Bài giảng Quy phạm trang bị điện - Chương IV.4: Mạch điện nhị thứ
IV.4.1. Chương này áp dụng cho các mạch nhị thứ (mạch điều khiển, đo lường, tín hiệu,
kiểm tra, tự động và bảo vệ) của các trang bị điện.
Yêu cầu của mạch nhị thứ
IV.4.2. Điện áp làm việc của mạch nhị thứ không được lớn hơn 500V. Trường hợp mạch
nhị thứ không liên lạc với mạch nhị thứ khác và thiết bị của mạch đó bố trí riêng
biệt thì điện áp làm việc được phép đến 1kV.
Việc đấu nối mạch nhị thứ phải phù hợp với môi trường xung quanh và các yêu
cầu về an toàn.
IV.4.3. Ở nhà máy điện, trạm điện và xí nghiệp công nghiệp phải dùng cáp nhị thứ ruột
bằng đồng.
IV.4.4. Theo điều kiện độ bền cơ học:
1. Ruột cáp nhị thứ nối vào hàng kẹp của tủ điện, thiết bị và/hoặc bằng vặn vít
phải có tiết diện không nhỏ hơn 1,5mm2 (trong mạch dòng điện 5A - 2,5mm2; với
mạch nhị thứ không quan trọng, dây dẫn mạch kiểm tra và mạch tín hiệu cho phép
tiết diện bằng 1mm2).
2. Ở mạch nhị thứ có điện áp làm việc 100V trở lên, tiết diện của ruột cáp nối
bằng cách hàn thiếc phải không nhỏ hơn 0,5mm2.
3. Ở mạch có điện áp làm việc đến 60V, cáp nối bằng cách hàn thiếc có đường
kính không được nhỏ hơn 0,5mm (tiết diện 0,197mm2). Các thiết bị thông tin liên
lạc, điều khiển từ xa và các mạch tương tự nên đấu nối bằng cách vặn vít
le riêng, đèn hoặc dùng thiết bị để kiểm tra đứt mạch sau mỗi lần hoạt động của thiết bị đóng cắt do điều khiển từ xa. Đối với phần tử ít quan trọng, việc kiểm tra mạch nguồn dòng điện đóng cắt của thiết bị bảo vệ cho phần tử đó có thể thực hiện bằng cách truyền tín hiệu vị trí cắt của áptômát trong mạch dòng điện đóng cắt đã cắt. Kiểm tra đứt mạch sau mỗi lần hoạt động của thiết bị đóng cắt phải thực hiện khi trong mạch đó có các tiếp điểm phụ. Khi đó kiểm tra đứt mạch của mạch cắt phải thực hiện đối với tất cả các trường hợp; còn kiểm tra đứt mạch của mạch đóng chỉ thực hiện ở máy cắt cho phần tử quan trọng, ở dao tạo ngắn mạch và ở các thiết bị bị đóng do tác động của tự động đóng nguồn dự phòng hoặc đóng bằng điều khiển từ xa. IV.4.21. Trong các trang bị điện, thông thường phải có hệ thống tự động báo tín hiệu khi hệ thống hoạt động không bình thường và/hoặc xuất hiện hư hỏng. Phải kiểm tra định kỳ hoạt động đúng của các tín hiệu này bằng cách thử. Ở trang bị điện không có người trực thường xuyên thì các tín hiệu này được đưa về địa điểm có người trực. Phần IV: Bảo vệ và tự động Quy phạm trang bị điện Trang 101 IV.4.22. Phải có bảo vệ mạch dòng điện đóng cắt, phòng ngừa khả năng chúng gây ra làm việc sai cho các thiết bị khác do quá điện áp khi đóng các cuộn điện từ hoặc đóng điện các khí cụ khác hoặc xảy ra ngắn mạch chạm đất. IV.4.23. Nối đất trong mạch nhị thứ của máy biến dòng nên thực hiện tại một điểm gần máy biến dòng trên dãy hàng kẹp hoặc trên các cực của máy biến dòng. Đối với hệ thống bảo vệ khi một số máy biến dòng kết nối với nhau thì chỉ nối đất ở một điểm; trường hợp này cho phép nối đất qua bảo vệ kiểu đánh thủng có điện áp phóng điện không quá 1kV với điện trở 100Ω mắc phân mạch để giải phóng điện tích tĩnh điện. Cuộn thứ cấp của máy biến dòng trung gian cách ly cho phép không nối đất. IV.4.24. Cuộn thứ cấp của máy biến điện áp phải nối đất ở điểm trung tính hoặc ở một trong các đầu ra của cuộn dây có yêu cầu nối đất. Phải thực hiện nối đất cuộn dây thứ cấp của máy biến điện áp ở điểm gần máy biến điện áp, trên hàng kẹp hoặc trên cực của máy biến điện áp. Cho phép nối chung mạch nhị thứ được nối đất của một vài máy biến điện áp trong cùng một trang bị phân phối vào một thanh nối đất chung. Nếu thanh nối đất này có liên hệ với các trang bị phân phối khác và nằm ở gian khác nhau (ví dụ các tủ bảng rơle của các trang bị phân phối có cấp điện áp khác nhau) thì thông thường các thanh đó không cần nối với nhau. Đối với máy biến điện áp làm nguồn cấp điện thao tác xoay chiều, nếu không yêu cầu có nối đất làm việc ở một trong các cực của mạch điện thao tác thì việc nối đất bảo vệ cuộn dây thứ cấp máy biến điện áp phải nối qua bảo vệ kiểu đánh thủng. IV.4.25. Máy biến điện áp phải được bảo vệ chống ngắn mạch ở mạch nhị thứ bằng áptômát. Áptômát được đặt ở tất cả các dây dẫn không nối đất và đặt ở sau hàng kẹp, trừ mạch thứ tự không (tam giác hở) của máy biến điện áp trong lưới có dòng điện chạm đất lớn. Đối với các mạch điện áp không rẽ nhánh cho phép không đặt áptômát. Phần IV: Bảo vệ và tự động Quy phạm trang bị điện Trang 102 Trong mạch nhị thứ của máy biến điện áp phải có khả năng trông thấy được chỗ cắt (cầu dao, chỗ nối kiểu cắm v.v.). Không cho phép đặt thiết bị có khả năng làm đứt mạch dây dẫn giữa máy biến điện áp và chỗ nối đất của mạch nhị thứ. IV.4.26. Trên máy biến điện áp đặt ở lưới điện có dòng điện chạm đất nhỏ, không có bù dòng điện điện dung (ví dụ lưới điện từ khối máy phát - máy biến áp, lưới điện tự dùng của nhà máy điện và trạm điện) khi cần thiết phải đặt bảo vệ chống quá điện áp khi điểm trung tính tự di chuyển. Có thể thực hiện bảo vệ bằng cách mắc một điện trở thuần vào mạch tam giác hở IV.4.27. Mạch nhị thứ của máy biến điện áp đường dây từ 220kV trở lên phải có dự phòng từ máy biến điện áp khác. Cho phép thực hiện dự phòng lẫn nhau giữa các máy biến điện áp đường dây nếu công suất của chúng đủ cho phụ tải của mạch nhị thứ. IV.4.28. Máy biến điện áp phải có kiểm tra đứt mạch điện áp. Máy biến điện áp cấp điện cho bảo vệ rơle phải được trang bị những thiết bị nêu trong Điều IV.2.8. Không kể có hay không có các thiết bị nêu trên, mạch điện áp phải có những tín hiệu sau: Khi cắt áptômát - căn cứ vào tiếp điểm phụ của chúng. Khi rơle lặp lại của dao cách ly thanh cái không làm việc - căn cứ vào thiết bị kiểm tra đứt mạch điều khiển và mạch rơle lặp lại. Khi hư hỏng cầu chảy đặt ở mạch cuộn cao áp của máy biến điện áp - căn cứ vào các thiết bị trung tâm. IV.4.29. Ở những nơi chịu tác động va đập và rung động phải có biện pháp chống hư hỏng chỗ nối tiếp xúc của dây dẫn, chống rơle tác động sai, cũng như chống mài mòn theo thời gian của thiết bị và đồng hồ đo. IV.4.30. Trên tủ bảng điện, ở phía mặt vận hành phải ghi rõ chúng thuộc về mạch nào, nhiệm vụ của chúng, số thứ tự tủ bảng điện; còn trên các khí cụ đặt trong tủ bảng điện phải có nhãn mác phù hợp với sơ đồ. Phần IV: Bảo vệ và tự động Quy phạm trang bị điện Trang 103 Phụ lục Ký hiệu các chức năng bảo vệ và tự động (Chi tiết tham khảo tiêu chuẩn IEC 617; IEEE C37.2-1991; IEEE C37.2-1979) Theo tiêu chuẩn quốc tế hiện hành, các chức năng bảo vệ và tự động được ký hiệu bằng các mã số và chữ theo danh mục dưới đây: 1: Phần tử chỉ huy khởi động 2: Rơle trung gian (chỉ huy đóng hoặc khởi động) có trễ thời gian 3: Rơle liên động hoặc kiểm tra 4: Côngtắctơ chính 5: Thiết bị làm ngưng hoạt động 6: Máy cắt khởi động 7: Rơle tăng tỷ lệ 8: Thiết bị cách ly nguồn điều khiển 9: Thiết bị phục hồi 10: Đóng cắt phối hợp thiết bị 11: Thiết bị đa chức năng 12: Thiết bị chống vượt tốc 13: Thiết bị tác động theo tốc độ đồng bộ 14: Chức năng giảm tốc độ 15: Thiết bị bám tốc độ hoặc tần số phù hợp với thiết bị song hành 16: Dự phòng cho tương lai hiện chưa sử dụng 17: Khóa đóng cắt mạch shunt hoặc phóng điện 18: Thiết bị gia tốc hoặc giảm tốc độ đóng 19: Côngtắctơ khởi động thiết bị có quá độ (thiết bị khởi động qua nhiều mức tăng dần) 20: Van vận hành bằng điện 21. Rơle khoảng cách 22: Mắy cắt tác động điều khiển cân bằng 23: Thiết bị điều khiển nhiệt độ Phần IV: Bảo vệ và tự động Quy phạm trang bị điện Trang 104 24: Rơle tỷ số V/Hz (điện áp/tần số), chức năng quá kích thích 25: Chức năng kiểm tra đồng bộ 26: Chức năng bảo vệ 27: Chức năng bảo vệ kém áp 28: Bộ giám sát ngọn lửa (với tuabin khí hoặc nồi hơi) 29: Côngtắctơ tạo cách ly 30: Rơle tín hiệu (không tự giải trừ được) 31: Bộ kích mở cách ly (kích mở thyristor) 32: Chức năng định hướng công suất 33: Khoá vị trí 34: Thiết bị đặt lịch trình làm việc 35: Cổ góp chổi than hoặc vành xuyến trượt có chổi than 36: Rơle phân cực 37: Chức năng bảo vệ kém áp hoặc kém công suất 38: Chức năng đo nhiệt độ vòng bi hoặc gối trục 39: Chức năng đo độ rung 40: Chức năng bảo vệ chống mất kích từ 41: Máy cắt dập từ 42: Máy cắt khởi động máy hoặc thiết bị 43: Thiết bị chuyển đổi hoặc chọn mạch điều khiển bằng tay 44: Rơle khởi động khối chức năng kế tiếp vào thay thế 45: Rơle giám sát tình trạng không khí (khói, lửa, chất nổ v.v.) 46: Rơle dòng điện thứ tự nghịch hoặc bộ lọc dòng điện thứ tự thuận 47: Rơle điện áp thứ tự nghịch hoặc bộ lọc điện áp thứ tự thuận 48: Rơle bảo vệ duy trì trình tự 49: Rơle nhiệt (bảo vệ quá nhiệt) 50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh 50N: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh chạm đất 51: Bảo vệ quá dòng (xoay chiều) có thời gian Phần IV: Bảo vệ và tự động Quy phạm trang bị điện Trang 105 51N: Bảo vệ quá dòng chạm đất có thời gian duy trì 52: Máy cắt dòng điện xoay chiều 53: Rơle cưỡng bức kích thích điện trường cho máy điện một chiều 54: Thiết bị chuyển số cơ khí được điều khiển bằng điện 55: Rơle hệ số công suất 56: Rơle điều khiển áp dụng điện trường kích thích cho động cơ xoay chiều 57: Thiết bị nối đất hoặc làm ngắn mạch 58: Rơle ngăn chặn hư hỏng chỉnh lưu 59: Rơle quá điện áp 60: Rơle cân bằng điện áp hoặc dòng điện 61: Cảm biến hoặc khóa đóng cắt theo mật độ khí 62: Rơle duy trì thời gian đóng hoặc mở tiếp điểm 63: Rơle áp lực (Buchholz) 64: Rơle phát hiện chạm đất 64R: Bảo vệ chống chạm đất cho cuộn rôto 64G: Bảo vệ chống chạm đất cho cuộn stato 65: Bộ điều tốc 66: Chức năng đếm số lần khởi động trong một giờ 67: Rơle bảo vệ quá dòng có hướng 67N: Rơle bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng 68: Rơle khoá 69: Thiết bị cho phép điều khiển 70: Biến trở 71: Rơle mức dầu 72: Máy cắt điện một chiều 73: Tiếp điểm có trở chịu dòng tải 74: Rơle cảnh báo (rơle tín hiệu) 75: Cơ cấu thay đổi vị trí 76: Rơle bảo vệ quá dòng một chiều 77: Thiết bị đo xa 78: Rơle bảo vệ góc lệch pha Phần IV: Bảo vệ và tự động Quy phạm trang bị điện Trang 106 79: Rơle tự đóng lại (điện xoay chiều) 80: Thiết bị chuyển đổi theo trào lưu chạy qua 81: Rơle tần số 82: Rơle đóng lặp lại theo mức mang tải mạch điện một chiều 83: Rơle chuyển đổi hoặc chọn điều khiển tự động 84: Bộ điều áp máy biến áp (OLTC) 85: Rơle nhận thông tin phối hợp tác động từ bảo vệ đầu đối diện 86: Rơle khoá đầu ra 87: Bảo vệ so lệch 87B: Rơle bảo vệ so lệch thanh cái 87G: Rơle bảo vệ so lệch máy phát 87L: Rơle bảo vệ so lệch đường dây 87M: Rơle bảo vệ so lệch động cơ 87T: Rơle bảo vệ so lệch máy biến áp 87TG: Rơle bảo vệ so lệch hạn chế máy biến áp chạm đất (chỉ giới hạn cho cuộn dây đấu sao có nối đất) 88: Động cơ phụ hoặc máy phát động cơ 89: Khóa đóng cắt mạch 90: Rơle điều chỉnh (điện áp, dòng điện, công suất, tốc độ, tần số, nhiệt độ) 91: Rơle điện áp có hướng 92: Rơle điện áp và công suất có hướng 93: Các chức năng tiếp điểm thay đổi kích thích 94: Rơle cắt đầu ra 95: Chức năng đồng bộ (cho động cơ đồng bộ có tải nhỏ và quán tính nhỏ) bằng hiệu ứng mômen từ trở 96: Chức năng tự động đổi tải cơ học Ví dụ: F21 Bảo vệ khoảng cách Chức năng (Function)
File đính kèm:
- bai_giang_quy_pham_trang_bi_dien_chuong_iv_4_mach_dien_nhi_t.pdf