Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Hàm
Mục đích
Biết cách xây dựng các chương trình từ
các hàm
Cách tạo ra các hàm mới
Cơ cấu truyền thông tin giữa các hàm
Cách dùng và viết hàm đệ quy
Giới thiệu hàm toán học trong thư viện C
chuẩn
àm toán học trong thư viện C
chuẩn
Nội dung
Khai báo và định nghĩa hàm
Tham số trong lời gọi hàm
Địa chỉ và con trỏ
Con trỏ hàm
Khái niệm
Khai báo biến con trỏ hàm
Tham số hình thức của hàm là con trỏ hàm
Đệ quy
Ví dụ
/*func1.c*/
#include
#include
int square(int);
void main()
{
int i;
for (i=1; i<=10; i++)
printf("%5d", square(i));
printf("\n");
getch();
}
int square(int x)
{
int y;
y = x*x;
return y;
}
Nguyên mẫu
của hàm
Lời gọi hàm
Định nghĩa hàm
Khái niệm liên quan đến hàm
Tên hàm
Kiểu giá trị của hàm
Khai báo hàm
Thân hàm
Lời gọi hàm
Tham số hình thức (đối)
Tham số thực
Tên_hàm là tên hợp lệ
Kiểu giá trị trả về là kiểu dữ liệu của kết quả trả
lại cho hàm gọi nó
Nếu là void thì hàm không trả lại giá trị
Nếu không xác định kiểu giá trị trả về trình biên dịch
sẽ ngầm định là int
Danh sách tham số: mô tả kiểu dữ liệu cùng
thứ tự của các tham số hàm nhận khi được gọi
Nếu hàm không nhận tham số, danh sách tham số là
void
Cần ghi rõ kiểu của tham số, nếu không ghi được
ngầm định là int
Khai báo và định nghĩa hàm
Khai báo hàm (nguyên mẫu của hàm):
[kiểu giá trị trả về] Tên_hàm([danh sách tham số]);
Ví dụ: int square(int);
Định nghĩa hàm:
[kiểu giá trị trả về] Tên_hàm([danh sách tham số])
{
Các khai báo
… (Thân hàm)
Các câu lệnh
}
Định nghĩa hàm (tiếp)
Các khai báo và câu lệnh trong cặp dấu { và }
tạo thành thân hàm
Khai báo và cài đặt một hàm không được đặt trong
hàm khác
Trả lại giá trị cho hàm:
[return [biểu thức];]
Có thể có nhiều câu lệnh return
Giá trị của biểu thức trong câu lệnh return được gán cho
hàm
Có thể không sử dụng return
return; ~ hàm không trả về giá trị (có thể không có)
Ví dụ
Hàm trả về giá trị là một số
nguyên. Tham số là hai số nguyên
int max(int a, int b) {…..}
Hàm trả về giá trị là một con trỏ
thực. Tham số là một số nguyên
float *nhap(int n) {…..}
Hàm trả về một số thực. Tham số
là một biến mảng thực hoặc một
con trỏ thực
float sum(float *a) {…..}
Hàm trả về giá trị là một số
nguyên. Tham số là một mảng số
thực 20 phần tử
int count(float a[20]) {…..}
Ý nghĩaĐịnh nghĩa hàm
Hàm nguyên mẫu
Thông báo cho trình biên dịch biết kiểu dữ
liệu hàm trả lại, số lượng, kiểu và thứ tự
của các tham số được truyền cho hàm
Dùng để kiểm tra lời gọi hàm
Không cần chỉ rõ tên của tham số hình thức
Tham số trong lời gọi hàm
Khái niệm
Tham số hình thức: là các tham số được khai
báo trong phần danh sách tham số trong định
nghĩa hàm
Tham số thực: các thông tin được truyền cho
hàm trong các lời gọi hàm
Mỗi tham số thực tương ứng với một tham số hình
thức
Kiểu dữ liệu của tham số hình thức quyết định kiểu
giá trị của tham số thực
Các bước xây dựng hàm:
Khai báo kiểu hàm
Đặt tên hàm
Khai báo các đối
Viết các câu lệnh
Chú ý
Hàm không cho giá trị thì dùng kiểu void
Hàm không đối dùng void để khai báo đối
Giá trị của biểu thức được chuyển kiểu
phù hợp với kiểu của hàm trước khi được
gán cho hàm
Ví dụ - max
#include
#include
float max(float, float);
void main()
{
float a, b, c, d;
printf("Nhap 4 so thuc:\n");
scanf("%f%f%f%f",&a,&b,&c,&d);
printf("Max cua 4 so vua nhap la:
%f",max(a,max(b,max(c,d))));
getch();
}
float max(float x, float y)
{
return (x>y?x:y);
}
Truyền thông tin cho hàm
Truyền theo trị
Tạo ra một bản sao giá trị của tham số thực
Giá trị của tham số thực không bị thay đổi
Tham số thực có thể là biến, hằng, biểu thức
Truyền theo tham biến
Truyền trực tiếp giá trị tham số cho hàm được gọi
(tham số hình thức và thực là một)
Tham số thực bắt buộc phải là biến
Giá trị của tham số thực có thể bị thay đổi
Truyền tham số trong C
Trong C, tất cả các tham số được truyền theo trị
/*swap1.c*/
#include
#include
void swap(int x, int y);
void main()
{
int x=3, y=4;
clrscr();
printf("Gia tri truoc khi goi ham\n");
printf("%5d %5d\n",x,y);
swap(x,y);
printf("Sau khi goi ham\n");
printf("%5d %5d",x,y);
getch();
}
void swap(int x, int y)
{
int t;
t = x;
x = y;
y = t;
}
Địa chỉ
Các khái niệm liên quan đến biến
Tên biến
Kiểu biến
Giá trị của biến
Địa chỉ của biến là số thứ tự của byte đầu
tiên trong một dãy các byte liên tiếp máy dành
cho biến
Phép toán lấy địa chỉ: &
Con trỏ
Khái niệm: con trỏ là một biến/hằng có giá
trị là địa chỉ của một đối tượng khác
Đối tượng: biến hoặc hàm
Cho phép ta tham chiếu đến một biến thông
qua địa chỉ
Khai báo biến con trỏ
Cú pháp: type *ptr_name
type là kiểu dữ liệu của biến mà con trỏ chứa
địa chỉ
ptr_name là tên của biến trỏ
type* là một kiểu dữ liệu con trỏ
Biến trỏ chưa chỉ đến địa chỉ nào có giá trị
NULL
Tham số hình thức của hàm là con
trỏ
Tham số hình thức của hàm là con trỏ
Tham số thực tương ứng phải là một địa chỉ
Có thể thay đổi giá trị của biến với địa chỉ
được truyền
Ví dụ
#include "stdio.h"
#include "conio.h"
void swap(float *x, float *y) {
float t;
t = *x;
*x = *y;
*y = t;
}
main()
{
float a=3, b=4;
clrscr();
printf("Gia tri truoc khi thay doi\n%8.2f\t%8.2f\n",a,b);
swap(&a,&b);
printf("Gia tri sau khi thay doi\n%8.2f\t%8.2f\n",a,b);
getch();
}
Kết quả
Khi nào sử dụng đối con trỏ
Con trỏ kiểu int
(float, double)
Địa chỉ kiểu int
(float, double)
Biến kiểu int
(float, double)
Giá trị kiểu int
(float, double)
Đối tương ứngTham số thực
Ví dụ
void nhap(int *k)
{
printf("Nhap ");
scanf("%d",k);
}
void show(int k)
{
printf("\n%d\n",k);
getch();
}
void swap1(int i, int j){
int temp;
temp = i;
i = j;
j = temp;
}
void swap2(int *i, int *j){
int temp;
temp = *i;
*i = *j;
*j = temp;
}
void main(){
int n,m;
nhap(&n); nhap(&m);
show(n); show(m);
printf("\nswap1\n");
swap1(n,m);
printf("%d\t%d",n,m);
printf("\nswap2\n");
swap2(&n,&m);
printf("%d\t%d",n,m);
getch();
}
Kết quả
Ví dụ
#include
#include
void nhap(char *c) {
printf("Nhap ");
fflush(stdin);
scanf("%c",c);
}
void show(char c) {
printf("%c\n",c);
}
void upcase1(char c){
if (c>='a'&&c<='z')
c = c - 32;
}
void upcase2(char *c){
if ((*c>='a')&&(*c<='z'))
*c = *c - 32;
}
void main(){
char ch;
clrscr();
nhap(&ch);
show(ch);
upcase1(ch);
show(ch);
upcase2(&ch);
show(ch);
getch();
}
Kết quả
Hàm đệ quy
Khái niệm hàm đệ quy
Cách dùng đệ quy
Sử dụng đệ quy cho bài toán nào?
Cách xây dựng hàm đệ quy
Khái niệm hàm đệ quy
Bên trong thân của hàm có lời gọi tới
chính hàm đó
Khi gọi đệ quy
Máy tạo ra một tập các biến cục bộ độc lập
với tập biến cục bộ đã được tạo ra trong các
lần gọi trước
Có bao nhiêu lần gọi tới hàm thì cũng có bấy
nhiêu lần thoát ra khỏi hàm
Cách dùng đệ quy
Áp dụng cho lớp bài toán
Dễ dàng giải quyết trong trường hợp riêng
(trường hợp suy biến)
Trường hợp tổng quát:
Đưa về bài toán cùng dạng, tham số thay đổi
Sau một số hữu hạn bước biến đổi, dẫn tới trường
hợp suy biến
Cách dùng đệ quy
Cách xây dựng hàm đệ quy
if (trường hợp suy biến) {
Trình bày cách giải
}
else /*trường hợp tổng quát*/ {
Gọi đệ quy tới hàm (đang lập)
với giá trị khác của tham số
}
Ví dụ - chỉnh hợp, tổ hợp
long giaithua(int);
void main()
{
int n, k;
printf("Nhap n, k= ");
scanf("%d%d",&n,&k);
printf("%n!=%ld\n",n,giaithua(n));
printf("%n!=%ld\n",n,giaithua(k));
printf("C(%d,%d)=%ld\n",n,k,giaithua(n)/(giaithua(n-
k)*giaithua(k)));
printf("A(%d,%d)=%ld",n,k,giaithua(n)/giaithua(n-k));
getch();
}
long giaithua(int n)
{
if (n==1||n==0)
return 1;
else return (giaithua(n-1)*n);
}
Ví dụ - ước chung lớn nhất
int ucln(int x, int y){
if (x==y) return x;
else if (x>y) return ucln(x-y,y);
else return ucln(x,y-x);
}
Con trỏ hàm
Con trỏ hàm là con trỏ trỏ đến điểm xâm
nhập vào hàm
Có thể sử dụng thay cho tên hàm
Cho phép các hàm cũng được truyền như là
các tham số cho các hàm khác
Khai báo biến con trỏ hàm
Cú pháp:
[kiểu giá trị] (*tên biến con trỏ hàm)([danh
sách tham số]);
Con trỏ hàm nhận giá trị là tên của các
hàm có cùng kiểu giá trị trả về và kiểu giá
trị của các tham số
Ví dụ
float (*f)(float)
Khai báo f là con trỏ hàm kiểu float và có đối
là float
double (*g)(int, double)
Khai báo g là con trỏ hàm kiểu double có các
đối int và double
Tác dụng của con trỏ hàm
Chứa địa chỉ của hàm
Thực hiện phép gán tên hàm cho con trỏ hàm
Kiểu hàm và kiểu con trỏ phải tương thích
Ví dụ
#include
#include
float max(float x, float y){
return (x>y?x:y);
}
int main(){
float x = 3, y = 5;
float (*f)(float, float) = max;
printf("max=%f\n",f(x,y));
getch();
return 0;
}
Kết quả
Đối con trỏ hàm
Hàm có tham số thực trong lời gọi tới nó
là tên của một hàm khác
Tham số hình thức tương ứng phải là một con
trỏ hàm
Cách dùng
Nếu đối được khai báo: float (*f)(float, int)
Sử dụng trong thân hàm: f(x,n) hoặc (f)(x,n)
hoặc (*f)(x,n)
Ví dụ
#include
#include
#include
double tichphan(double (*f)(double), double a, double b)
{
double s, h;
int i, n;
n = 10000;
h = (b-a)/n;
s = (f(a)+f(b))/2;
for (i=1; i<n; i++){
s = s + f(a+i*h);
}
return s*h;
}
double g(double x){
double s;
s = (exp(x) - 2*sin(x*x)/(1+pow(x,4)));
return s;
}
void main()
{
clrscr();
printf("TP1 = %f\n",tichphan(sin,0,M_PI/2));
printf("TP2 = %f\n",tichphan(cos,0,M_PI/2));
printf("TP3 = %f\n",tichphan(exp,0,1.0));
printf("TP4 = %f\n",tichphan(g,0,2.0));
getch();
}
Kết quả
Thư viện các hàm toán học
cos(0.0)=1cos của xcos(x)
tan(0.0)=0tan của xtan(x)
sin(0.0)=0sin của x (x theo radian)sin(x)
fmod(13.657,2.333)=1.992Phần dư của phép chia x cho yfmod(x,y)
pow(2,7)=128x mũ ypow(x,y)
floor(-9.8)=-10Làm tròn xuốngfloor(x)
ceil(9.2)=10.0Làm tròn lênceil(x)
fabs(x)=|x|Trị tuyệt đối của xfabs(x)
log10(1.0)=0.0logarithm cơ số 10 của xlog10(x)
log(2.718282)=1.0logarithm cơ số e của xlog(x)
exp(1.0)=2.718282Hàm mũ exexp(x)
sqrt(9.00)=3.0Căn bậc 2 của xsqrt(x)
Ví dụMô tảHàm
File đính kèm:
Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Hàm.pdf

