 Hệ số đỉnh dòng đèn ( Imax/ Irms <1.7)
•Dimming ballast
25
Ballast Rạng Đông
Chấn lưu sắt từ MBSA40/36 FL
Mã sản phẩm
Dòng Tổn hao
công suất
Tụ bù Cb nâng
cos F đạt 0,89
MBS A40/36
FL 0,43 A 9W 3,8 mF
Chấn lưu sắt từ tổn hao thấp MBHA40/36 FL
Tổn hao
công suất
Tụ bù Cb nâng cos
F đạt 0,89Mã sản phẩm Dòng
MBH A40/36 FL 0,43 A 6 W 3,9 mF
Chấn lưu điện tử EBD A40/36 FL
Mã sản phẩm Dòngcông tác
Tổn hao
công suất Hệ số cos 
EBD A40/36 FL 0,17 A 3,5W > 0,98
Xác định số bộ đèn –
Phương pháp hệ số sử dụng
1. Xác định quang thông
tổng của các đèn: 2. Tính số bộ đèn:
27
Trong đó:
Etc : độ rọi tiêu chuẩn trên bề mặt làm việc (lx)
U : hệ số sử dụng quang thông
S : diện tích bề mặt làm việc
d : hệ số bù
Xác định số bộ đèn –
Phương pháp mật độ công suất
1. Xác định công suất tổng:
Ptổng = P0*S
2. Số bộ đèn:
NBĐ = Ptổng /PBĐ
28
Trong đó:
Po : mật độ công suất (W/m2)
S : diện tích bề mặt làm việc
PBĐ : công suất bộ đèn (đèn+ballast)
III. BỐ TRÍ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG CHIẾU SÁNG
Bố trí hệ thống chiếu sáng
•Bố trí đèn đảm bảo tiện nghi thị giác
•Bố trí đèn và công tắc giúp tiết kiệm điện
•Sử dụng hệ thống điều khiển tự động
•Tận dụng ánh sáng tự nhiên
29
Bố trí đèn đảm bảo tiện nghi thị giác
•Phân bố độ rọi E đúng/ đủ theo nhu cầu (tập
trung hay đồng đều)
•Tránh chói lóa
•Tránh phản chiếu
•Tránh bóng che
30
Cách hạn chế chói lóa
Góc bảo vệ 
31
Kính tán xạ polycarbonate
Tránh phản chiếu
•Giải pháp:
- Phân bố đèn hoặc bàn làm
việc đúng cách
- Chọn đèn có độ chói thấp
32
Tránh bóng che
Chiếu sáng trực tiếp
33
Chiếu sáng trực tiếp
và tán xạ
Chiếu sáng tán xạ
Bố trí đèn và công tắc điều khiển
34
Bố trí đèn và công tắc điều khiển
35
Sử dụng hệ điều khiển
chiếu sáng tự động
36
Rờ le thời gian Cảm biếnchiếm cứ
Cảm biến
quang
Cảm biến đa chức
năng 360 độ
Tăng hiệu quả sử dụng
ánh sáng phản xạ
•Tăng hệ số phản xạ các bề mặt
•Sử dụng các bộ đèn có chóa và lá chắn hiệu suất
phản quang cao.
•Lắp hệ gương phản xạ
•Lau sạch bề mặt phản xạ và đèn
•Lắp các đèn ở độ cao hợp lý
37
Tận dụng chiếu sáng tự nhiên
•Cửa sổ
•Giếng trời
•Gạch lấy sáng
•Sử dụng kính chắn sáng chỉ cho ánh sáng tự
nhiên đi qua
38
Tận dụng chiếu sáng tự nhiên
39
Bảo trì hệ thống chiếu sáng
•Định kỳ lau chùi đèn, chóa, bề mặt phản xạ..
•Thay thế các đèn hư và sắp hư
•Thay kính bảo vệ khi bị vàng ố
•Thay thế các nhóm đèn khi lượng ánh sáng giảm
hơn 20-30%
40
Đèn và chóa bị đóng bụi  giảm 50%
lượng ánh sáng phát ra
Nâng cao ý thức của người sử dụng
•Tắt các thiết bị điện và đèn chiếu sáng khi
không cần thiết
• Hạn chế tới mức tối đa việc sử dụng đèn có
công suất lớn để quảng cáo.
•Không nên bật tắt, đèn thường xuyên
•Đảm bảo ổn định điện áp cấp cho đèn
•Giảm công suất nguồn cấp
41
Kết luận
Để một hệ thống chiếu sáng làm việc tiết
kiệm điện cao:
• Giảm công suất tiêu thụ
• Giảm thời gian đèn làm việc
• Sử dụng ánh sáng tự nhiên
• Thực hiện bảo trì thường xuyên
42
Xin chân thành cảm ơn!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_su_dung_hieu_qua_tiet_kiem_dien_doi_voi_chieu_sang.pdf
Tài liệu liên quan