Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java
Những khái niệm trong lập trình hướng đối tượng.
Cơ bản về ngôn ngữ Java.
Cơ bản về đối tượng (Objects), những đối tượng dữ
liệu đơn giản.
Lớp (Classes) và kế thừa (Inheritance)
Giao diện (Interfaces) và Packages.
Giải quyết những lỗi thường gặp khi viết chương
trình.
Optional) Interfaces implemented by the class { ClassBody} Provides the class's functionality Khai báo Member Variables Element Function accessLevel (Optional) Access level for the variable static (Optional) Declares a class variable final (Optional) Indicates that the variable's value cannot change transient (Optional) Indicates that the variable is transient volatile (Optional) Indicates that the variable is volatile type name The type and name of the variable Định nghĩa Methods (1) Định nghĩa Methods (2) Element Function @annotation (Optional) An annotation (sometimes called meta-data) accessLevel (Optional) Access level for the method static (Optional) Declares a class method (Optional) Comma-separated list of type variables. abstract (Optional) Indicates that the method must be implemented in concrete subclasses. final (Optional) Indicates that the method cannot be overridden native (Optional) Indicates that the method is implemented in another language synchronized (Optional) Guarantees exclusive access to this method returnType methodName The method's return type and name ( paramList ) The list of arguments to the method throws exceptions (Optional) The exceptions thrown by the method Định nghĩa Constructors Constructor có cùng tên với lớp. Không có kiểu trả về. Có hoặc không có tham số. public Stack() { …} public Stack(int size) {…} Trong constructor, ta có thể gọi superclass constructor: super([danh sách đối số]); hoặc constructor khác: this([danh sách đối]). Những lệnh này, nếu có, phải là lệnh đầu tiên trong constructor. Truyền tham số cho Methods, Constructors Java truyền tham số bằng giá trị: primitive type – passed by value; còn lại - passed by value of reference. Java 1.5 cho phép phương thức có thể nhận một số bất kỳ tham số (được gọi là varargs). public static Polygon polygonFrom(Point… listOfPoints) { //listOfPoints kiểu Point[] } System.out.printf(String format, Object… args); Trả về giá trị từ Methods Lệnh return . public boolean isEmpty() { return items.isEmpty(); } Nếu method khai báo kiểu trả về là void, ta dùng lệnh return không có biểu thức hoặc là không cần lệnh return. Với override method, kiểu trả về có thể là subclass của kiểu trả về của overrided method (covariant return type Java 1.5) chứ không cần phải giống hoàn toàn. Sử dụng từ khóa this Có ích khi ta cần truy cập đến các members của lớp mà trong phạm vi hiện thời có biến trùng tên: public class HSBColor { private int hue, saturation, brightness; public HSBColor (int hue, int saturation, int brightness) { this.hue = hue; this.saturation = saturation; this.brightness = brightness; } } Kiểm soát truy cập đến members của lớp Ta sử dụng access modifier. class Point { private int x, y; public int getX() { return x;} } Specifier Class Package Subclass World private Y N N N no specifier Y Y N N protected Y Y Y N public Y Y Y Y Members của instance và members của lớp Members của instance: không có từ khóa static. Chỉ truy cập được khi đối tượng được khới tạo. Members của lớp: khai báo có từ khóa static. Có thể truy cập trực tiếp qua tên lớp. class A { public void instanceMethod() {} public static void classMethod() {} } A a = new A(); a.instanceMethod(); a.classMethod(); A.classMethod(); Khởi tạo members của instance và members của lớp (1) Khởi tạo trực tiếp. private int i = 10; private static int count = 0; Khởi tạo instance member qua constructor hoặc initialization block – khối lệnh tự do trong body của class, được gọi trước mỗi constructor: { i = 10; } Khởi tạo members của instance và members của lớp (2) Khởi tạo class member qua static initialization block static { count = 0; } static initialization block được gọi thực hiện khi class được nạp vào hệ thống. Quản lý kế thừa Overriding và Hiding Methods Một instance method của subclass với cùng chữ ký (signature) và return type với instance method của superclass được gọi là overrides. Java 1.5 cho phép kiểu trả về của override method là kiểu con của kiểu trả về của method lớp cha (covariant return type). Instance method chỉ có thể override bằng một instance method. Static method chỉ có thể hide bằng một static method. Ngược lại, phát sinh lỗi compile. Hiding Member Variables Ta có thể định nghĩa một biến trong subclass trùng tên với biến trong superclass. Khi đó biến trong subclass sẽ che biến trong superclass. Để truy cập đến biến trong superclass phải dùng: super.variableName. Sử dụng từ khóa super Ta sử dụng từ khóa super để truy cập đến các phương thức, biến của lớp cha: super.memberName; public class Superclass { public boolean aVariable; public void aMethod() { aVariable = true; } } public class Subclass extends Superclass { public boolean aVariable; //hides aVariable in Superclass public void aMethod() { //overrides aMethod in Superclass aVariable = false; super.aMethod(); System.out.format("%b%n", aVariable); System.out.format("%b%n", super.aVariable); } } Final Class và Final Method Ta không thể extends một final class: public class final A {…} public class B extends A {…} //compile error Ta không thể override một final method: class A { final void finalMethod() {} } class B extends A { void finalMethod() {} //compile error } Abstract Method và Abstract Class Abstract method: chỉ có khai báo, không có body. abstract void draw(); Abstract class: khai báo với từ khóa abstract. public abstract class Figure {} Khi một lớp có 1 phương thức là abstract (hoặc chưa được implement), nó buộc phải khai báo là abstract. (nhưng ngược lại thì không đúng – một lớp abstract có thể không có một phương thức abstract nào). Những lớp con có nhiệm vụ implements các abstract methods. Ta không thể khởi tạo object của abstract class, chỉ có thể khai báo biến kiểu abstract class. Nested Classes Các loại nested class Static nested class Inner (non-static) class: new Parent().new Inner(); Local class Anonymous class Type Scope Inner static nested class member no inner [non-static] class member yes local class local yes anonymous class only the point where it is defined yes Kiểu liệt kê Sơ lược về kiểu liệt kê enum Là tập hợp cố định các constants. Dạng đơn giản nhất: enum Days { SUNDAY, MONDAY, TUESDAY, WEDNESDAY, THURSDAY, FRIDAY, SATURDAY }; Lợi ích của kiểu liệt kê enum Có thể in ra tên có ý nghĩa. Typesafe Namespace Sử dụng trong lệnh switch Ta có thể định nghĩa thêm methods, fields; implements interface… Implements Comparable, Serializable Phương thức quan trọng: values, name, ordinal, toString Tìm hiểu thêm: import static (Java 1.5), java.lang.Enum Bài 5: Giao diện (Interfaces) và Packages Tạo và sử dụng interface Interface là gì? Interface là một tập hợp các method được khai báo nhưng không được định nghĩa Sự khác nhau giữa interface và abstract class: Interface không thể implement bất kỳ phương thức nào Class có thể implement rất nhiều interface nhưng chỉ có 1 super class Interface không thuộc một class hierarchy Những lớp không có liên quan có thể implements một interface Khai báo một interface Interface default là abstract. Tất cả phương thức trong interface, default (and only) là public abstract (không thể là static…) Tất cả các biến khai báo trong interface, default (and only) là public static final. Implement một interface Class có thể implements 1 hoặc nhiều interface. Các interface này được khai báo sau mệnh đề implements. public class StockApplet extends Applet implements StockWatcher { … } Sử dụng interface như một kiểu tham chiếu Sau khi được định nghĩa, interface có thể được dùng như là một kiểu dữ liệu (data type). Ta có thể gán biển kiểu interface bằng một instance của class implements interface đó. public class StockMonitor { public void watchStock(StockWatcher watcher, TickerSymbol tickerSymbol, BigDecimal delta) { ... } } Interface không thể mở rộng được Nếu ta thêm phương thức mới vào interface, những class cũ implement interface này sẽ bị hỏng. Ta chỉ có thể định nghĩa một interface mới extends interface cũ, và những class mới sẽ lựa chọn dùng interface mới hay interface cũ. Static import Ta có thể import các thành phần static của lớp bằng lệnh: import static class.*; hoặc import static class.memberName. Sau đó trong chương trình ta có thể tham chiếu đến các member này bằng memberName. import static java.lang.Math.*; … Ta có thể truy cập đến các thành phần static chỉ bằng tên: PI, E, cos(), round() Tạo và sử dụng package Thế nào là một package? Package là một tập hợp các kiểu (classes, interfaces, enums, annotations) có liên hệ với nhau cung cấp khả năng bảo vệ truy cập và quản lý name space. Nhắc lại: những access modifier default (không khai báo gì) chỉ có thể truy cập được với những đối tượng trong cùng package. Cách tạo một package? Dùng từ khóa package ; trên đầu các file trong package. Lệnh này nếu có phải là lệnh đầu tiên trong file. package graphics; public class Circle extends Graphic implements Draggable { . . . } Cách đặt tên một package? Tên package sẽ tương ứng với thư mục chứa file sau khi dịch. Vì vậy tên package phải phù hợp với hệ thống file của hệ điều hành. Package có thể chứa bên trong các package và các file khác. VD package com.fpt.fss.fmt; … Sử dụng các members của một package Ta dùng lệnh import. Các lệnh import nếu có phải đứng ngay sau lệnh package. VD package com.fpt.fss.fmt; import java.io.*; Lệnh import java.io.* chỉ import các class, interface… của package java.io mà không import các subpackage của package java.io. Nếu xảy ra xung đột giữa các tên trong các package, ta phải sử dụng tên đầy đủ: . Quản lý file nguồn và file class (1) Quản lý file nguồn và file class (2)
File đính kèm:
- Bài giảng Ngôn ngữ lập trình Java.pdf