Bài giảng Myxovirus
Cúm thực sự do influenza virus A,
influenza virus B, influenza virus C thuộc
họ Orthomyxovirus
Các bệnh lý ñường hô hấp có sốt và các
triệu chứng toàn thân giống bệnh cúm do
các căn nguyên khác cũng thường bị gọi
nhầm là “cúm”
1ðặc ñiểm Khái niệm chung Cúm thực sự do influenza virus A, influenza virus B, influenza virus C thuộc họ Orthomyxovirus Các bệnh lý ñường hô hấp có sốt và các triệu chứng toàn thân giống bệnh cúm do các căn nguyên khác cũng thường bị gọi nhầm là “cúm” Gây dịch và ñại dịch ðại dịch cúm bắt ñầu ñược ghi nhận từ thế kỷ 16 ðại dịch năm 1918 Hậu quả: 3-5 triệu người nhiễm cúm nặng 300.000-500.000 người chết Tác ñộng của bệnh cúm ðại dịch 1918-1919 50 triệu người tử vong 2Tác ñộng của bệnh cúm Hiện nay, tỷ lệ mắc và chết do cúm gia tăng. Lý do? • Người già nhiều hơn • Bệnh nhân xơ nang phổi mạn tính sống lâu hơn • Số người suy giảm miễn dịch nhiều hơn ðặc tính chung Hình cầu, 80-120 nm ARN + protein capsid: nucleoprotein ñối xứng xoắn Vỏ envelop có HA và NA Tái xắp xếp lại bộ gene Gây dịch toàn cầu M1 protein helical nucleocapsid (RNA plus NP protein) HA - hemagglutinin polymerase complex lipid bilayer membrane NA - neuraminidase type A, B, C : NP, M1 protein sub-types: HA or NA protein Cấu trúc hạt virus Khả năng thay ñổi kháng nguyên Kháng nguyên H và N có thể thay ñổi Tạo ra các subtype mới Chưa có kháng thể Dịch mới Phân loại Giống Influenzavirus A, B: influenza virus type A của người và ñộng vật, influenza virus type B của người Giống Influenzavirus C: influenza virus type C của người và lợn Gọi tên type virus/ñộng vật cảm thụ/ñịa danh phân lập virus/số bệnh phẩm phân lập ñược virus/năm phân lập virus (cấu trúc H và N) A/Hong Kong/03/68/(H3/N2) A/swine/Iowa/15/30(H1/N1) 16 subtype HA (H1-H15): H1, H2, H3,, H5,..H16 9 subtype NA (N1-N9): N1, N2,, N9 Phân loại và gọi tên Viral Nomenclature 1. CDC. Atkinson W, et al. Chapter 13: Influenza. In: Epidemiology and Prevention of Vaccine-Preventable Diseases, 4th ed. Department of Health and Human Services, Public Health Service, 1998, 220 A / Sydney / 184 / 93 (H3N2) Type of Nuclear Material Virus type Geographic origin Strain number Year of isolation Hemagglutinin Virus subtype Neuraminidase 3Sức ñề kháng Tương ñối bền với nhiệt Ở lạnh sâu, virus có thể tồn tại hàng năm Bị tiêu diệt ở nhiệt ñộ trên 60°C Bền ở pH từ 4-9 Bị tiêu diệt bởi các hóa chất hòa tan lipid Sinh bệnh học NORMAL TRACHEAL MUCOSA 3 DAYS POST-INFECTION Nhiễm khuẩn thứ phát S. aureus S. pneumoniae H. influenzae Bridges CB et al. Clin Infect Dis. 2003;37:1094-101. Heikkinen T et al. Lancet. 2003;361:51-9. Pathogenesis of Influenza • If not neutralized by mucosal antibodies, virus attacks respiratory tract epithelium • Infection of respiratory epithelial cells leads to cellular dysfunction, viral replication, and release of viral progeny • Release of inflammatory mediators contributes to systemic manifestations of disease • Influenza can be transmitted through small or large particle • aerosols or through contact with contaminated surfaces Disease Manifested Damages Epithelial Cells (Cellular Function Damaged) No Viremia Occurs Viral Shedding 5 -10 Days Symptoms Appear (1-5 days) Acute Influenza Symptoms Resolve (~ 5 days) Viral Pneumonia Secondary Bacterial Pneumonia/Complications Lây truyền AEROSOL 100,000 TO 1,000,000 VIRIONS PER DROPLET 18-72 HR INCUBATION SHEDDING Các thể lâm sàng Cúm không biến chứng Viêm phổi Hội chứng Reye 4Chẩn ñoán lâm sàng Triệu chứng Mùa dịch Chẩn ñoán PTN Nuôi cấy phân lập Test nhanh PCR Phản ứng huyết thanh học Avian influenza Cúm gia cầm ở người Lần ñầu tiên ñược ghi nhận ở Hong Kong năm 1997 Chủng H5N1 18 người nhiễm, 6 người chết Không truyền từ người sang người Chủng phân lập từ người có bộ gene giống hệt của virus gia cầm Không có hiện tượng tái xắp xếp bộ gene. Tất cả các chủng gây ñại dịch ñều có hiện tượng reassortment giữa virus cúm người và virus cúm gia cầm 5 Năm 2003, ở Hà Lan 83 người ñước xác nhận nhiễm cúm gia cầm, 1 người chết CHủng H7N7 Năm 2004-2005, ở ðông Nam Á 118 người mắc, 61 người chết H5N1 Có sự lan truyền từ người sang người Cúm gia cầm ở người H5N1 Antigenic drift HA và NA tích lũy các ñột biến RNA virus ðáp ứng miễn dịch không bảo vệ ñược ñầy ñủ Dịch lẻ tẻ xảy ra, chỉ thường là các dịch nhỏ Antigenic shift HA hoặc NA proteins “mới” Các kháng thể có trước ñó hoàn toàn không có vai trò bảo vệ Có thể gây nên ñại dịch Do hiện tượng “tái xắp xếp” (reassortment) lại bộ gene HA và NA mới ñến từ ñâu? 16 type HA 9 type NA ðều có ở chim Lợn Có cả virus gia cầm và virus người 6Tại sao không có ñại dịch cúm B? Cho ñến nay chưa ghi nhận ñược bất kỳ hiện tượng antigenic shift nào ở influenza virus B Chưa thấy có ñộng vật nào là ổ chứa influenza virus B Paramyxovirus Cấu trúc chung Hình cầu ðường kính 150-300 nm RNA 1 sợi âm, dạng thẳng, không chia ñoạn, 16-20 kb Có vỏ envelope, gai nhú HA và NA 6 protein cấu trúc 7Phân loại PARAMYXOVIRUS FAMILY Cấu trúc Measles virus Khả năng lây nhiễm cao, lây trực tiếp từ người sang người qua ñường hô hấp Có xu hướng tạo ra sự hòa màng tế bào hình thành các tế bào khổng lồ Virus nhân lên ở tế bào biểu mô ñường hô hấp rồi la tràn theo hệ bạch huyết Tạo miễn dịch suốt ñời Sinh bệnh học Sinh bệnh học của sởi 8Dịch tễ học Nuôi cấy phân lập Phản ứng HTH: IgM, tìm ñộng lực kháng thể RT-PCR Chẩn ñoán PTN ðiều trị và Phòng bệnh Không có thuốc ñặc hiệu chống virus sởi Mumps virus 9Sinh bệnh học Dịch tễ học 10 Vaccine là biện pháp duy nhất có hiệu quả phòng sự lây nhiễm mumps virus Vaccine sống giảm ñộc (MMR vaccine) Chưa có thuốc ñặc hiệu ñiều trị Phòng, ðiều trị và Kiểm soát quai bị Rubella virus Togavirus family Rubivirus genus 11 Cấu trúc Miễn dịch Miễn dịch ñặc hiệu, tồn tại suốt ñời. Kháng thể xuất hiện sau ban ñỏ, hiệu giá cao nhất sau 1-4 tuần. Hiệu quả bảo vệ 12
File đính kèm:
- bai_giang_myxovirus.pdf