Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Lương Trần Hy Hiến - Chủ đề 2: Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu (Phần 2)
Đặc tả yêu cầu là quá trình bổ sung các
thông tin vào tài liệu xác định yêu cầu và
phát triển các mô hình phân tích
•Quan trọng vì chi phí sửa đổi cao nếu gặp
sai sót
Resource • Decision • Flow/Resource Flow • Start/End/Synchronization CSDL QLSV : 2 Tiep nhan TKB Kiem tra hop le TKB lopXep TKB CSDL TKB SInh Vien COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 51 HIENLTH Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) • Các ký hiệu Tác nhân/thiết bị (Người sử dụng, thiết bị phát sinh hay tiếp nhận dữ liệu) Khối xử lý Luồng dữ liệu (thông tin) Bộ nhớ phụ (Hồ sơ, Sổ sách, tập tin, csdl…) COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 52 HIENLTH Các cấp sơ đồ • Các cấp sơ đồ – Cấp 0: Toàn bộ phần mềm là một khối xử lý – Cấp 1: Sơ đồ cấp 0 có thể phân rã thành nhiều sơ đồ cấp 1, các sơ đồ cấp 1 này phải đảm bảo thể hiện đầy đủ ý nghĩa sơ đồ cấp 0 (tác nhân, thiết bị, luồng dữ liệu, xử lý, bộ nhớ phụ) – Cấp 2: Mỗi sơ đồ cấp 1 lại có thể phân rã thành nhiều sơ đồ cấp 2 tương tự như việc phân rã của sơ đồ cấp 0 – … COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 53 HIENLTH Ví dụ: sơ đồ cấp 0 Bang Bao Cao Hop Dong Ket Qua Yeu Cau Yeu Cau Lap Dat Yeu Cau Vat Tu Cap Yeu Cau Vat Tu Tong Dai Thong Tin Thi Truong 1 Quan Ly Lap Dat Thue Bao + Khach Hang Bo Phan Nghien Cuu Thi Truong Ban Giam Doc COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 54 HIENLTH Tinh Trang Yeu Cau Khach Hang [Yeu Cau Lap Dat] [Ket Qua Yeu Cau] [Thong Tin Thi Truong] [Hop Dong] [Bang Bao Cao] [Yeu Cau Vat Tu Tong Dai] [Yeu Cau Vat Tu Cap] Cac Yeu Cau Co The Dap Ung Bang Tai Nguyen Bang Ke Hoach Yeu Cau Mo Rong Thong tin Yeu Cau chua duoc dap ung Bang Tai Nguyen Thong Tin Tong Dai va Tuyen Cap Thong Tin Thue Bao Thong Tin Cap _ Thue Bao Du Lieu Yeu Cau Du Lieu Yeu Cau Bo Phan Nghien Cuu Thi Truong Ban Giam Doc Khach Hang 1.1 Xu Ly Yeu Cau + 1.3 Lap Dat Thue Bao + 1.4 Lap Ke Hoach + 1.5 Lap Dat He Thong va Quan Ly Mang + 1.2 Xu Ly Yeu Cau Mo Rong CSDL Yeu Cau Khach Hang Ví dụ: sơ đồ cấp 1 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 55 HIENLTH Sơ đồ tổng quát Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý … D1 D2 D3 D4 D5 D6 Ý nghĩa từng dòng dữ liệu D1:……………. D2:……………. D3:……………. D4:……………. D5:……………. D6:……………. Thuật toán xử lý: -Bước 1:……………… -Bước 2:……………… -Bước 3:……………… -……………………….. Dữ liệu nhập Dữ liệu xuất Dữ liệu đọc Dữ liệu ghi COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 56 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ • D1: Thông tin cần lưu trữ (dựa vào biểu mẫu liên quan) • D5: Thông tin cần lưu trữ (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt) • D3: – Các danh mục để chọn lựa – Dữ liệu cần thiết cho việc kiểm tra tính hợp lệ (dựa vào quy định) • D2: – Các danh mục để chọn lựa – Kết quả thành công/thất bại • D4: Dữ liệu được lưu trữ (dựa vào biểu mẫu). – Ghi chú: Thông thường D4 = D1 (+ D5) (+ ID tự phát sinh) • D6: Dữ liệu kết xuất (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý LT D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 57 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ • Xử lý lưu trữ – Đọc D3 để lấy các tham số, quy định và danh mục – Hiển thị D2 (các danh mục) – Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần) – Kiểm tra các thông tin D1, D5 có thỏa quy định liên quan hay không (dựa vào D3 nếu cần thiết) – Nếu thỏa quy định, ghi D4, thông báo kết quả D2 (nếu cần) và xuất D6 (nếu cần thiết) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý LT D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 58 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu lưu trữ • Ghi chú: – D1 không nhất thiết chứa toàn bộ thông tin trong biểu mẫu liên quan – Tùy theo quy định có thể có hay không có D5 – D4 hoặc D6 không nhất thiết phải trùng với D1 hoặc D5 – D2 không nhất thiết phải trùng với D3 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý LT D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 59 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu • D1: Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm (dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm kiếm) • D5: Thông tin về đối tượng muốn tìm kiếm (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt) • D3: – Các danh mục để chọn lựa – Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm kiếm) • D2: – Các danh mục để chọn lựa – Dữ liệu về đối tượng khi tìm thấy (dựa vào biểu mẫu liên quan đến đối tượng cần tìm kiếm) • D6: Dữ liệu kết xuất (thông thường là cần thiết) • D4: Dữ liệu cần lưu trữ lại – Thông thường không cần thiết – Cần thiết khi nào??? Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TC D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 60 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu • Xử lý tra cứu – Đọc để lấy các danh mục (D3) – Hiển thị D2 (các danh mục) – Nhận thông tin về tiêu chí tìm kiếm D1, D5 (nếu cần) – Tìm kiếm theo các tiêu chí D1, D5, nhận được danh sách các đối tượng tìm được (D3) – Hiển thị thông tin kết quả (D2) và kết xuất D6 (nếu cần) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TC D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 61 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tra cứu • Ghi chú: – Có rất nhiều mức độ khác nhau từ rất đơn giản đến rất phức tạp để xác định D1 – D1 chức nhiều thông tin thì việc tìm kiếm sẽ dễ dàng cho người dùng và ngược lại sẽ khó khăn cho phần thiết kế và cài đặt chức năng này – D3 thông thường là danh sách các đối tượng tìm thấy cùng với thông tin liên quan. – D3 cũng có rất nhiều mức độ khác nhau để xác định các thông tin của đối tượng tìm thấy – D2 và D6 thường trùng với D3 (nhưng không nhất thiết) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TC D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 62 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán • D1: Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc xử lý tính toán (dựa vào các biểu mẫu liên quan) • D5: Thông tin về đối tượng cần thực hiện việc xử lý tính toán (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt) • D3: – Dữ liệu cần thiết cho việc xử lý tính toán (dựa vào biểu mẫu và quy định liên quan) – Các tham số tính toán • D4: Kết quả của xử lý tính toán • D2: Kết quả của xử lý tính toán (thường gồm cả D3 và D4) • D6: Dữ liệu kết xuất (thường gồm cả D3 và D4) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TT D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 63 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán • Xử lý tính toán – Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần) – Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần thiết cho việc tính toán (kể cả các tham số) – Sử dụng D1, D3, D5 và quy định liên quan để tính kết quả D4 – Ghi kết quả D4 – Hiển thị thông tin kết quả D2 và kết xuất D6 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TT D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 64 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu tính toán • Ghi chú: – D1 thường có chứa yếu tố thời gian thực hiện xử lý tính toán – Có nhiều mức độ khác nhau xác định D1 trong xử lý tính toán (để tăng tính tiện dụng) – D1 có thể rỗng (tính toán cho mọi đối tượng trong tất cả cột mốc thời gian liên quan) – D4 có thể có hay không có => Khi nào cần D4? – Thông thường D2 và D6 bao gồm D3 và D4 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý TT D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 65 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu • D1: Thông tin về báo biểu muốn thực hiện (dựa vào biểu mẫu liên quan) • D5: Thông tin về báo biểu muốn thực hiện (chỉ có trong một số yêu cầu đặc biệt) • D3: Dữ liệu cần thiết cho việc tưực hiện báo biểu (dựa vào biểu mẫu và quy định liên quan) • D4: Thông tin có trong báo biểu liên quan (cần thiết phải lưu lại) nhưng chưa được xử lý và ghi nhận lại (yêu cầu xử lý tính toán) • D2: Thông tin về báo biểu được lập (biểu mẫu liên quan) • D6: Dữ liệu kết xuất (thường giống D2) Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý BB D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 66 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu • Xử lý báo biểu – Nhận thông tin D1, D5 (nếu cần) – Đọc D3 để lấy các dữ liệu cần thiết cho việc lập báo biểu – Nếu có D4 thì tính toán theo quy định và Ghi kết quả D4 – Hiển thị thông tin báo biểu D2 và kết xuất D6 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý BB D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 67 HIENLTH Sơ đồ tổng quát cho Yêu cầu báo biểu • Ghi chú: – D1 thường có chứa yếu tố thời gian của báo biểu – Có nhiều mức độ khác nhau xác định D1 trong xử lý tính toán (để tăng tính tiện dụng) – D4 có thể có hay không có => Khi nào cần D4? – Thông thường D2 và D6 bao gồm D3 và D4 Người dùng Thiết bị nhập Thiết bị xuấtXử lý BB D1 D2 D3 D4 D5 D6 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 68 HIENLTH Bài tập • Đặc tả yêu cầu và xây dựng Use case diagram cho các ứng dụng sau: – Quản lý giải bóng đá vô địch quốc gia – Quản lý bình chọn bài hát hay Làn sóng xanh – Quản lý giáo vụ trường đại học – Quản lý giáo vụ trường phổ thông – Quản lý bán hàng – Quản lý học viên trung tâm tin học, ngoại ngữ – Quản lý nhân sự -tiền lương – Quản lý bán hàng trực tuyến – Quản lý nhà trẻ – … COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 69 HIENLTH References Bài giảng này tham khảo: • Slide bài giảng “Nhập môn Công nghệ Phần mềm”, Trần Ngọc Bảo, ĐH Sư phạm TpHCM. • Slide bài giảng “Xây dựng phần mềm hướng đối tượng”, Trần Minh Triết, ĐH KHTN TpHCM. • Giáo trình “Nhập môn Công nghệ Phần mềm”, Nguyễn Tiến Huy, ĐH KHTN TpHCM COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 70 HIENLTH Q & A 70 COMP1026 – Introduction to Software Engneering Chapter 2b - 71 HIENLTH Câu hỏi và thảo luận ?
File đính kèm:
- Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Lương Trần Hy Hiến - Chủ đề 2 Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu (Phần 2).pdf