Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 4: Khóa sổ và lập Báo cáo tài chính - Nguyễn Thu Ngọc
Mục tiêu
Sau khi nghiên cứu xong chương này, sinh viên
có thể:
Giải thích các nguyên tắc kế toán áp dụng
trong việc xác định lợi nhuận;
Giải thích các bút toán điều chỉnh và khóa sổ;
Trình bày các bước hoàn thành chu trình kế
toán;
Lập các báo cáo tài chính đơn giản;
Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản của báo cáo
tài chính.
Các nguyên tắc kế toán để xác định lợi nhuận
Nội dung
Các bút toán đi u chỉnh
Các bút toán khóa sổ và kết chuyển
Hoàn thành chu trình kế toán
tiền mặt 120 triệu đồng để mua bảo hiểm cháy nổ cho kho hàng vừa thuê với thời hạn 01 năm từ công ty AIG. Thời gian bắt đầu tính bảo hiểm là 01.4.20x1. Yêu cầu: a. Xác định nghiệp vụ kinh tế nào liên quan ế ả ố Bài tập thực hành 3 đ n chi phí tr trước và hạch toán đ i với các nghiệp vụ có liên quan đến chi phí trả trước. b. Thực hiện các bút toán điều chỉnh chi phí trả trước vào ngày 30.4.20x1 (nếu có). 22 Khấu hao tài sản cố định Khái niệm Tài khoản sử dụng khi trích khấu hao TSCĐ 23 Khái niệm Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ giá gốc của tài ả ố đị h à hi hí ủ á kỳ à TSCĐs n c n v o c p c a c c m được sử dụng Phương pháp phân bổ giá gốc của TSCĐ tho thời gian sử dụng hữu ích gọi là phương pháp khấu hao đường thẳng. 24 7Trong tháng 8/20x1, Công ty Hoa Viên đã mua một máy bơm cao áp (TSCĐ hữu hình – TSCĐ HH) với giá gốc là 240 triệu đồng, trả ngay cho người Ví dụ 4a bán một nửa bằng tiền mặt. Máy bơm được đưa vào sử dụng cho công tác bán hàng từ ngày 01.9.20x1. Thời gian sử dụng: 60 tháng. Yêu cầu: a. Định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ. b. Tính mức khấu hao 1 tháng 25 c. Tính mức khấu hao của năm 20x1 Sơ đồ tài khoản TK CPBH / CPQLDNHao mòn TSCĐ ... (1) Trích khấu hao TSCĐ Số dư: Số hao mòn lũy kế của TSCĐ 26 Sử dụng số liệu của ví dụ 4a. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ Ví dụ 4b a. . (Kỳ kế toán là tháng) b. Trình bày thông tin về TSCĐ tại ngày 31.12.20x1 - TSCĐ hữu hình .................... N ê iá 27 - guy n g ........................ - Hao mòn lũy kế ................. Bài tập thực hành 4 Thông tin Công ty A Công ty B Công ty C Tính số liệu vào ngày 31.12.20x4 TSCĐ thuần ? ? 44 - Nguyên giá 312 ? ? - Khấu hao lũy kế ? (174) ? 28 Thời gian SD ước tính 6 5 7 Thời gian bắt đầu sử dụng 01.20x1 01.20x2 07.20x3 8Chi phí phải trả Khái niệm Tài khoản sử dụng 29 Khái niệm Chi phí phải trả liên quan đến các khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa trả tiền. Chi phí phải trả về tiền lương Chi phí phải trả về dịch vụ đã sử dụng Các khoản chi phí phải trả khác Chi phí phải trả là một khoản Nợ phải trả Bút toán điều chỉnh là ghi nhận chi phí cùng với một khoản nợ phải trả. 30 Sơ đồ tài khoản Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDNPhải trả NLĐ (2) Trả tiền lương (1) Tính các khoản phải trả về lương cho NLĐ Số dư: Các khoản còn phải trả cho NLĐ Chi phí phải trả về tiền lương 31 Sơ đồ tài khoản Tiền mặt / TGNH CPBH / CPQLDNPhải trả người bán (2) Trả tiền cho người cung cấp dịch vụ (1) Chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ chưa trả tiền Số dư: Khoản còn phải trả cho bán Chi phí phải trả về dịch vụ chưa trả tiền 32 9Sơ đồ tài khoản Tiền mặt / TGNH Chi phí tài chínhChi phí phải trả (2) Trả lãi vay (1) Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ chưa trả tiền Số dư: Chi phí lãi vay còn phải trả Chi phí phải trả khác 33 1. Cuối tháng 9/20x1, kế toán tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng trong tháng là 40 triệu đồng. Tiền lương trả vào 05.10.20x1 Ví dụ 5 2. Chi phí điện, nước mà bộ phận bán hàng của công ty Ngọc Dung sử dụng tháng 9/20x1 là 15 triệu đồng, sẽ thanh toán trong tháng 10/20x1. 3. Vào ngày 16.6.20x1, Công ty Đại Liên vay 1 tỷ đồng của ngân hàng với mức lãi suất 1%/ 34 tháng, trả vào ngày 15 hàng tháng kể từ tháng kế tiếp. Kế toán tính chi phí lãi vay phát sinh tương ứng với 15 ngày đã sử dụng khoản vay trong tháng 6. Trong tháng 9/20x1, tại Công ty Hoa Mai có tình hình như sau: 1. Trả tiền điện thoại, điện, nước trong tháng 8/20x1 là 4.500.000đ bằng TM. 2. Trả tiền lương tháng 8/20x1 của nhân viên bán hàng là 8.500.000đ bằng TM. ề ằ Bài tập thực hành 5 3. Trả ti n lãi vay tháng 8/20x1 cho ngân hàng ABC là 2.000.000đ b ng TM. 4. Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng tháng 8/20x1 là 20.000.000đ bằng TGNH 5. Chi phí điện thoại, điện, nước chung tháng 9/20x1 là 5.000.000đ, trả trong tháng sau. 6. Phân bổ chi phí quảng cáo trong tháng 9/20x1 là 2.000.000đ (chương trình quảng cáo này bắt đầu từ tháng 7/20x1 và thực hiện trong 6 tháng. Công ty đã trả toàn bộ chi phí của chương trình từ tháng 6/20x1 trước khi chương 35 , trình được thực hiện 7. Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng và văn phòng trong tháng 9/20x1 lần lượt là 4.000.000đ và 3.000.000đ, thanh toán vào đầu tháng sau 8. Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng 9/20x1 là 1.500.000đ, thanh toán khi đến hạn. 9. Mua mực in để tiếp tục kinh doanh là 30.000.000đ, chưa trả tiền người bán. Doanh thu chưa thu tiền Khái niệm Tài khoản sử dụng 36 10 Doanh thu chưa thu tiền là khoản phải thu được hi hậ khi hiệ bá hà ấ dị h Khái niệm g n n ng p vụ n ng, cung c p c vụ đã xảy ra và hoàn thành dù khách hàng chưa thanh toán. Bút toán điều chỉnh là ghi nhận doanh thu bán 37 hàng cùng với một khoản phải thu khách hàng. Sơ đồ tài khoản Doanh thu bán hàng Tiền mặt / TGNHPhải thu khách hàng (1) Bán hàng chưa thu tiền (2) Thu nợ khách hàng Số dư: Số tiền còn phải thu khách hàng vào cuối kỳ Doanh thu chưa thu tiền 38 Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền doanh nghiệp đã thu của khách hàng nhưng chưa Doanh thu chưa thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu chưa thực hiện là một khoản phải trả. Bút toán điều chỉnh là phân bổ doanh thu chưa 39 thực hiện vào doanh thu bán hàng của kỳ đó. Sơ đồ tài khoản DTBH Tiền mặt/ TGNH Doanh thu chưa thực hiện (2) Phân bổ doanh thu chưa thực hiện (1) Khi nhận tiền Số dư: Số doanh thu chưa thực hiện còn phân bổ cho các kỳ sau Doanh thu chưa thực hiện 40 11 Công ty Hải Thanh cho Nhà máy T thuê văn phòng làm việc bắt đầu từ 01.9.20x1 và yêu cầu trả trước Ví dụ 6 tiền thuê 6 tháng là 120 triệu đồng. Ngày 20.8.20x1, Nhà máy T đã chuyển cho công ty 120 triệu đồng bằng tiền mặt. Yê ầ Đị h kh ả á hiệ ủ thá 8 à 41 u c u: n o n c c ng p vụ c a ng v tháng 9/20x1 tại Công ty Hải Thanh và Nhà máy T. Công ty TNHH Hải Nam chuyên sản xuất các sản phẩm điều khiển điện công nghiệp. Trong tháng 10/20x1 có tình hình sau: 1. Bàn giao 3 tủ điện đã hoàn thành cho công ty Shinryo trị giá 480 triệu đồng và Công ty Shinryo trả ngay bằng Bài tập thực hành 6 chuyển khoản. 2. Công ty Hải Cường đã chuyển khoản cho công ty Hải Nam 63 triệu đồng để thuê lại 1 kho hàng với thời gian thuê là 3 tháng bắt đầu từ tháng 10/20x1. 3. Công ty ký hợp đồng sản xuất 1 tủ điện cho công ty Minh Phú trị giá 240 triệu đồng. Công ty Minh Phú đã chuyển trước cho công ty Hải Nam 120 triệu đồng bằng tiền gửi 42 ngân hàng. 4. Công ty Hải Nam hoàn thành lắp ráp 1 bộ thang máy cho nhà hàng Ngọc Sương với tổng trị giá 115 triệu đồng nhưng chưa thu tiền. Được biết, giá thông thường của một hợp đồng tương tự là 120 triệu đồng. Yêu cầu: Định khoản và thực hiện các bút toán điều chỉnh Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí để xác định kết quả kinh doanh Các bút toán khóa sổ và kết chuyển (TK tạm thời). Khái niệm Tài khoản xác định KQKD Khóa sổ các tài khoản khác 43 Cuối kỳ, kế toán khóa sổ các tài khoản doanh thu thu nhập và chi phí để kết chuyển vào tài Khóa sổ và kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí , khoản Xác định kết quả kinh doanh nhằm tính ra lợi nhuận của kỳ đó. Việc khóa sổ giúp tách biệt thu nhập, chi phí 44 và kết quả kinh doanh của mỗi kỳ. 12 Tài khoản để tính KQHĐKD Tài khoản Xác định kết quả HĐKD ế ểế ể Nhận k t chuy n từ các TK doanh thu, thu nhập Kết chuyển lỗ thuần Nhận k t chuy n từ các TK chi phí Kết chuyển lãi thuần sau thuế 45 Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định KQKD GVHB XĐKQKD CPBH CPQLDN DTBH DT tài hí h (a) Kết chuyển DTBH (d) Kết chuyển GVHB , CP tài chính CP khác c n Thu nhập khác (e) (c) (b) (f) (g) CP thuế TNDN LN chưa PP LN chưa PP (h) (i) Kết chuyển lãi (k) Kết chuyển lỗ 46 Khóa sổ các tài khoản tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu. Công việc khóa sổ gồm: Khóa sổ các tài khoản khác Tính toán tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát sinh bên Có Tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán 47 Vào ngày 30.9.20x1, tại công ty A có số liệu tổng hợp như sau: a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 180 triệu đồ Bài tập thực hành 7 ng b. Doanh thu chưa thực hiện 23 triệu đồng c. Giá vốn hàng bán của tháng 9 là 120 triệu đồng d. Chi phí QLDN • chi phí tiền lương: 10 triệu đồng • Khấu hao TSCĐ 5 triệu đồng e Chi phí bán hàng 48 . • Chi phí quảng cáo 10 triệu đồng • Chi phí tiền lương 10 triệu đồng Yêu cầu: Thực hiện bút toán kết chuyển để xác định KQKD (thuế TNDN là 0%) 13 Chu trình kế toán Lập báo cáo tài chính Hoàn thành chu trình kế toán Đánh giá về doanh nghiệp thông qua BCTC 49 Chu trình kế toán là một quá trình gồm các bước công việc được kế toán thực hiện trong một kỳ kế toán: Chu trình kế toán Đầu kỳ • Mở sổ (mở TK), chuyển số dư ố 50 Trong kỳ • Ghi nhận các NVKTPS Cu i kỳ • Thực hiện các bút toán ĐC • Thực hiện các bút toán kết chuyển • Khóa sổ các TK • Lập BCTC Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: sử dụng số phát sinh trên các tài khoản doanh Lập báo cáo tài chính thu, thu nhập và chi phí để lập. Bảng cân đối kế toán sử dụng các số dư cuối kỳ trên các tài khoản tài sản, nợ phải trả và 51 vốn chủ sở hữu để lập. Tỷ số thanh toán ngắn hạn Đánh giá doanh nghiệp thông qua BCTC Tỷ số nợ ố 52 Tỷ s Lợi nhuận trên tài sản (ROA) 14 Bài tập thực hành 8: Có số liệu trong tháng 1/20x1 tại cty ABC như sau TK "TGNH" TK "TSCĐ" TK "H.hóa" TK "GVHB" 400 600 100 100 500 500 500 80 (CPBH) (KQKD) 500 500 TK "CPBH" TK "XĐKQKD" TK "DTBH" TK "PTKH" (GVHB) 500 80 80 80 800 800 800 800 220 80 80 800 800 800 800 (TGNH) 53 TK "LNCPP" TK "VGCSH" TK “Vay NH" 220 800 200 Yêu cầu: 1. Lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo Bài tập thực hành 8 (tiếp) KQHĐKD của tháng 1/20x1 cho cty ABC 2. Tính toán các tỷ số tài chính sau: Khả năng thanh toán Khả năng tự chủ tài chính 54 Hiệu quả sử dụng tài sản
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_4_khoa_so_va_lap_bao_cao.pdf