Bài giảng Ngôn ngữ lập trình nâng cao - Bài 6 - Lý Anh Tuấn
Trong mục này, chúng ta sẽ học:
Xử lý ngoại lệ
Thực thi ngoại lệ người dùng định nghĩa
Thực thi luồng (threads)
Tóm tắt nội dung Bài giảng Ngôn ngữ lập trình nâng cao - Bài 6 - Lý Anh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
của khối catch đưa ra một đối tượng của lớp ngoại lệ như một tham số, trong đó nó đề cập tới ngoại lệ phát sinh. Chúng ta có thể xử lý ngoại lệ liên quan tới khối try bằng cách cung cấp một hoặc nhiều khối xử lý catch, ngay sau khối try: try { //các câu lệnh có thể gây ra ngoại lệ } catch () { //Mã xử lý lỗi } Slide 7 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Xử lý ngoại lệ (tiếp) Khối finally: Khối finally được sử dụng để xử lý một tập câu lệnh trong đó một ngoại lệ được đưa ra hoặc không: try { //Câu lệnh có thể gây ra ngoại lệ } catch () { //Mã xử lý lỗi } finally { //Câu lệnh phải được xử lý. } Slide 8 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Ví dụ: Xử lý ngoại lệ Slide 9 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Vấn đề đưa ra: Duy đang làm việc trong một dự án trong đó anh phải tính toán tổng giá trị của mảng số nguyên. Duy cần xử lý ngoại lệ có thể xảy ra khi anh ấy làm việc với mảng. Nếu bất kỳ điều kiện ngoại lệ xảy ra khi Duy thực thi chương trình, ứng dụng cần hiển thị thông tin về ngoại lệ tương ứng. Hãy giúp Duy xử lý các ngoại lệ này. Ví dụ: Xử lý ngoại lệ cho mảng Slide 10 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Vấn đề đưa ra: Hoàng đang làm việc trong một dự án của công ty FPT Software, trong đó anh phải viết chương trình tìm kiếm thông tin nhân viên dựa vào mã nhân viên của họ. Hoàng cần xử lý ngoại lệ khi không tìm thấy nhân viên tương ứng. Hãy giúp Hoàng xử lý các ngoại lệ này. Ví dụ: Quản lý sinh viên Slide 11 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Thực thi ngoại lệ người dùng định nghĩa Trong C#, chúng ta có thể tạo các lớp ngoại lệ riêng. Những ngoại lệ như vậy được biết tới như là ngoại lê người dùng định nghĩa. Lớp Exception là lớp cơ sở cho tất cả ngoại lệ trong C#. Ngoại lệ người dùng định nghĩa phải được kế thừa hoặc từ lớp ngoại lệ hoặc từ lớp kế thừa chuẩn. Slide 12 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Thực thi ngoại lệ người dùng định nghĩa (tiếp) Các lớp ngoại lệ người dùng định nghĩa được dẫn xuất từ lớp ApplicationException. Để thực thi ngoại lệ người dùng định nghĩa, chúng ta cần: Phát sinh ngoại lệ: Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh throw để phát sinh các ngoại lệ. Ném (Throw) một đối tượng: Chúng ta có thể ném một đối tượng nếu đối tượng hoặc là trực tiếp hoặc là dẫn xuất gián tiếp từ System.Exception. Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh throw trong khối catch để ném một đối tượng như đoạn mã sau: catch(Exception caught) { . . . throw caught } Slide 13 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Một thread được định nghĩa như quá trình xử lý một chương trình. Chúng ta có thể định nghĩa một luồng duy nhất để điều khiển trong chương trình, sử dụng thread. Threads được sử dụng để chạy các ứng dụng thực thi tính toán lớn và phức tạp. Quá trình được xử lý sử dụng một thread được biết đến là quá trình thread đơn (single-threaded) trong đó quá trình một thể hiện chương trình đang chạy. Ứng dụng single-threaded chỉ thực thi một ứng dụng tại một thời điểm. Chúng ta phải đợi một nhiệm vụ hoàn thành trước khi thực thi nhiệm vụ khác. Thực thi luồng (Thread) Slide 14 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Hình sau miêu tả quá trình xử lý của single-threaded. Để xử lý nhiều hơn một nhiệm vụ cùng một thời điểm, chúng ta có thể tạo nhiều threads trong một chương trình. Quá trình tạo hai hoặc nhiều threads được gọi là đa luồng (multithreaded). Thực thi luồng (Thread) Slide 15 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Thực thi luồng (Thread) Hình sau miêu tả quá trình xử lý multithreaded. Slide 16 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Mô hình thread trong C# Trong hệ thống single-threaded, một phương pháp được gọi là vòng lặp sự kiện với polling được sử dụng. Polling là quá trình một sự kiện được xử lý trong một thời điểm. Trong vòng lặp sự kiện với phương pháp polling, một thread đơn chạy trong một vòng lặp vô hạn cho tới khi hoạt động của nó được hoàn thành. Trong ứng dụng single-threaded nếu thread được tạm dừng (suspend) trong quá trình xử lý, toàn bộ chương trình dừng việc xử lý. Trong multithreading, Thời gian mà thread đợi để dành thời gian cho CPU có thể thực thi cho nhiệm vụ khác. Slide 17 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Mô hình thread trong C# Trong C#, chúng ta sẽ sử dụng lớp Thread để làm việc với thread. Lớp System.Threading.Thread được sử dụng để xây dựng và truy cập các thread riêng trong ứng dụng multithreaded. Slide 18 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Main Thread Main thread được tạo tự động khi bắt đầu xử lý chương trình C#. Thread được tạo bằng việc sử dụng lớp Thread được gọi là thread con, trong đó main thread được gọi là thread cha hoặc thread chính. Chúng ta có thể truy cập thread sử dụng thuộc tính CurrentThread của lớp Thread. Slide 19 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Trong C#, chúng ta tạo thread bằng cách tạo một đối tượng kiểu Thread, đưa ra một hàm tạo tham chiếu ThreadStart, và gọi phương thức Start() của thread mới. Thread mới bắt đầu xử lý không đồng bộ với một lời gọi phương thức của thread. Lớp Thread có nhiều phương thức. Chúng ta có thể sử dụng những phương thức để điều khiển việc xử lý thread. Một số phương thức là: Start(): Bắt đầu thread. Sleep(): Tạp dừng thread trong một khoảng thời gian. Abort(): Kết thúc thread. Suspend(): Đình chỉ một thread. Nếu thread đó đã thực sự bị đình chỉ nó không có tác dụng. Resume(): Phục hồi thread đã bị đình chỉ. Làm việc với Thread Slide 20 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Chúng ta có thể tạo thread bằng cách mở rộng lớp Thread. Lớp thread mở rộng gọi phương thức Start() để bắt đầu thực thi thread con. Ví dụ sau để tạo một thread: ThreadStart ChildRef = new ThreadStart(ChildThreadCall); Thread ChildThread = new Thread(ChildRef); ChildThread.Start(); Tạo Thread Slide 21 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# using System; using System.Threading; namespace Csharp { class TestCsharp { public static void CallToChildThread(){ Console.WriteLine("Thread con bat dau!!!"); } static void Main(string[] args){ ThreadStart childref = new ThreadStart(CallToChildThread); Console.WriteLine("Trong Main Thread: tao thread con."); Thread childThread = new Thread(childref); childThread.Start(); Console.ReadKey(); } } } Ví dụ 1: Tạo Thread Slide 22 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# class Program { static void Main() { Thread t = new Thread(new ThreadStart(MethodA)); t.Start(); MethodB(); } static void MethodA() { for (int i = 0; i < 100; i++) Console.Write("0"); } static void MethodB() { for (int i = 0; i < 100; i++) Console.Write("1"); } } Ví dụ 2: Tạo Thread Slide 23 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Quản lý Thread Có nhiều nhiệm vụ chúng ta cần phải thực thi để quản lý hoạt động hoặc vòng đời của thread. Chúng ta có thể quản lý tất cả các nhiệm vụ sử dụng đa dạng phương thức sẵn có trong lớp Thread. Phương thức tĩnh Thread.Sleep() gọi phương thức tĩnh CurrentThread, sau đó tạm dừng thread trong khoảng thời gian định chỉ định. Slide 24 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# using System; using System.Threading; namespace Csharp { class TestCsharp { public static void CallToChildThread(){ Console.WriteLine("Bat dau Thread con!!!"); // Thread nay dung khoang 5000 milisecond int sleepfor = 5000; Console.WriteLine("Thread con dung trong khoang {0} giay", sleepfor / 1000); Thread.Sleep(sleepfor); Console.WriteLine("Thread con phuc hoi!!!"); } Ví dụ quản lý Thread Slide 25 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# static void Main(string[] args) { ThreadStart childref = new ThreadStart(CallToChildThread); Console.WriteLine("Trong Main Thread: tao Thread con."); Thread childThread = new Thread(childref); childThread.Start(); Console.ReadKey(); } } } Ví dụ quản lý Thread Slide 26 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Hủy Thread Nếu thread yêu cầu hủy bỏ, phương thức Thread.Abort() cho phép chúng ta thực thi nhiệm vụ này. Bỏ qua thread đang chạy bằng cách ném một ngoại lệ ThreadAbortException. Ngoại lệ này không thể bắt. Nếu khối finally được trình bày trong phương thức, khi chạy sẽ gửi điều khiển tới nó. Slide 27 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Trong mục này, chúng ta đã học: Xử lý ngoại lệ được thực thi với các từ khóa sau: try catch finally Xử lý ngoại lệ cung cấp một cấu trúc và cách thức xử lý đồng bộ các lỗi mức hệ thống và mức ứng dụng. Xử lý ngoại lệ là quá trình cung cấp một cách thức thay thế để xử lý khi một ứng dụng không thể xử lý theo cách mong muốn. Ngoài ra để xử lý ngoại lệ người dung định nghĩa, người sử dụng có thể tạo cá ngoại lệ riêng bằng cách dẫn xuất lớp ngoại lệ từ lớp ApplicationException. Tổng kết Slide 28 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Chúng ta chỉ có thể ném một đối tượng nếu các kiểu đối tượng hoặc dẫn xuất trực tiếp hoặc gián tiếp từ System.Exception. Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh throw để phát sinh một ngoại lệ riêng. Một thread được định nghĩa như một phần xử lý của chương trình. Tuần tự câu lệnh được xử lý để định nghĩa một luồng điều khiển duy nhất. Một chương trình tạo hai hoặc nhiều thread được gọi là chương trình đa luồng (multithreaded). Lớp System.Threading được sử dụng để xây dựng và truy cập các thread riêng trong ứng dụng multithreaded. Tổng kết (tiếp)
File đính kèm:
- bai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_nang_cao_bai_6_ly_anh_tuan.pdf