Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Lương Trần Hy Hiến - Chủ đề 5: Cài đặt phần mềm
Cài đặt
• Mục tiêu:
– Biết cách sử dụng môi trường phát triển để xây
dựng chương trình phần mềm
– Biết cách quản lý chia sẽ Source Code
• Nội dung
– Tổng quan
– Phương pháp lập trình
– Một số qui tắc lập trình
– Kiến trúc mô hình 1 lớp, 2 lớp, 3 lớp
– Sử dụng công cụ Visual Source Safe để tổ chức,
quản lý, chia sẻsource code.
1Nhập môn Công nghệ Phần mềm Chủ đề 5: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM Lương Trần Hy Hiến, Khoa CNTT, ĐHSP TpHCM Textbook • Pressman, Software Engineering, chapter 16 • Sommerville, Software Engineering, chapter 19 2 Cảm ơn Bài giảng này tham khảo từ các nguồn sau: • Slide bài giảng CNPM, Trần Ngọc Bảo, ĐH Sư phạm TpHCM • Slide bài giảng CNPM, Trần Anh Dũng, ĐH CNTT, ĐHQG TpHCM. 3 Khảo sát Phân tích Thiết kế Cài đặt Kiểm tra Triển khai Bảo trì Kết quả: Nội dung: • Tạo CSDL • Tạo giao diện • Cài đặt các xử lý • Source code: Giao diện DLL ActiveX Control Sample Database • Chương trình: EXE, Web App Giai đoạn cài đặt 4 Cài đặt • Mục tiêu: – Biết cách sử dụng môi trường phát triển để xây dựng chương trình phần mềm – Biết cách quản lý chia sẽ Source Code • Nội dung – Tổng quan – Phương pháp lập trình – Một số qui tắc lập trình – Kiến trúc mô hình 1 lớp, 2 lớp, 3 lớp – Sử dụng công cụ Visual Source Safe để tổ chức, quản lý, chia sẻ source code. 5 Tổng quan • Cài đặt: Là quá trình chuyển đổi từ thiết kế chi tiết sang mã lệnh. • Thế nào là ngôn ngữ lập trình tốt? – Tập trung vào nhu cầu xác định dự án phát triển của từng phần mềm riêng. – Có thể thiết lập được một tập hợp tổng quát những yêu cầu như sau: • Dễ dịch thiết kế sang chương trình • Có trình biên dịch hiệu quả, • Khả chuyển chương trình gốc • Có sẵn công cụ phát triển – Dễ bảo trì 6 Ngôn ngữ lập trình tốt • Dễ dịch thiết kế sang chương trình – Về lý thuyết, việc sinh chương trình gốc từ một đặc tả chi tiết nên là trực tiếp. – Tính dễ dịch thiết kế sang chương trình sẽ cho phép một ngôn ngữ cài đặt trực tiếp cho các kết cấu có cấu trúc, các cấu trúc dữ liệu phức tạp, các vào/ra đặc biệt, khả năng thao tác bit và các đối tượng. – Làm cho việc dịch từ thiết kế sang chương trình gốc dễ hơn nhiều. 7 Ngôn ngữ lập trình tốt • Có trình biên dịch hiệu quả – Mặc dầu những tiến bộ nhanh chóng trong tốc độ xử lý và mật độ nhớ đã bắt đầu làm giảm nhẹ nhu cầu chương trình siêu hiệu quả, nhiều ứng dụng vẫn còn đòi hỏi các chương trình chạy nhanh, gọn (yêu cầu bộ nhớ thấp). – Các ngôn ngữ với trình biên dịch tối ưu có thể là hấp dẫn nếu hiệu năng phần mềm là yêu cầu chủ chốt. 8 Lựa chọn NNLT • Phụ thuộc vào cấu hình máy • Phụ thuộc vào số lượng ngôn ngữ lập trình sẵn có • Phụ thuộc vào thói quen sử dụng ngôn ngữ lập trình • Phụ thuộc vào khách hàng • … Cần đánh giá rủi ro khi chọn ngôn ngữ lập trình 9 Kỹ năng lập trình • Hiểu rõ ngôn ngữ (language-specific) • Sử dụng tên biến thích hợp và có nghĩa – Tên biến phải rõ ràng, tránh nhầm lẫn • Nên có các chú thích bên trong mô-đun • Mã lệnh chuẩn – Thống nhất về cách đặt tên Mô-đun, tên hàm, tên biến,… • Khả năng tái sử dụng 10 Kỹ năng lập trình • Thông tin tối thiểu của một mô-đun: – Tên mô-đun – Mô tả vắn tắt các công việc mô-đun phải thực hiện – Tên lập trình viên – Ngày viết – Ngày chỉnh sửa – Danh sách các tham số – Danh sách các biến – … 11 Lựa chọn phương pháp lập trình? • Lập trình tuyến tính (tuần tự) – Khó sửa, dễ sinh lỗi • Lập trình có cấu trúc (thủ tục) – Dễ hiểu hơn, an toàn hơn • Lập trình hướng chức năng – Trao đổi dữ liệu bằng tham số – Loại bỏ hoàn toàn dữ liệu dùng chung • Lập trình hướng đối tượng – Tái sử dụng, thuận tiện cho các ứng dụng lớn • Lập trình Logic – Mô tả tri thức (Prolog) 12 Lập trình tuyến tính • Khi các phần mềm còn rất đơn giản: – Chương trình được viết tuần tự với các câu lệnh thực hiện từ đầu đến cuối. • Tuy nhiên: – Khoa học máy tính ngày càng phát triển. – Các phần mềm đòi hỏi ngày càng phức tạp và lớn hơn rất nhiều. • Phương pháp lập trình tuyến tính kém hiệu quả? 13 Lập trình cấu trúc • Phương pháp lập trình thủ tục hay lập trình cấu trúc – Hệ thống chia các chức năng (hàm) thành các chức năng nhở hơn. – Chương trình được tổ chức thành các chương trình con – Chương trình = Cấu trúc dữ liệu + giải thuật • Tổ chức dữ liệu như thế nào? • Khi thay đổi cấu trúc dữ liệu? 14 Lập trình Hướng đối tượng • Lập trình hướng đối tượng – Lập trình định hướng đối tượng - OOP – Là phương pháp lập trình lấy đối tượng làm nền tảng để xây dựng thuật giải, xây dựng chương trình. – Dữ liệu + Hành vi của dữ liệu = Đối tượng • Cách tiếp cận gần gũi và thực tế 15 CSDL trong ứng dụng quản lý Kết nối CSDL CT Kế toán CT Nhân sự CT Tiền lương CSDL CSDL CSDL Kết nối CSDL Kết nối CSDL 16 CSDL trong ứng dụng quản lý CT Nhân sự CSDL Kết nối CSDL Thành phần dữ liệu Thành phần giao diện Giao tiếp dữ liệu 17 CSDL trong ứng dụng quản lý CT Nhân sự CSDL Kết nối CSDL Thành phần dữ liệu: MS Access, SQL Server, Oracle,… Thành phần giao diện: Visual Basic, Visual C++, C#, VB.NET, Delphi… Giao tiếp dữ liệu: ODBC, DAO, ADODB, ADO.NET,.. 18 MÔ HÌNH ĐA LỚP (Multi-Layers) 19 Nội dung • Mô hình 1 tầng, 2 tầng, 3 tầng • Phân biệt 3-tier, 3-layer • Vai trò và nhiệm vụ của mỗi layer • Quản lý ngoại lệ trong mô hình 3-layer 20 Mô hình kiến trúc 1 tầng (1 layer) Người dùng Dữ liệu của X Màn hình nhiệm vụ f I/O Xử lý biến cố Xử lý chính Xử lý trên dữ liệu 21 Mô hình kiến trúc 1 tầng (1 layer) Người dùng 1 Người dùng 3Người dùng 2 Màn hình 1 Màn hình 2 Màn hình 3 Màn hình 4 Dữ liệu 1 Dữ liệu 2 Dữ liệu 3 Người sử dụng Phần mềm Bộ nhớ phụ 22 Mô hình kiến trúc 1 tầng (1 layer) • Hệ thống trên bao gồm: – 3 người sử dụng – 4 đơn vị xử lý – 3 đơn vị lưu trữ • Đặc điểm: Không có sự phân loại các xử lý • Ưu điểm: Thiết kế và lập trình nhanh • Khuyết điểm: – Mỗi đơn vị xử lý phức tạp – Khó bảo trì – Không có tính tái sử dụng Để khắc phục những khuyết điểm ??? 23 Người dùng Dữ liệu của X Màn hình nhiệm vụ f I/O Xử lý biến cố X I/O Xử lý biến cốXử lý chính Xử lý trên dữ liệu Mô hình kiến trúc 2 tầng (2 layer) 24 Mô hình kiến trúc 2 tầng (2 layer) Hệ thống Người dùng Hệ thống đơn vị xử lý thể hiện Hệ thống đơn vị xử lý nghiệp vụ và lưu trữ Hệ thống đơn vị lưu trữ 25 • Đặc điểm: Các đơn vị xử lý được phân thành 2 loại – Loại 1: Các đơn vị xử lý chuyên biệt về giao tiếp người dùng – Loại 2: Các đơn vị xử lý nghiệp vụ (kiểm tra, tính toán), lưu trữ (đọc, ghi) • Ưu điểm, khuyết điểm ? Mô hình kiến trúc 2 tầng (2 layer) 26 Người dùng X Dữ liệu của X Màn hình nhiệm vụ f DL_X I/O Xử lý biến cố Xử lý chính Xử lý trên dữ liệuXử lý trên dữ liệu Mô hình kiến trúc 3 tầng (3 layer) 27 Mô hình kiến trúc 3 tầng (3 layer) Hệ thống Người dùng Hệ thống đơn vị xử lý thể hiện Hệ thống đơn vị xử lý nghiệp vụ Hệ thống đơn vị lưu trữ Hệ thống đơn vị xử lý lưu trữ 28 3-tier vs 3-layer 29 Vai trò của các layer • GUI (Presentation) Layer: – Thu thập và hiển thị thông tin cho người dùng cuối. – Không sử dụng trực tiếp các dịch vụ của lớp Data Acces. – Sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. – Ở lớp này, chúng ta có thể bỏ qua các ràng buộc, các logic nghiệp vụ của ứng dụng. 30 Vai trò của các layer • Business Logic Layer: – Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống (Ví dụ: kiểm tra các yêu cầu nghiệp vụ trước khi cập nhật dữ liệu) – Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp. – Cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation 31 Vai trò của các layer • Data Access Layer: – Lớp này thực hiện các công việc liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu của ứng dụng. – Cung cấp các dịch vụ cho lớp Business Logic sử dụng. – Sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như MySql, SQL Server, Oracle,… để thực hiện nhiệm vụ của mình. 32 Các lưu ý quan trọng • Phân biệt vai trò Business Layer và khái niệm “xử lý” • Mỗi Layer vẫn có xử lý riêng, đặc trưng của Layer đó • Đôi khi việc quyết định 1 xử lý nằm ở layer nào chỉ mang tính chất tương đối 33 Việc trao đổi liên lạc giữa các layer Data Transfer Object (DTO) Các giá trị, dòng, bảng 34 Sự phụ thuộc giữa các layer Data Transfer Object (DTO) 35 Tính chất của mô hình 3-layer • Giảm sự kết dính giữa các thực thể phần mềm (decoupling) • Tái sử dụng • Chia sẻ trách nhiệm 36 Quản lý ngoại lệ • Ngoại lệ có thể xảy ra ở bất kỳ layer nào • Khi ngoại lệ xảy ra ở một layer thì: – Xử lý nội bộ trong layer đó – “Quăng” ngoại lệ lên layer “cao hơn” – Không xử lý • Khi một layer nhận ngoại lệ từ một layer “thấp hơn” – Xử lý nội bộ – “Quăng” ngoại lệ lên layer “cao hơn” – Không xử lý 37 Phát triển ứng dụng 38 Phát triển ứng dụng Business Logic Layer Data Access Layer Data Transfer Object 39 Phát triển ứng dụng • Các lớp DTO – Nội dung mỗi lớp gồm: • Fields • Các phương thức khởi tạo. • Các phương thức set, get – VD: SanPhamDTO, LoaiSanPhamDTO 40 Phát triển ứng dụng • Các lớp DAL – Ứng với mỗi bảng trong database tạo một class DAL tương ứng. – VD: SanPhamDAL, LoaiSanPhamDAL 41 Phát triển ứng dụng • Các lớp BLL – Tạo các class giao tiếp với lớp Presentation – Sử dụng các dịch vụ ở lớp DAL để xử lý nghiệp vụ. – VD: SanPhamBLL, LoaiSanPhamBLL 42 Phát triển ứng dụng • Các lớp PL – Giao tiếp với người dùng. – Sử dụng các dịch vụ do lớp Business cung cấp. – VD: Xuất ra màn hình. 43 Phát triển ứng dụng 44 Phát triển ứng dụng DEMO 45 Câu hỏi và thảo luận ? 46 Thank you!!! 47
File đính kèm:
- Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Lương Trần Hy Hiến - Chủ đề 5 Cài đặt phần mềm.pdf