Bài giảng SQL - Bài 1: Tổng quan SQL Server

Thực hiện các transaction processing, lưu trữ, phân tích và xây dựng các ứng dụng

Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ

Quản lý kho dữ liệu đối với các transaction và analysis

Trả lời các request của client application

Dùng Transact-SQL, XML, Multidimendional expression (MDX) hoặc SQL distribute management Object (SQL – DMO) để gởi các request giữa client với SQL Server

 

ppt36 trang | Chuyên mục: SQL Server | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2620 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt nội dung Bài giảng SQL - Bài 1: Tổng quan SQL Server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Bài 1 TỔNG QUAN SQL SERVER SQL Server là gì SQL Server Integration SQL Server Database SQL Server Security * 1. SQL Server là gì 1.1) Giới thiệu SQL Server 1.2) Client-Server Component 1.3) Client-Server Communication 1.4) SQL Server Services * 1.1 Giới thiệu SQL Server (1) Online Transaction processing (OLTP) database và Online Analytical processing (OLAP) database * 1.1 Giới thiệu SQL Server (2) Thực hiện các transaction processing, lưu trữ, phân tích và xây dựng các ứng dụng Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ Quản lý kho dữ liệu đối với các transaction và analysis Trả lời các request của client application Dùng Transact-SQL, XML, Multidimendional expression (MDX) hoặc SQL distribute management Object (SQL – DMO) để gởi các request giữa client với SQL Server * Relational Database Management System RDBMS của SQL Server có nhiệm vụ: Duy trì các quan hệ giữa các dữ liệu trong database. Bảo đảm dữ liệu được lưu trữ đúng và hợp lệ theo các qui tắc đã đưa ra. Phục hồi tất cả các dữ liệu khi cần * Các mô hình lưu trữ dữ liệu OLTP database: Dữ liệu được lưu trong các table có quan hệ -> giảm dư thừa dữ liệu và tăng tốc độ cập nhật. Cho phép một số lượng lớn user thực hiện các transaction một cách đồng thời OLAP Databases: Hổ trợ phân tích viên đưa ra các giải pháp, các mô hình dữ liệu * Client Application là những chương trình mà Users dùng để truy xuất dữ liệu trong DBMS. Chúng sử dụng: Transact-SQL là SQL và ngôn ngữ lập trình mà SQL Server sử dụng XML MDX OLE DB và ODBC APIs ADO English Query * 1.2 Client-Server components Client components Server components * Client-Server Architecture Client đóng vai trò business logic và presenting data cho user. Có thể chạy trên một hoặc nhiều máy hoặc chạy trên cùng máy với server SQL Server quản lý database và cấp phát tài nguyên * 1. 3 Client-Server Communication Process * 1.4 SQL Server Services * SQL Server Services (2) MSSQL Server Services Cấp phát tài nguyên máy tính cho nhiều user đồng thời. Ngăn chặn các logic problems ví dụ như timing requests Bảo đảm tính ổn định và ràng buộc dữ liệu. * SQL Server Services (3) SQLServerAgent Services Cảnh báo về trạng thái của một process ví dụ như một công việc này đó được hoàn thành hoặc xãy ra lỗi. Tạo ra một công việc mới và lập thời khoá để tự động hoá các nhiệm vụ. Gởi email hoặc khởi động một ứng dụng khác khi một thông báo xãy ra. * SQL Server Services (4) Microsoft Distributed Transaction Coordinator (MS DTC) Cho phép các clients gom nhiều nguồn dữ liệu khác nhau trong một transaction. Microsoft Search là một full-text engine hoạt động như một dịch vụ trong Windows 2000. * 2. SQL Server Integration 2.1 SQL Server tích hợp với các OS 2.2 SQL Server tích hợp với các Microsoft Server khác 2.3 Các ứng dụng * SQL Server tích hợp với các OS * SQL Server tích hợp với các Microsoft Server Applications * 3. SQL Server Database Các loại Databases Các đối tượng Database Tham chiếu đến đối tượng SQL Server Các table hệ thống (System Tables) ! Metadata Retrieval * Các loại Database (1) * Các loại Databases (2) master: điều khiển các user databases và các hoạt động của SQL Server cũng như toàn bộ các thông tin như user accounts, biến môi trường và các system error messages model: cung cấp một template/prototype database cho việc tạo mới một user databases tempdb: cung cấp vùng lưu trữ cho table tạm thời hoặc các vùng làm việc tạm thời msdb: cung cấp vùng lưu trữ cho việc xắp thời khoá biểu các công việc distribution: Lưu trữ history và transaction data được dùng để tạo bản sao pubs: một database ví dụ để học Northwind một database ví dụ để học User1: một database do user tạo ra * Database Objects (1) * Database Objects (2) * Database Objects (3) * Tham chiếu đến một đối tượng Tên đầy đủ: server.database.owner.object Tên ngắn gọn 	Được hiểu là server default, instance hiện hành, database hiện hành và owner là user name đang login * System Tables (1) System tables lưu trữ các thông tin về các System và Database Objects Database Catalog lưu trữ Metadata về một Database System Catalog lưu trữ Metadata về toàn bộ hệ thống và tất cả các Databases * System tables (2) * Lấy dữ liệu MetaData * System Stored Procedure * SQL Server Security * Login Authentication * Database User Accounts and Roles * Types of Roles Fixed Server Roles Fixed Database Roles User-defined Database Roles * Fixed Server Roles * Fixed Database Role * Việc kiểm tra quyền * Q&A * Môn học: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Số tiết: 45 tiết LT (15 buổi) GV: Phạm Thị Lan Anh 	Email: lananh020679@yahoo.com Lịch trực: chiều thứ 2, tại VPK 

File đính kèm:

  • pptBài giảng SQL - Bài 1_Tổng quan SQL Server.ppt
Tài liệu liên quan