Bài giảng Máy phát điện gió và các vấn đề làm việc với lưới điện
Phần 1: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện gió
- Phần 2: Vận hành máy phát điện gió trong hệ thống điện độc lập > Phần 3: Vận hành máy phát điện gió trong hệ thống lớn -Phần 4: Sơ đồ kết nối máy phát điện gió với lưới điện
> Phần 5: Bảo vệ máy phát
> Phần 6: Giới máy phát điện gió điển hình
1().,(... 2 1 32 ωβλπρ VCRP PR = Trong đĩ : PR là cơng suất của rotor (W) Vω là vận tốc giĩ (m/s) CP(λ, β) là hệ số làm việc (hiệu suất), đồng thời là hàm của tỉ s ố tốc độ λ và gĩc điều chỉnh cánh quạt β. ρ là mật độ khơng khí (Thơng thường ρ = 1,225 kg/m3). R là bán kính vùng mà cánh quạt giĩ turbine giĩ quét qua (m) Tỉ số tốc độ λ được định nghĩa bởi : )2(.ωλ RR Trong đĩ : ωR là vận tốc gĩc của cánh rotor ωV = Điều đáng chú ý là cơng suất rotor máy phát tăng theo lũy thừa 3 của vận tốc giĩ và vì thế vận tốc giĩ là một trong những yếu tố quyết định khi muốn sử dụng năng lượng giĩ. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH CỦA TURBINE GIĨ (tt) NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ(tt) NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ(tt) NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ(tt) P Q stator 1 v2 v v prot DFIG , Wind turbine Wind r v 3 4 Gearbox Ratio 1:n AC DC P, Q rotorm DC AC i h Pitch Control Wind speed C r o w b a r System Management P,Q generator P tc system Control Ps *Qs * Vdc * Qs meas Ps meas Grid VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ TRONG HỆ THỐNG ĐỘC LẬP HỆ THỐNG GIÓ ĐỘC LẬP R: Bộ chỉnh lưu I: Bộ nghịch lưu Ắc Quy Hệ thống gió độc lập cung cấp cho phụ tải nhỏ, cục bộ HỆ THỐNG GIÓ GHÉP VỚI DIESEL Máy phát điện gió C Lưu/N Lưu Bộ điều khiển và đấu nối vào lưới điện CÁC BỘ PHẬN CỦA Tần số thay đổi . . Hệ thống 60Hz hoặc 50Hz ù é PCCU -Máy nạp ắc quy và bộ điều khiển xả điện. Các máy cắt bảo vệ và Máy phát điện Diesel Tải AC Đong cat & Bảo vệ - công tắc chuyển nguồn. -Đồng hồ đo trào lưu côn g suất. MC: Bộ điều khiển chế độ Ắc Quy -Bộ điều khiển chế độ. HỆ THỐNG GIÓ GHÉP VỚI DIESEL (tt) Hệ thống Turbine ghép nối với Diesel HỆ THỐNG GIÓ GHÉP VỚI DIESEL (tt) ĐẶC ĐIỂM : ¾ Hệ thống gió ghép với diesel đáp ứng nhu cầu phụ tải tại mọi thời điểm một cách liên tục bởi vì hệ thống sẽ sử dụng nhiều hơn một nguồn công suất để cung cấp cho lưới điện . ¾ Diesel sẽ cung cấp công suất trong trường hợp thiếu nguồn do công suất phát điện gió giảm (thời tiết xấu hoặckhông có gió). ¾ Trong hệ thống ghép, ắc quy được sử dụng để cung cấp bổ sung công suất cho máy phát điện diesel. ¾ Ắc quy có thể đáp ứng được sự thay đổi tải ngắn hạn, máy phát diesel đảm nhận sư thay đổi dài han.ï ï HỆ THỐNG GIÓ GHÉP VỚI DIESEL (tt) ¾ Sự vận hành hệ thống ghép diesel/gió có thể được chia áthành các che độ như sau: 1. Chế độ a: Sự tiêu thụ công suất hoàn toàn được cung cấp bởi máy phát diesel do không có gió Trong trường hơp này . ï điện áp được điều chỉnh bởi bộ AVR của máy phát đồng bộ diesel và tần số được điều chỉnh bởi bộ điều tốc động cơ diesel. 2. Chế độ b: Sự tiêu thụ công suất một phần được cung cấp û à á ûbơi điện gió và một phan được cung cap bơi máy phát diesel. Trong trường hợp này điện áp cũng được điều chỉnh bởi bộ AVR của máy phát đồng bộ diesel và tần số được điều chỉnh bởi bộ điều tốc động cơ diesel. HỆ THỐNG GIÓ GHÉP VỚI DIESEL (tt) 3. Chế độ c: Sư tiêu thu công suất hoàn toàn đươc cung cấp bởi ï ï ï tua bin gió. Trong trường hợp này điện áp được điều chỉnh bởi bộ AVR của máy phát đồng bộ diesel hoạt động như là máy bù đồng bộ và tần số đươc điều chỉnh bởi bộ tải giả có thể thay đổi ï động. 4. Chế độ d: Khi tải tiêu thụ công suất vượt quá công suất phát của các tua bin gió, lúc này động cơ diesel sẽ được khởi động bổ sung công suất cho điện gió. Trong trường hợp này điện áp và tần số đươc điều khiển giống như trường hơp bï ï . ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG GIÓ GHÉP VỚI DIESEL (tt) ¾ Trong thời gian gió đủ công suất để cung cấp cho tải tiêu thu ï thì máy phát diesel được cách ly bằng một bộ ly hợp và ngừng máy phát để tiết kiệm nhiên liệu. ¾ Khi tải tăng hoặc điện gió giảm xuống, máy phát diesel sẽ tự động khởi động để bổ sung công suất cho điện gió. ¾ T à á lưới đươ d t ì bởi ät đi à khi å h h i ä âan so ïc uy r mo eu en n an v ec can bằng công suất giữa công suất điện gió thay đổi, tải giả và khách hàng tiêu thụ điện. ¾ Điện áp lưới được duy trì bởi bộ điều chỉnh điện áp tự động (AVR) của máy phát điện đồng bộ cũng như cung cấp công suất h û kh ù h ù h ùt û ứ t bi i ùp an ang c o may p a cam ng ua n g o VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ TRONG HỆ THỐNG LỚN SƠ ĐỒ MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ TRONG HỆ THỐNG LỚN Chỉnh lưu Máy cắt đồng bộ Bộ DC Nghịch lưu Lưới Điện MBA tăng áp Tốc độ máy phátTốc độ gió Tần số chuẩn ĐK. Nghịch lưu ĐK. xoay Điện áp chuẩn ĐK. Công s uất Tỷ số tốc độ chuẩn NHỮNG YÊU CẦU KHI KẾT NỐI VÀO HTĐ Đi à ki ä ù khi ù é đ à b ä h h ù đ ù heu en trươc may cat ong o c o p ep ong mạc vào lưới điện như sau: ¾ Tần số phải gần nhất có thể với tần số lưới điện , tốt nhất là sai lệch khoảng 1/5 Hz. ¾ Biên độ điện áp đầu cưc phải tương ứng với điện ï áp đầu cực lưới điện, tốt nhất là sai lệch khoảng một vài phần trăm. ¾ Thứ tự pha của điện áp 3 pha ở 2 đầu cực phải giống nhau. ྠGóc pha giữa điện áp 2 đau cực không lệch quá 5 độ. NHỮNG YÊU CẦU KHI KẾT NỐI VÀO HTĐ (tt) ¾ Điện áp được điều khiển bằng tỷ số vòng dây máy biến áp hoặc thay đổi góc kích bộ chỉnh lưu/nghịch lưu trong hệ thống điều khiển. ¾ Để đạt được yêu cầu tần số chính xác, gần bằng với tần số lưới điện thì biện pháp hiệu quả duy nhất là sử dụng tần số lưới điện như là tần số chuẩn cho tần số đóng cắt bộ nghịch lưu ¾ Trong hệ thống gió, các máy phát điện đồng bộ của hệ thống điện cung cấp dòng điện từ hóa cho máy phát điện không đồng b äo. SƠ ĐỒ NỐI LƯỚI MPĐ GIÓ VỚI LƯỚI ĐIỆN SƠ ĐỒ NỐI LƯỚI MPĐ GIÓ VỚI LƯỚI ĐIỆN Phương pháp kết nối lưới của Turbine giĩ SƠ ĐỒ NỐI LƯỚI MPĐ GIÓ VỚI LƯỚI ĐIỆN (tt) ¾ Sơ đồ đấu nối trực tiếp vào lưới điện : f n f Hộp sá KĐ B n Hộp s ố ĐB Máy điện KĐB Máy điện ĐB - Phương pháp trực tiếp: Sau khi được chuyển đổi thơng qua máy phát điện, điện sẽ đưa trực tiếp qua máy biến áp qua hệ thống bảo vệ và đưa lên lưới. Hệ thống giĩ độc lập thường cung cấp cho một tải cục bộ nào đĩ khí lưới điện chưa ầ ố ề ể ằ ề ể ốvươn tới được. T n s được đi u khi n b ng cách đi u khi n t c độ turbine. SƠ ĐỒ NỐI LƯỚI MPĐ GIÓ VỚI LƯỚI ĐIỆN (tt) ¾ Kết nối vào lưới điện thông qua mạch điện trung gian dòng điện một chiều ~- ~-Hộp số KĐ B n fDC Hộp số ĐB n ~- ~- fDC ¾ Sơ đồ đấu nối vào lưới điện thông qua mạch điện trung gian dòng điện một chiều (không có ĐB n ~- ~- fDC hộp số) SƠ ĐỒ NỐI LƯỚI MPĐ GIÓ VỚI LƯỚI ĐIỆN (tt) Nhiệm vụ của bộ biến tần: Ở ngõ ra máy phát điện là tấn số thay đổi được trước hết được chỉnh lưu thành nguồn điện một chiều (DC) sau đĩ được nghịch lưu trở lại thành điện AC cĩ tần số cố định (f=50Hz hoặc f=60Hz). Trước khi nghịch lưu, sĩng hài chỉnh lưu được lọc ra khỏi nguồn DC bằng các tụ điện và các cuộn dây. SƠ ĐỒ NỐI LƯỚI MPĐ GIÓ VỚI LƯỚI ĐIỆN (tt) ~Hộp số KĐ B n f~¾ Đấu nối vào lưới điện thông qua bộ biến đổi AC trực tiếp f¾ à á á Hộp số KĐ B nSơ đo ket noi vào lưới điện với bộ điều khiển độ trượt động SƠ ĐỒ NỐI LƯỚI MPĐ GIÓ VỚI LƯỚI ĐIỆN (tt) ~- ~-¾ Sơ đồ kết nối vào lưới điện với Hộp số KĐ B n fhệ thống Kraemer tĩnh quá đồng bộ n ~ f ~ ¾ Sơ đồ kết nối vào lưới điện Hộp s ố KĐ B trong đó MPĐ đồng bộ được nuôi từ 2 nguồn ¾ Sơ đồ đấu nối vào lưới điện một chiều Hộp ĐB n ~- U DC số BẢO VỆ MÁY PHÁT GIÓ BẢO VỆ MÁY PHÁT GIÓ 1/ Bảo vệ stator (Stator protection) 2/ Bảo vệ Rotor (Rotor protection) 3/ Bả ệ h đất (G d f lt t ti )o v c ạm roun au pro ec on 4/ Các hệ thống bảo vệ khác (Other generator protection systems) BẢO VỆ MÁY PHÁT GIÓ (tt) Bảo vệ stator : 1/ Bảo vệ so lệch dọc (Longitudinal differential protection) 2/ Bảo vệ so lệch ngang (Transverse differential protection) 3/ Bảo vệ quá nhiệt (Overheating protection ) 4/ Bảo vệ chạm đất (Ground fault protection) BẢO VỆ MÁY PHÁT GIÓ (tt) Bảo vệ rotor : 1/ Bảo vệ tổn hao kích từ (Loss of excitation protection) 2/ Bảo vệ cuộn dây nối đất (Grounded field winding protection) 3/ Bảo vệ quá nhiệt rotor (Overheating of the rotor from unbalanced stator currents) BẢO VỆ MÁY PHÁT GIÓ (tt) Các hệ thống bảo vệ khác : 1/ Bảo vệ quá áp (Over voltage protection) 2/ Bảo vệ quá tốc độ (Over speed protection) 3/ Bảo vệ động cơ MF (Generator motoring protection) BẢO VỆ MÁY PHÁT GIÓ (tt) Bảo vệ so lệch dọc Typical differential (87) connection for the protection of wye generator BẢO VỆ MÁY PHÁT GIÓ (tt) Bảo vệ so lệch ngang CBA Op R R R ROp Op R Stator Windings Grounding Impedance T diff ti l t ti 87 ransverse eren a pro ec on BẢO VỆ MÁY PHÁT GIÓ (tt) 50 59 51 (a) (b) 51 (c) Ground fault protection GIỚI THIỆU MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ ĐIỂN HÌNH LOẠI TURBINE ĐIỂN HÌNH Bộ điều khiển Ổ bi cánh Hệ thống điều Cánh rotor Vỏ bao ngồi Thiết bị đo giĩ Hộp số Bộ giảm sốc Trục chính chỉnh cánh bằng thủy lực Nắp trùm trước ắ Máy phát điện N p đậy cánh Hệ thống thủy lựcĐiều chỉnh hệ thống lệch Máy biến áp Trục tốc độ cao Tháp đỡ Bộ phận hãm dạng đĩa Vỏ với khung cứng Phân bố cơng suất theo tốc độ giĩ Đường đặc tính làm việc của Turbine
File đính kèm:
- bai_giang_may_phat_dien_gio_va_cac_van_de_lam_viec_voi_luoi.pdf