Bài giảng Phân tích dự án đầu tư - Chương 2: Giá trị theo thời gian của tiền tệ - Nguyễn Tiến Dũng

Bạn gửi ngân hàng 10.000.000 VNĐ với lãi suất 1% 1 tháng. (Lãi suất đơn)

a. Sau 4 tháng, bạn có bao nhiêu tiền?

PV = 10.000.000; R = 1%; N = 4

FV = PV*R*N = 10.000.000(1+1%*4 )

FV = 10,400,000.

b. Số tiền lãi phải trả là bao nhiêu:

I = FV – PV = 10.400.000 – 10.000.000

I = 400.000

 

pptx20 trang | Chuyên mục: Lập và Phân Tích Dự Án | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Phân tích dự án đầu tư - Chương 2: Giá trị theo thời gian của tiền tệ - Nguyễn Tiến Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆNguyễn Tiến Dũng1Những khái niệm căn bảnGiá trị hiện tại (PV)Giá trị tương lai (FV)Lãi tức (I)Lãi suất (R)Giá trị theo thời gian của tiền tệ2Lãi suất đơnCông thức:FV = PV (1+ R * N)Lãi tức trong từ thời đoạn không sinh lời3Ví dụ 2.1Bạn gửi ngân hàng 10.000.000 VNĐ với lãi suất 1% 1 tháng. (Lãi suất đơn)a. Sau 4 tháng, bạn có bao nhiêu tiền?PV = 10.000.000; R = 1%; N = 4FV = PV*R*N = 10.000.000(1+1%*4 )FV = 10,400,000.b. Số tiền lãi phải trả là bao nhiêu:I = FV – PV = 10.400.000 – 10.000.000 I = 400.0004Lãi suất kép (ghép)Công thứcFV = PV.(1+R)NTiền lời trong từng giai đoạn được đầu tư tiếp với lãi suất R5Ví dụ 2.2Bạn gửi ngân hàng 10.000.000 VNĐ với lãi suất 1% 1 tháng. (lãi suất ghép)a. Sau 4 tháng, bạn có bao nhiêu tiền?PV = 10.000.000; R = 1%; N = 4FV = PV.(1+R)N = 10.000.000(1+1%)4FV = 10.406.040,1b. Số tiền lãi phải trả là bao nhiêu:I = FV – PV = 10.406.040,1 – 10.000.000I = 406.040.16Biểu đồ tiền tệBiểu đồ tiền tệ là sự thể hiện dòng tiền trong từng thời điểm theo thời gian.Dòng tiền ròng trong từng thời điểm Lãi suất trong từng giai đoạnThời gianVí dụ: Giả sử lợi nhuận hàng quý của công ty ABC trong năm 2012 lần lượt là 30 tr, 40tr, 35 tr và 25 tr. Vẽ biểu đồ tiền tệ trong năm 2012. 7Ví dụ 2.3 VẽVẽ biểu đồ tiền tệ cho bài tập:2.32.42.58Tính giá trị của dòng tiềnCông thức:9Ví dụ 2.4Trong tài khoản ngân hàng 2% hàng tháng hôm nay của bạn phải có bao nhiêu tiền để sau 3 tháng bạn có thể mua xe máy mp3 giá 7 triệu và 7 tháng kế tiếp mua được điện thoại giá 9 triệu?Một người lập sổ tiết kiệm và gửi lần đầu 5 triệu. Sau 3 năm gửi 7 triệu, sau 6 năm gửi 4 triệu. Lãi suất 12%. Hỏi sau 10 năm người đó có bao nhiêu tiền?10Ví dụ 2.4 (tt)Công ty dệt ABC sẽ mua máy dệt TA2013 (giá 120 tr) vào 4 tháng sau, và mua 1 xe tải nhẹ (giá 650 tr) vào 8 tháng sau. Hiện tại công ty có 500 tr trong tài khoản 1%/tháng. Hỏi lúc mua xe tải công ty cần phải mượn thêm bao nhiêu tiền. 11Dòng tiền phân bố đềuKhái niệm:Thời đoạn bằng nhauDòng tiền ròng bằng nhauLãi suất trong từng thời đoạn bằng nhau* Phân bố đều (ordinary annuity)Phân bố đều trước (annuity due)Phân bố đều vĩnh viễn (perpetuaty)12Dòng tiền đềuTính giá trị tương laiTính giá trị hiện tạiVAnnuity Due = VOrdinary Annuity * (1+R)13Ví dụ 2.6Bắt đầu từ bây giờ, cuối mỗi tháng bạn gửi 1,000,000 vào tài khoản ngân hàng 1%/tháng. Sau 3 năm bạn sẽ có bao nhiêu tiền?Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau: mỗi 2 tháng từ bây giờ bạn sẽ nhận được 1,8 triệu và nhận trong 3 năm. Lãi suất 2%/ 2 tháng14Hệ số quy đổiBảng 2.1 trang 42Phương pháp tra bảngTính PVTinh FVTính NTính R15Tiền lãi hàng năm được đăng. (This is the annual rate that is quoted by law)Theo định nghĩa APR = lãi suất trong 1 thời đoạn nhân với số thời đoạn trong 1 nămLãi suất trong 1 thời đoạn:Period rate = APR / number of periods per yearTuyệt đối KHÔNG chia the effective rate.Lãi suất danh nghĩa (APR)16Lãi suất thực (EAR)Là lãi suất được hưởng/trả sau khi đã được gộp trong 1 năm. Lãi suất thực ảnh hưởng đến số tiền thực lãnh hoặc thực chi.Nếu bạn muốn so sánh 2 danh mục đầu tư với thời gian tích lũy khác nhau, bạn cần tính EAR và dùng EAR để so sánh.17Công thứcBiết APR tính EAR:Biết EAR tính APR:18Ví dụ 2.7Một tài khoản ngân hàng 12% ghép lãi theo tháng. Lãi suất thực trong 1 năm là bao nhiêu?Nếu bạn gửi 20,000,000 VNĐ vào tài khoản đó. Sau 2 năm bạn sẽ có bao nhiêu tiền?19Ví dụ 2.8Đầu năm, bạn gửi tiền 30,000,000 VNĐ vào tài khoản ngân hàng ghép lãi theo quý. Đến cuối năm bạn nhận được 34,094,277.84 VNĐ.Lãi suất danh nghĩa theo năm của tài khoản đó là bao nhiêu?Nếu bạn rút tiền sớm 6 tháng. Số tiền lãi bạn nhận là bao nhiêu?20

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_phan_tich_du_an_dau_tu_chuong_2_gia_tri_theo_thoi.pptx