Bài giảng môn Máy điện - Chương 4: Máy điện không đồng bộ
Nguyên lý hoạt động
• Tương tác giữa dòng rotor và từ trường stator tạo ra
lực làm quay rotor: F = BIlsinθ
• Biên độ điện áp cảm ứng phụ thuộc vào sự chênh
lệch tốc độ giữa rotor và từ trường quay stator.
• Chênh lệch tốc độ lớn nhất khi khởi động, khi đó
động cơ tiêu thụ dòng lớn. Tần số dòng rotor bằng
tần số dòng stator khi rotor đứng yên.
• Khi động cơ bắt đầu chạy, độ lệch tốc độ giảm:
– Tần số điện áp cảm ứng trong rotor giảm.
– Dòng rotor và điện áp cảm ứng giảm.
= 60 f / p • Tần số dòng điện rotor: fr = s f • Độ trượt có giá trị thông thường từ 1 tới 5 % Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Qui đổi rotor 2e efw e e e e n n s n w w w 2 2 e e e e s s f sf w w w w w 2 2 2 2 2 2 2 2 | 1 2 4.44 4.44s dq e dq s s s E f N k s f N k E sE sE Ta có Sức điện động trên dây quấn rotor: Với E2 là sức điện động trên dây quấn rotor khi rotor đứng yên. w2 : tốc độ từ trường biến thiên qua rotor Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mạch tương đương Xây dựng mạch tương đương ở tần số fe cần qui đổi các đại lượng ở tần số f2 về fe 1 1 1 1 1 1 1 1U E R jX I E Z I 2 2 2 2 2 2 2 2 0s sU E R jX I E Z I PT cân bằng điện áp xét trên một pha dây quấn (tương đồng với MBA) Stator Rotor 2 2 2 2 22 2s eX f L s f L sX 2 2 2 2 0 R E jX I s Với Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mạch tương đương 1 1 1 2 2 2 1 1 0dq dq dqk N I k N I k N I PT cân bằng sức từ động: Đặt 1 1 2 2 dq dq k N k k N 2 ' 2II k 2 ' 1 0I I I Qui đổi • Dòng điện • Sđđ • Điện trở, điện kháng 2 ' 2E kE 2 ' 2 /I I k ' 2 2 2R k R ' 2 2 2X k X Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mạch tương đương 1 1 1 1U E Z I 2 2 2 2 ' ' ' '0 R E jX I s PT cân bằng điện áp xét trên một pha dây quấn sau qui đổi Stator Rotor Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mạch tương đương Mạch tương đương của động cơ không đồng bộ Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Phân bố công suất Giản đồ năng lượng. P 1 = R e a l( 3 U 1 I 1 *) C á c tổ n h a o cơ T ổ n h a o đ ồ n g R o to r • 3 I R 2 R R T ổ n h a o đ ồ n g S ta to r • 3 I S 2 R S Pout = ToutwmPcơ lt = Te wm Pe = Te we Pe = 3 IR 2 (RR / s) Pcơ lt = 3 IR 2 RR (1- s) / s Pout = Pcơ lt - ΔPcơ T ổ n h ao l õ i th ép Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Đặc tính cơ (moment-tốc độ) • Điểm P ứng với động cơ có tốc độ định mức (có trên nhãn của động cơ) • Đoạn OP được gọi là vùng hoạt động bình thường của động cơ Nếu coi ΔPcơ=0 2 ' 1 2 2' 2'2 1 1 2 3 2 e U RP T R s R X X s w 2 1 ' 2 3 2 e UP T s Rw Do Zm >> Z2 Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Đặc tính cơ (moment-tốc độ) 2 ' 22 ' 1 1 2 2 1 ax 22 ' 1 1 1 2 3 2 2 m m e R s R X X UP T R R X Xw 2 ' 1 2 2 2' ' 1 2 1 2 3 2 mm e U R T P R R X Xw 1 2 2' ' 1 2 1 2 mm U I R R X X ax 2 mm m T ssT s s Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Đặc tính cơ moment-tốc độ Trường hợp này xảy ra khi: • Moment lớn hơn định mức hoặc • Động cơ quá tải Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mở máy Khi mở máy: • Tmm > Ttải • T đủ lớn để thời gian mở máy nhỏ -Mở máy trực tiếp: dùng cho động cơ công suất nhỏ -Động cơ rotor dây quấn: thay đổi điện trở phụ ở mạch rotor -Động cơ rotor lồng sóc: - giảm điện áp - dùng cuộn kháng (hoặc điện trở) - dùng biến áp tự ngẫu - nối Y/Δ Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mở máy: nối Y/Δ Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mở máy: dùng biến áp Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mở máy: dùng điện trở Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mở máy Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mở máy Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Mở máy Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều chỉnh với rotor dây quấn Trở kháng rotor cao Moment khởi động cao Độ trượt lớn tại các điều kiện bình thường Pcơ lt = (1-s) Pđt s tăng, Pcơ lt giảm, hiệu suất giảm. Trở kháng rotor thấp Moment khởi động thấp, dòng khởi động lớn Độ trượt thấp tại các điều kiện bình thường Pcơ lt = (1-s) Pđt s giảm, Pcơ lt tăng, hiệu suất tăng. Dùng động cơ rotor dây quấn và thêm điện trở phụ vào rotor lúc khởi động và bỏ điện trở khi động cơ đã ổn định để giảm tổn hao Động cơ rotor dây quấn đắt hơn, cần nhiều bảo trì etc. Kết hợp trở kháng cao lúc tốc độ thấp và trở kháng thấp lúc tốc độ cao Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều chỉnh bởi thiết kế rotor lồng sóc Tiết diện ngang của rotor và dạng thanh dẫn rotor NEMA class A – rãnh lớn, gần bề mặt (a) NEMA class B – rãnh lớn và sâu (b) NEMA class C – double-cage rotor ( c ) lồng sóc kép NEMA class D – rãnh nhỏ gần bề mặt (d) NEMA (National Electrical Manufacturers Association) Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều chỉnh bởi thiết kế rotor lồng sóc NEMA class A • R2 nhỏ (do tiết diện lớn) và X2 nhỏ (do vị trí gần stator) • Moment mở máy nhỏ, dòng mở máy lớn • Hiệu suất ở tải định mức cao NEMA class D • R2 lớn (do tiết diện nhỏ) và X2 nhỏ (do vị trí gần stator) • Moment mở máy cao, dòng mở máy nhỏ • Ứng dụng với các tải có moment quán tính quá lớn Đặc tính moment – tốc độ. Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều chỉnh bởi thiết kế rotor lồng sóc NEMA class B • Phần trên rãnh có X2 nhỏ và lớn hơn ở phần sâu • Khi mở máy, s lớn, điện kháng lớn so với điện trở dòng rotor chủ yếu chạy ở phần có điện kháng nhỏ (phần trên rãnh) tiết diện thanh nhỏ R2 lớn moment mở máy lớn hơn và dòng mở máy nhỏ hơn so với class A • Khi s nhỏ, f2 thấp, điện kháng nhỏ so với điện trở trở kháng của tất cả các phần trong rãnh tương đương nhau nên dòng điện sẽ chạy đều trong thanh dẫn tiết diện thanh lớn R2 nhỏ hiệu suất cao hơn tại s thấp Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều chỉnh bởi thiết kế rotor lồng sóc NEMA class C • Phần rãnh trên có X2 nhỏ và lớn hơn ở rãnh dưới • Tương tự với class B nhưng chênh lệch giữa khi s thấp và s cao lớn hơn, phần trên là lồng sóc mở máy, phần dưới là lồng sóc làm việc • Sử dụng với tải có moment khởi động lớn, như bơm, máy nén, dây chuyền tải Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều khiển tốc độ động cơ KĐB • Thay đổi số cực P • Thay đổi tần số vào fe • Thay đổi điện áp U1’sn’<n • Thêm điện trở phụ vào dây quấn rotor R2’+ Rf’>R2’s’>sn’<n Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều khiển tốc độ động cơ KĐB: thay đổi số cực Xét dây quấn stator trên 1 pha. Bằng cách thay đổi chiều dòng điện trong một khung dây stator. a. 2 cực b. 4 cực Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều khiển động cơ KĐB ở chế độ xác lập Khi động cơ nối trực tiếp với nguồn: • Dòng khởi động cao tác động xấu tới nguồn • Tần số we và điện áp vào Vs không thay đổi • Tốc độ trong khoảng từ wr đm tới we và phụ thuộc tải Để khắc phục thì có thể sử dụng các bộ biến đổi công suất: • Điều khiển V/f (thay đổi điện áp và tần số) • Thay đổi điện áp, tần số không đổi Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều khiển động cơ KĐB ở chế độ xác lập Bộ khởi động mềm dùng triac (2 SCR mắc đối song) Thay đổi góc kích SCR để thay đổi điện áp cung cấp Khi α tăng thì dòng và áp càng bị méo dạng chỉ nên được dùng khi khởi động Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Điều khiển động cơ KĐB ở chế độ xác lập Điều khiển V/f Tốc độ của động cơ có thể được thay đổi do tần số cung cấp thay đổi. Khi we thay đổi thì đường đặc tính moment-tốc độ cũng thay đổi Để hình dạng đặc tính không đổi thì điện áp phải thay đổi tỉ lệ với tần số Vs = k.we Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Luật điều khiển V/f Mục đích duy trì từ thông không đổi khi thay đổi tần số Ф = L.I V = Z.I = (ωL).I + Rs.I V ~ 2πf.Ф (bỏ qua R.I) Ф ~ (1/4,44).(V/f) Ở vùng tốc độ thấp, không thể bỏ qua thành phần R.I (f nhỏ nên điện áp rơi trên R.I trở nên đáng kể so với rơi trên điện kháng). Do đó đặc tính V/f thường bắt đầu tại V0 > 0 để bù lại sụt áp do R.I V0 Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Field Weakening (suy yếu từ trường) Nếu Vs được giữ nguyên ở giá trị Vmax , we có thể tăng lên nếu giảm dòng từ hoá I0 (làm suy yếu từ trường) Để làm yếu từ trường, ta chỉ cần tăng we và giữ Vs không đổi. Nếu Vs=Vmax , moment sẽ giảm khi we tăng lên Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Minh hoạ (2/4) Đặc tính moment – tốc độ của một động cơ 415V Động cơ được lái bởi bộ biến đổi V/f (415V, 50Hz). Nếu động cơ hoạt động ở 25 Hz, và moment tải là hằng số 10 Nm, dòng điện Is sẽ là a/ 5A b/ 6A c/ 25 A Nếu tần số đột nhiên tăng lên 50Hz (từ 25Hz), dòng điện Is sẽ là a/ 5 A b/ 20 A c/ 30 A Nếu tần số đột nhiên giảm xuống 40Hz (từ 50Hz), dòng điện Is sẽ là a/ -6 A b/ -12 A c/ -13 A d/ -16 A Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Minh hoạ (2*/4) Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Bài tập ĐC KĐB 4 cực, 50hp, 60Hz, Y, 460V, có độ trượt định mức 3.8%. Các thông số mạch tương đương pha: R1=0.33Ω, X1=0. 42Ω, X2’=0.42Ω, Xm=30Ω. Bỏ qua các tổn hao. Động cơ nối với nguồn điện áp 460V. a. Tìm giá trị R2’ b. Tính Tmax, sm c. Tính Tmm d. Tính dòng khởi động từ mạch tương đương e. Nếu đường dây cấp nguồn cho động cơ có tổng trở pha 0.35+j0.25 Ω, tính dòng khởi động mới và điện áp đặt vào động cơ f. Nếu một máy biến áp giảm áp lý tưởng có tỉ số dây quấn 1.4:1 được đặt giữa đường dây và động cơ, tính dòng lưới khi khởi động Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Bài tập ĐCKĐB 208V, 6 cực, Y, 25hp, class B, có các thí nghiệm sau: Xác định các thông số của mạch tương đương. Cho bảng Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Bài tập Bài 1: ĐC KĐB 4 cực, 50hp, 50Hz, Y, 380V, có tốc độ định mức 1440 vòng/phút. Các thông số mạch tương đương pha: R1=0.33Ω, R2’ = 0.172Ω, X1=0. 42Ω, X2’=0.42Ω, Xm=30Ω. Động cơ nối với nguồn điện áp 380V. Động cơ được thắng bằng cách đảo chiều từ trường quay (đảo 2 dây pha), khi tốc độ động cơ về 0 thì cắt nguồn. Xét tại điều kiện định mức, tính a. Độ trượt trước và ngay tại thời điểm đảo 2 dây pha stator b. Moment điện từ tại trước và ngay sau khi đảo 2 dây pha stator Bài 2: Bài 4.5/198. Biết đặc tính cơ của động cơ khi này 2 1 ' 2 3 2 e UP T s Rw Máy điện Bộ môn Thiết bị điện Bài tập • Bài 3.15 tổn hao đồng rotor ở moment cực đại bằng 9 lần tổn hao đồng ở moment định mức
File đính kèm:
- bai_giang_mon_may_dien_chuong_4_may_dien_khong_dong_bo.pdf