Bài giảng môn Hệ điều hành - Chương 7: Quản lý hệ thống File

7.1 Giới thiệu hệthống file

7.2 Giao tiếp sửdụng phân hệquản lý file

7.3 Giao tiếp sửdụng phân hệquản lý thưmục

7.4 Hiện thực file

7.5Hiện thực thưmục

7.6 Quản lý các cluster chưa dùng

7.7 Các việc quản lý khác trên hệthống file

7.8 Quản lý hệthống file trên máy PC

pdf64 trang | Chuyên mục: Hệ Điều Hành | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2760 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt nội dung Bài giảng môn Hệ điều hành - Chương 7: Quản lý hệ thống File, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ó
4 yêu cầu ₫ọc/ghi sau 
₫ây của 4 ứng dụng ₫ộc lập :
ƒ P1 yêu cầu truy xuất cylinder 1000.
ƒ P2 yêu cầu truy xuất cylinder 0.
ƒ P3 yêu cầu truy xuất cylinder 999.
ƒ P4 yêu cầu truy xuất cylinder 1.
Nếu lập lịch phục vụ
P1 → P2 → P3 → P4 thi cần step motor 
1000+1000+999+998 = 3997 lần.
Nếu lập lịch phục vụ
P2 → P4 → P3 → P1 thi cần step motor 
0+1+998+1 =1000 lần, ít hơn 4 lần so với cách lập lịch trước.
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 49
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
7.7 Các việc quản lý khác trên hệ
thống file
Tính tin cậy & sẵn sàng trong truy xuất file
1.
Trang bị
disk của hãng nổi tiếng, uy tín về thương hiệu → giá cao hơn 
nhiều so với sự mong ₫ợi.
2.
Dùng cơ chế dư thừa :
ƒ copy, backup các file tường minh bởi người dùng.
ƒ copy, backup các file tự ₫ộng bởi HĐH.
ƒ dùng cơ chế master/mirror phần cứng.
Card 
₫iều 
khiển
yêu cầu
₫ọc/ghi ₫ọc/ghi
Card 
₫iều 
khiển
yêu cầu
₫ọc/ghi
₫ọc master
slaveghi
₫ổi vai trò khi 
master hư
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 50
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
7.7 Các việc quản lý khác trên hệ
thống file
Bảo mật trong truy xuất file
1.
Quản lý người dùng bằng Account
: mỗi người ₫ược cấp 1 
account. Hệ
thống sẽ
phục vụ người dùng thông qua qui trình 2 
bước :
ƒ Xác nhận người dùng : hệ thống sẽ yêu cầu người dùng cung 
cấp 1 số thông tin ₫ể xác ₫ịnh mình là ai, có hợp pháp không 
(thí dụ username+password của account). Nếu hệ thống xác 
nhận người dùng là hợp pháp, hệ thống sẽ biết người dùng ₫ó 
₫ang dùng Account nào (thứ i trong danh sách quản lý).
ƒ Phục vụ người dùng : mỗi lần người dùng i ra lệnh 
(₫ọc/ghi/xóa/... file A), hệ thống sẽ kiểm tra lệnh ₫ó có tương 
thích với quyền ₫ược ghi nhận trong account tương ứng với 
user không. Nếu không thì báo sai, nếu có thì phục vụ.
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 51
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
7.7 Các việc quản lý khác trên hệ
thống file
Bảo mật trong truy xuất file
2. Ma trận ₫ặc tả
quyền truy xuất tài nguyên của các user
: 
ƒ Hàng i ghi nhận các quyền của user i trên các tài nguyên.
ƒ Cột j ghi nhận các quyền của từng user trên tài nguyên j.
ƒ Khi có lệnh của user i trên tài nguyên j, hệ thống sẽ xem phần 
tử (i,j) có cho phép chức năng tương ứng không ?
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 52
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
7.7 Các việc quản lý khác trên hệ
thống file
Bảo mật trong truy xuất file
Ma trận ₫ặc tả
quyền truy xuất tài nguyên của các user
: 
1.
Kích thước rất lớn, nhất là
số lượng cột của ma trận.
2.
Thay ₫ổi nhanh chóng, từng cột có
thể ₫ược thêm vào/xóa ₫i 
rất nhanh theo thời gian khi file tương ứng ₫ược tạo ra/xóa ₫i.
Dùng ma trận ₫ặc 2 chiều là
không thích hợp. Cần tìm cách 
biểu diễn ma trận quyền truy xuất sao cho 2 vấn ₫ề trên ₫ược 
₫ược khắc phục.
Lưu ý ma trận ₫ặc tả
quyền truy xuất là
ma trận rất thưa vì
tuyệt ₫ại 
₫a số
các phần tử
trong ma trận ₫ều có
giá
trị
NULL.
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 53
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
7.7 Các việc quản lý khác trên hệ
thống file
Bảo mật trong truy xuất file
3. Biểu diễn ma trận quyền truy xuất bằng các danh sách liên kết theo 
hàng :
1.
Kết hợp mỗi user 1 danh sách liên kết (Capability), mỗi phần tử
 trong danh sách cho biết file nào ₫ược truy xuất và
các hoạt 
₫ộng cụ
thể
nào (Read/Write/Execute,...) ₫ược phép trên file ₫ó. 
Hệ ₫iều hành Novell Netware dùng cách này.
2.
Trong thực tế
số lượng phần tử
trong danh sách Capability kết 
hợp với từng user vẫn còn rất lớn, người ta tối giản thêm bằng 
cách gom các file trong cùng thư mục thành 1 phần tử, phần tử
 này là thư mục với nghĩa : nếu user i có
các quyền nào ₫ó trên 
thư mục xác ₫ịnh thì
cũng sẽ
có
các quyền ₫ó
trên mọi phần tử
 con của nó
trong cây gia phả. Với cách tồi giản này, danh sách 
các phần tử ₫ược phép truy xuất bởi từng user sẽ
giảm thiểu rất 
lớn, chỉ
cần vài 3 phần tử
là ₫ủ.
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 54
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
7.7 Các việc quản lý khác trên hệ
thống file
Bảo mật trong truy xuất file
4. Biểu diễn ma trận quyền truy xuất bằng các danh sách liên kết 
theo cột :
1.
Kết hợp mỗi tài nguyên 1 danh sách liên kết (ACL —
Access 
Control List), mỗi phần tử
trong danh sách cho biết user nào 
₫ược truy xuất và
các hoạt ₫ộng cụ
thể
nào 
(Read/Write/Execute,...) mà user ₫ó ₫ược phép trên tài 
nguyên tương ứng. Hệ ₫iều hành Windows, Linux dùng cách 
này.
2.
Trong thực tế
số lượng phần tử
trong danh sách ACL kết hợp 
với từng tài nguyên vẫn còn lớn, hơn nữa thường có
nhiều 
user có
cùng khả năng trên tài nguyên, do ₫ó Unix ₫ã tối giản 
ACL bằng bảng tra gồm 3 phần tử như sau :
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 55
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
7.7 Các việc quản lý khác trên hệ
thống file
Bảo mật trong truy xuất file
4. Biểu diễn ma trận quyền truy xuất bằng các danh sách liên kết 
theo cột :
Owner
Group
Other
Read
Write
Execute
0/1
0/1
0/1
0/1
0/1
0/1
0/1
0/1
0/1
Bảng tra trên dài 9 bit, ₫ây là
field Protection trong i-node chứa các 
thông tin thuộc tính của file tương ứng.
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 56
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
7.8 Quản lý hệ
thống file trên máy PC
BR
BR
BR
BR
MBR
Partition 2
Partition 1
Partition 3
Partition 4
Cấu trúc 1 ₫ĩa cứng PC
Trình bootstrap bằng mã 
máy, có
nhiệm vụ
tìm 
partition active và
nạp 
BR của partition này 
vào máy và giao ₫iều 
khiển cho nó
446 byte
16 byte
16 byte
16 byte
16 byte
Mỗi ₫ĩa cứng có
thể
 chia tối ₫a 4 partition 
₫ộc lập, thông tin về 1 
partition ₫ược lưu 
trong 1 record 16 byte. 
Mỗi khi boot máy, ROM 
BIOS sẽ ₫ọc MBR vào 
RAM và
chạy nó. 
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 57
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
Quản lý hệ
thống file trên máy PC
Cấu trúc record ₫ặc tả
partition của bảng quản lý các partition :
Byte Offset
Length
Sample Value
Field Name and Definition
0x0
BYTE 0x80
80. Active partition, 00 : No Active.
0x1
BYTE
0x01
Starting Head.
0x2
6 bits
0x01 *
Starting Sector. Only bits 0-5 are used. 
0x3
10 bits
0x00 *
Starting Cylinder. 
0x4
BYTE
0x07
System ID. Defines the volume type. values.
0x5
BYTE
0xFE
Ending Head.
0x6
6 bits
0xBF *
Ending Sector. Only bits 0-5 are used. 
0x7
10 bits
0x09 *
Ending Cylinder. 
0x8
DWORD
0x3F000000
Relative Sectors. 
0xC
DWORD
0x4BF57F00
Total Sectors. 
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 58
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
Cấu trúc BootSector của partition FAT32 :
Byte Offset
Field Length
Field Name
0x00
3 bytes
Jump Instruction
0x03
LONGLONG
OEM ID
0x0B
53 bytes
BPB (BIOS Parameter Block)
0x40
26 bytes
Extended BPB
0x5A
420 bytes
Bootstrap Code
0x01FE
WORD
End of Sector Marker
Quản lý hệ
thống file trên máy PC
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 59
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
Quản lý hệ
thống file trên máy PC
Cấu trúc BPB của FAT32 :
Byte Offset
Length
Sample Value
Field Name and Definition
0x0B
WORD
0x0002
Bytes Per Sector. (512byte)
0x0D
BYTE
0x08
Sectors Per Cluster. 
0x0E
WORD
0x0200
Reserved Sectors. 
0x10
BYTE
0x02
Number of FATs.
0x11
WORD
0x0000
this field must be set to zero.
0x13
WORD
0x0000
this field must be set to zero.
0x15
BYTE
0xF8
Media Descriptor. (0xF8 -> hard disk)
0x16
WORD
0x0000
this field must be set to zero.
0x18
WORD
0x3F00
Sectors Per Track.
0x1A
WORD
0xFF00
Number of Heads.
0x1C
DWORD
0xEE39D700
Hidden Sectors (before the boot sector)
0x20
DWORD
0x7F324E00
Large Sectors (total number of sectors)
0x24
DWORD
0x83130000
Sectors Per FAT (FAT32 only).
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 60
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
Quản lý hệ
thống file trên máy PC
Cấu trúc BPB của FAT32 (tt) :
Byte Offset
Length
Sample Value
Field Name and Definition
0x28
WORD
0x0000
Extended Flags
0x2A
WORD
0x0000
File System Version (FAT32 only).
0x2C
DWORD
0x02000000
Root Cluster Number
0x30
WORD
0x0100
File System Information Sector Number
0x34
WORD
0x0600
Backup Boot Sector
0x36
12 bytes
0x0000...
Reserved
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 61
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
Quản lý hệ
thống file trên máy PC
Cấu trúc Extended BPB của FAT32 :
Byte Offset
Length
Sample Value
Field Name and Definition
0x40
BYTE
0x80
hard disks -> 0x80
0x41
BYTE
0x00
Reserved
0x42
BYTE
0x29
Extended Boot Signature
0x43
DWORD
0xA88B3652 Volume Serial Number 
0x47
11 bytes
NO NAME
Volume Label
0x52
LONGLONG
FAT32
System ID, chuỗi “FAT32”.
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 62
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
Quản lý hệ
thống file trên máy PC
Cấu trúc thông tin của partition FAT32 :
Truy xuất các cluster dữ
liệu của từng file dựa vào entry thư mục 
và
bảng FAT
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 63
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
Quản lý hệ
thống file trên máy PC
Cấu trúc entry thư mục (entry chính) của partition FAT32 :
Cấu trúc entry thư mục (entry nới rộng) của partition FAT32 :
Khoa Công nghệ Thông tin
Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
Môn : Hệ ₫iều hành
Slide 64
Chương 7 : Quản lý hệ thống file
Quản lý hệ
thống file trên máy PC
Thí
dụ
về
các entry thư mục FAT32 ₫ược dùng ₫ể
quản lý file có
 tên là
“The quick brown fox jumps over the lazydog”

File đính kèm:

  • pdfBài giảng môn Hệ điều hành - Chương 7 Quản lý hệ thống File.pdf