Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý

 CĂN BẢN VỀ MPLS

 Giới thiệu MPLS

 Hạn chế của mô hình truyền dẫn cổ điển

 MPLS và các thành phần

 Hoạt động của MPLS

 CÁC CHỦ ĐỀ NÂNG CAO

 Cơ chế gán và phân phối nhãn

 VPN/MPLS

 Cơ chế điều khiển lưu lượng trong MPLS

 

pdf330 trang | Chuyên mục: Hệ Thống Thông Tin Quản Lý | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1707 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
u đề án Trang: /n
MÔ HÌNH DỮ LiỆU MỨC LOGICGiai đọan: 
Thiết kế BẢNG TẦM ẢNH HƯỞNG CỦA RBTV
Trang: /m
Người thực hiện:
Ngày tháng 
năm
Sưu liệu tầm ảnh hưởng của các RBTV
RBTV 2
+-+RBTV 1
SXTSXTSXT
Quan hệ 1
RBTV
Quan hệ 2 Quan hệ 2
PHAÂN TÂ ÍCH THIEÁÁT KEÁÁ
HEÄÄ THOÁÁNG THOÂNG TIN Â
QUAÛÛN LYÙÙ
ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
PHÒNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP & DẠY NGHỀ
_oOo_
ThS.Lê Văn Hạnh
I. Toång quan veà Heä Thoáng Thoâng Tin
II. Moâ hình vaø Caùc phöông phaùp moâ hình hoùa
III. Khôûi taïo vaø laäp keá hoaïch heä thoáng
IV. Khaûo saùt heä thoáng
V. Moâ hình quan nieäm döõ lieäu
VI. Thieát keá döõ lieäu möùc logic
VII. Moâ hình quan nieäm xöû lyù
VIII. Moâ hình toå chöùc xöû lyù
IX. Thaønh phaàn thieát keá möùc logic
NOÄÄI DUNG MOÂN HOÂ ÏÏC
Nội dung
1. Mục đích
2. Các mô hình tổ chức xử lý 
3. Xây dựng mô hình tổ chức xử lý 
4. Các sưu liệu cho mô hình tổ chức xử lý 
1. Mục đích
„ Chi tiết hóa các ô xử lý của mô hình 
quan niệm xử lý; xác định rõ cái nào 
làm thủ công(con người can thiệp vào), 
cái nào làm tự động (máy xử lý). Bố trí
trong không gian, thời gian: làm trứơc, 
làm sau, làm song song, thời điểm bắt 
đầu, nơi thực hiện và ai sẽ là người phụ
trách công việc
2. Các khái niệm của mô hình tổ chức xử lý 
„ Chỗ làm việc: là đơn vị nhỏ nhất trong tổ chức gồm: 
người, máy làm việc, vị trì, cấu hình của máy làm việc 
tương ứng với công việc của người đó.
Hệ thống tổ chức
Bộ phận
kho hàng
Bộ phận
Kế tóan
Bộ phận hành chánh
Bộ phận kế tóan
Tồ
Công
Nợ Tổ vật
Tư và
Tài sản
Cố địnhTổ
Thủ quỹ
Các khái niệm của mô hình tổ chức xử lý (tt)
„ Tác viên: là những con người trong chỗ
làm việc như: Kế tóan trưởng, kt viên, 
thủ quỹ, thủ kho…
Các khái niệm của mô hình tổ chức xử lý (tt)
„ Biến cố ở mức tổ chức
„ Ký hiệu: Ví dụ
„ Các yếu tố mô tả một biến cố ở mức tổ chức
„ Nơi phát sinh và nơi nhận biến cố (chỗ làm việc)
„ Tần xuất hiện của biến cố
„ Thời gian phản ứng
„ Lô biến cố
„ Lô biến cố là tập hợp các biến cố được lưu lại để xử lý sau đó.
„ Cách lưu trữ: tùy thuộc vào tính chất của dl mà biến cố tải theo 
cùng với thời gian sống của biến cố
„ Ví dụ: Biến cố đơn đặt hàng gởi đến tổ tiếp nhận DDH được lưu 
trữ theo lô trong khỏang thời gian 30 phút.
Tên biến cố Đơn đặt hàng
Khách 
hàng
Tổ tiếp 
nhận 
DDH
Quỹ Kho hàng Tần 
suất
Thời gian 
phản ứng
Nhiều lần 
trong ngày
30 phút
Nhiều lần 
trong ngày
Giải quyết các 
DDH được giải 
quyết
Nhiều lần 
trong ngày
Giải quyết ngay 
Æ 1 buổi
Nhiều lần 
trong ngày
Giải quyết ngay
Nhiều lần 
trong ngày
30 phút
Nhiều lần 
trong ngày
30 phút
Đơn đặt hàng Đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
bị từ chối
Đơn đặt hàng
được giải quyết
HĐ gởi cho KH
Thanh tóan
của KH
HĐ lưu HĐ lưu
Thanh tóan
của KH
HĐ đã đóng 
dấu
HĐ đã đóng 
dấu
PGH gởi KH
Phiếu giao
hàng lưu
Phiếu giao
hàng lưu
Thủ tục chức năng
„ Thủ tục chức năng mô tả phản ứng của HT
„ Phải được thực hiện một cách liên tục
„ Do một người, một máy thực hiện
„ Được tiến hành tại một chỗ làm việc
„ Ví dụ: Tác vụ tiếp nhận đơn đơn đặt hàng
„ Kiểm tra thông tin về khách hàng được tiến hành tại Tổ
tiếp nhận ĐĐH
„ Kiểm tra hàng tồn kho tiến hành tại kho hàng
„ Thông báo ĐĐH giải quyết được và cập nhật hồ sơ khách 
hàng tiến hàng tại Tổ tiếp nhận ĐĐH
„ Thông báo ĐĐH bị từ chối tiến hành tại Tổ tiếp nhận 
ĐĐH
Biểu diễn
„ Biến cố vào (BCv)
„ Điều kiện phát động (Đ)
„ Tác vụ: là một chuỗi các xử lý
„ Quy tắc phát (Ci): là những biểu thức đk quy định những đk để phát sinh 
những kq khác nhau của một tác vụ.
„ Biến cố ra (BCr)
„ Dữ liệu vào
„ Dữ liệu ra
BCv1 BCv2
Tác vụ
C1 C2 Cn
BCv1 BCv1 BCv1
DL
vào
DL
ra
Đ
Ví dụ
Các thủ tục chức năng tương ứng với tiếp nhận ĐĐH
Đơn đặt hàng
Kiểm tra về KH Kiểm tra về tồn kho
-C1 C1 -C2 C2
ĐĐH không có
Khả năng TT
ĐĐH không đủ
hàng tồn
ĐĐH có khả 
năng TT
ĐĐH đủ
hàng tồn
Thông báo ĐĐH
bị từ chối
Thông báo ĐĐH
gq được
a v c b v d
ĐĐH bị từ chối ĐĐH gq được
Bản chất
„ Thủ công
„ Tự động
„ Thủ công kết hợp tự động (bán tự 
động)
chức
Khách hàng Tổ tiếp nhận ĐĐH Kho hàng Quỹ
Đơn đặt hàng
Kiểm tra về KH
Kiểm tra về tồn kho
-C1 C1
-C2 C2
ĐĐH 
không có
khả năng TT
ĐĐH 
khôngđủ
hàng tồn
ĐĐH có
khả 
năng TT
ĐĐH đủ
hàng tồn
Thông báo ĐĐH
bị từ chối
Thông báo ĐĐH
gq được
a v c b v d
ĐĐH bị từ chối
Lập hóa đơn
ĐĐH bị
từ chối
HĐ gởi
KH
Phiếu GH
TT của KH
HĐ lưu
HĐ đã 
đóng dấu
PGH lưu
Kho hàng 
đã cập nhật
Lập PGH
Cập nhật 
tồn kho
Thu tiền và
đóng dấu
Đ
4. Các sưu liệu cho mô hình xử lý mức tổ chức
Đề án Tiểu đề án Trang
Giai đọan:
THIẾT KẾ
MÔ HÌNH XỬ LÝ MỨC 
TỔ CHỨC
Người thực hiện
Ngày tháng năm
DANH SÁCH CÁC 
THỦ TỤC CHỨC NĂNG
STT Tên thủ tục chức 
năng
Thời 
gian
Bản chất Chỗ làm việc Xuất xứ
Sắp theo thứ tự các 
xử lý tương ứng
Đề án Tiểu đề án Trang: /n
MÔ HÌNH XỬ LÝ MỨC TỔ CHỨCGiai đọan: 
Thiết kế PHIẾU MÔ TẢ THỦ TỤC CHỨC 
NĂNG
Trang: /m
Người thực hiện:
Ngày tháng 
năm
Mô tả văn bản:
Thuật giải:
Các sưu liệu cho mô hình xử lý mức tổ chức (tt)
PHAÂN TÂ ÍCH THIEÁÁT KEÁÁ
HEÄÄ THOÁÁNG THOÂNG TIN Â
QUAÛÛN LYÙÙ
ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
PHÒNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP & DẠY NGHỀ
_oOo_
ThS.Lê Văn Hạnh
I. Toång quan veà Heä Thoáng Thoâng Tin
II. Moâ hình vaø Caùc phöông phaùp moâ hình hoùa
III. Khôûi taïo vaø laäp keá hoaïch heä thoáng
IV. Khaûo saùt heä thoáng
V. Moâ hình quan nieäm döõ lieäu
VI. Thieát keá döõ lieäu möùc logic
VII. Moâ hình quan nieäm xöû lyù
VIII. Moâ hình toå chöùc xöû lyù
IX. Thaønh phaàn thieát keá möùc logic
NOÄÄI DUNG MOÂN HOÂ ÏÏC
Nội dung
1. Mục đích
2. Thiết kế mô hình xử lý bên ngoài – giao 
diện 
3. Thiết kế mô hình xử lý bên trong
4. Các sưu liệu cho mô xử lý mức logic 
1. Mục đích
„ Mục tiêu chính là cách thức để máy tính có
thể:
„ Tiếp cận thông tin và yêu cầu từ người sử dụng
„ Xử lý các yêu cầu của người sử dụng
„ Đưa ra kết quả đáp ứng cho công việc của 
người sử dụng
2. Thiết kế mô hình xử lý bên ngoài – giao diện
„ Các nguyên tắc thiết kế giao diện
„ Thiết kế đối thoại
„ Thiết kế đầu vào
„ Cách trình bày ô nhập liệu
„ Kiểm tra dữ liệu nhập
Các nguyên tắc thiết kế giao diện
„ Tính thân thiện với người sử dụng
„ Cấu trúc giao diện đơn giản, rõ ràng
„ Vị trí vùng nhập liệu, thông báo phải được bố trí hợp lý
„ Cách dùng từ phải dễ hiểu
„ Phát hiện và thông báo lỗi ngay
„ Màu sắc trình bày phải dịu, thanh nhã
„ Linh họat uyển chuyển: sử dụng lệnh, xl sự kiện, 
phím tắt
„ Tuân thủ các chuẩn mực
„ Chuẩn dữ liệu
„ Chuẩn cấu trúc
„ Chuẩn sưu liệu
Thiết kế đối thoại
„ Các nguyên tắc thiết kế đối thoại
„ Phải phù hợp với nhiệm vụ của HT
„ Cần có cấu trúc đơn giản, dễ nhớ, dễ sử dụng và thao 
tác thuận tiện
„ Đảm bảo tính logic, chặt chẽ và chính xác
„ Có phần giúp đỡ để hỗ trợ người sử dụng khi thao tác
„ Có giá trị ngầm định cho các chức năng
„ Giảm tối thiểu các thao tác, tránh những thao tác thừa 
không cần thiết để giảm thời gian xử lý.
Thiết kế đầu vào
„ Phải đầy đủ dữ liệu
„ Tránh trình trạng ứ đọng dữ liệu
„ Tránh công đọan tiền xl thủ công không cần thiết
„ Thiết kế quy trình nhập liệu đơn giản gần với suy 
nghĩ tự nhiên của con người
„ Cho phép chọn vùng nhập liệu trực tiếp hoặc theo 
trình tự
„ Cho phép định vị vùng nhập liệu bằng các phím 
“Enter”, “Tab” hay con trỏ
„ …..
Cách trình bày ô nhập liệu
Các ô nhập liệu
Thiết kế đầu vào cho mô hình sau
Màn hình nhập liệu thêm mới khách hàng
ập ệ ặ
hàng
Màn hình nhập liệu tạo đơn đặt hàng
Kiểm tra dữ liệu nhập
„ Kiểm tra RBTV sau khi nhập 1 field, sau 
khi nhập một màn hình, sau một phiên.
„ Phương tiện nhập liệu: bàn phím, viết 
quang, bút vẽ, máy quét, từ csdl sẵn 
có.
„ Thời điểm phát sinh dữ liệu mới.
„ Đối thoại hướng dẫn người sử dụng 
nhập liệu.
Thiết kế đầu ra
„ Các nguyên tắc thiết kế giao diện - đầu 
ra
„ Các yếu tố cần xác định khi thiết kế đầu 
ra
„ Cách trình bày dữ liệu
Các nguyên tắc thiết kế giao diện - đầu ra
„ Phải đầy đủ dữ liệu.
„ Phải xác định nội dung của các kết xuất, với mỗi 
phần, mỗi mục trong các kết xuất cần phải xác định 
nguồn dữ liệu, công thức tính, khuôn dạng dữ liệu.
„ Bố cục dữ liệu hợp lý ở các phần, các mục trong kết 
xuất.
„ Lưu ý kích thước của các báo cáo gồm chiều dài, 
chiều rộng của báo cáo.
„ Nắm được dung lượng và tần suất sử dụng kết xuất 
để có cách thiết kế cho phù hợp
Các yếu tố cần xác định khi thiết kế đầu ra
„ Đối tượng sử dụng? (ai? Trona hay ngoài hệ thống tổ
chức)
„ Mục đích sử dụng đầu ra(để làm gì?)
„ Thời điểm cung cấp đầu ra.
„ Chu kỳ sử dụng đầu ra
„ Số lượng dữ liệu hiện diện trên đầu ra
„ Nguồn dữ liệu: có sẵn trong hệ thống, được tính 
tóan, được nhập vào
„ Phương tiện thể hiện đầu ra: màn hình, máy in, tập 
tin.
Cách trình bày dữ liệu
„ Dạng biểu
„ Dạng đồ thị
„ Dạng truy vấn
Dạng biểu
Dạng đồ thị
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
1st Qtr 2nd Qtr 3rd Qtr 4th Qtr
East
West
North
Dạng truy vấn
trong
„ Thiết kế mô hình xử lý bên trong là xây dựng 
các đơn vị xử lý sẽ được lập trình và bố trí, 
sắp xếp các đơn vị này thành mô hình xử lý 
cho tòan bộ HTTT.
„ Các công việc thực hiện khi thiết kế mô hình 
xử lý bên trong
„ Xác định các đơn vị xử lý (mô đun xử lý)
„ Liên kết mô đun
„ Xây dựng mô dun sẽ được lập trình
„ Thiết lập sơ đồ tổng thể các mô đun lập trình
Module xử lý
Giao diện
Đầu vào
Đầu ra
Mô hình trong
Thủ tục chức năng
Mô đun xử lý 1
Mô đun xử lý 2
Mô đun xử lý 3
Công cụ mô tả module lập 
trình
„ Với mỗi mo đun lập trình, ta cần làm rõ 
3 thành phần sau:
„ Đầu vào 
„ Xử lý
„ Đầu ra 
Các thiết bị nhập – xuất (đầu vào – đầu ra)
Stt Ký pháp Ý nghĩa
1 Bàn phím
2 Màn hình
3 Bộ nhớ tạm(RAM, 
ROM)
4 Máy in
5 Vùng lưu trữ (đĩa từ, 
băng từ,…)
Vào Module lập trình Ra
Dữ liệu vào 1
Mô đun 
lập trình 1
Dữ liệu ra 1
Mô đun 
lập trình 2
Mô đun 
lập trình 3Dữ liệu vào 3 Dữ liệu ra 3
Dữ liệu vào 2 Dữ liệu ra 2
Ngôn ngữ mô tả xử lý
„ Lưu đồ
„ Mã giả
3. CÁC SƯU LiỆU CHO XỬ LÝ MỨC LOGIC

File đính kèm:

  • pdfBài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý.pdf