Bài giảng Mạng máy tính - Nguyễn Cao Đạt - Chương 2: Tầng ứng dụng (Bài giảng 2)
Khách FTP kết nối tới máy chủ
FTP tại cổng 21, giao thức truyền
tải là TCP
khách được kiểm tra danh tính
thông qua kết nối điều khiển
khách duyệt các thư mục trên
máy từ xa bằng cách gửi các câu
lệnh thông qua kết nối điều
khiển.
khi chủ nhận được câu lệnh
truyền tải tệp, chủ mở kết nối
TCP thứ 2 tới khách
sau khi truyền tải xong 1 tệp, chủ
đóng kết nối dữ liệu.
rotocol [RFC 1939] kiểm tra danh tính (UAmáy chủ) và tải về IMAP: Internet Mail Access Protocol [RFC 1730] nhiều chức năng hơn (phức tạp hơn) quản lý thư lưu trên máy chủ HTTP: gmail, Hotmail, Yahoo! Mail, v.v.. user agent máy chủ thư người gửi user agent SMTP SMTP access protocol máy chủ thư người nhận Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 24 Giao thức POP3 pha kiểm tra danh tính câu lệnh của khách: user: khai báo tên pass: mật-khẩu phản hồi của chủ +OK -ERR pha giao dịch, khách: list: liệt kê số thứ tự thư retr: tải thư theo stt dele: xóa quit: kết thúc C: list S: 1 498 S: 2 912 S: . C: retr 1 S: S: . C: dele 1 C: retr 2 S: S: . C: dele 2 C: quit S: +OK máy chủ POP3 đồng ý ngắt S: +OK POP3 server ready C: user bob S: +OK C: pass hungry S: +OK người dùng đăng nhập thành công Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 25 POP3 (tt) và IMAP POP3 ví dụ trước sử dụng cơ chế “tải-và-xóa”. Bob không thể đọc lại thư nếu như anh ta đổi UA “tải-và-giữ lại”: bản sao của thư sẽ được lưu trên nhiều UA POP3 là giao thức không trạng thái IMAP Giữ tất cả thử trong một nơi: trên máy chủ Cho phép n/dùng tổ chức thư theo thư mục IMAP giữ lại trạng thái người dùng qua các phiên làm việc: tên của thư mục cũng như ánh xạ giữa ID của thông điệp và tên thư mục Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 26 Chương 2: Tầng ứng dụng 2.1 Các nguyên lý của tầng ứng dụng 2.2 Web và HTTP 2.3 FTP 2.4 Thư điện tử SMTP, POP3, IMAP 2.5 DNS 2.6 Ứng dụng P2P 2.7 Lập trình Socket với TCP 2.8 Lập trình Socket với UDP Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 27 Hệ thống tên miền – DNS (Domain Name System) Con người: nhiều kí hiệu nhận dạng: tên, số CMND, MSSV Máy tính và thiết bị trên Internet: địa chỉ IP (32 bit) – được sử dụng để liên lạc giữa máy tính “tên”, vd: www.yahoo.com – được sử dụng bởi con người Hỏi: ánh xạ giữa địa chỉ IP và tên? Hệ thống tên miền: có sở dữ liệu phân tán được hiện thực trong một hệ thống phân cấp của nhiều máy chủ tên miền giao thức tầng ứng dụng cho phép máy tính, bđt và máy chủ tên miền liên lạc với nhau để phân giải tên miền (địa chỉ/tên) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 28 DNS Các dịch vụ DNS phân giải tên miền sang địa chỉ IP đặt tên thay thế cho máy tên chính thức, và tên thay thế đặt tên thay thế cho máy chủ email phân bố tải những trang web lớn thường có nhiều máy chủ vơi địa chỉ IP khác nhau đằng sau một tên miền chính thức Tại sao không tập trung DNS? DNS hỏng -> cả mạng ngừng hoạt động quá tải lưu lượng độ trễ cao do đường truyền dài khó bảo trì không mở rộng được! Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 29 máy chủ DNS gốc máy chủ DNS com máy chủ DNS org máy chủ DNS edu máy chủ DNS poly.edu máy chủ DNS umass.edu máy chủ DNS yahoo.com máy chủ DNS amazon.com máy chủ DNS pbs.org Cơ sở dữ liệu phân tán và phân cấp Khách muốn có IP của www.amazon.com: khách truy vấn một máy chủ DNS gốc để tìm ra máy chủ DNS “.com” khách truy vấn máy chủ DNS “.com” để lấy địa chỉ của máy chủ DNS amazon.com khách truy vấn máy chủ DNS “amazon.com” để lấy địa chỉ IP của www.amazon.com Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 30 DNS: Máy chủ gốc các máy chủ tên miền cục bộ sẽ liên hệ máy chủ gốc nếu chúng không thể tự phân giải tên miền máy chủ tên miền gốc: liên hệ những máy chủ có thẩm quyền nếu không tìm ra ánh xạ lấy thông tin ánh xạ trả thông tin ánh xạ về cho các máy chủ tên miền cục bộ 13 máy chủ tên miền gốc đặt khắp thế giới b USC-ISI Marina del Rey, CA l ICANN Los Angeles, CA e NASA Mt View, CA f Internet Software C. Palo Alto, CA (and 36 other locations) i Autonomica, Stockholm (plus 28 other locations) k RIPE London (also 16 other locations) m WIDE Tokyo (also Seoul, Paris, SF) a Verisign, Dulles, VA c Cogent, Herndon, VA (also LA) d U Maryland College Park, MD g US DoD Vienna, VA h ARL Aberdeen, MD j Verisign, ( 21 locations) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 31 TLD và Máy chủ có thẩm quyền Máy chủ tên miền cấp cao (Top-level domain - TLD): chịu trách nhiệm cho com, org, net, edu, etc, và tất cả các tên miền quốc gia cấp cao vn, au, ca, jp. Network Solutions duy trì máy chủ com TLD Educause duy trì máy chủ edu TLD Máy chủ DNS có thẩm quyền: máy chủ DNS cơ quan, cung cấp những ánh xạ tin cậy giữa tên miền và IP cho những máy chủ của chính cơ quan đó (vd: Web, mail). có thể được vận hành bởi cơ quan hay nhà CCDV Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 32 Máy chủ tên miền cục bộ không phụ thuộc một cách rõ ràng vào hệ thống phân cấp mỗi ISP (ISP dân sự, cơ quan, trường học) có một máy chủ tên miền cục bộ. còn được gọi là “máy chủ tên miền mặc định” khi một máy thực hiện một truy vấn DNS, truy vấn sẽ được gửi cho máy chủ DNS cục bộ của nó hoạt động như là một máy đại diện(proxy), chuyển tiếp truy vấn lên hệ phân cấp Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 33 máy yêu cầu cis.poly.edu gaia.cs.umass.edu máy chủ DNS gốc máy chủ DNS cục bộ dns.poly.edu 1 2 3 4 5 6 máy chủ DNS thẩm quyền dns.cs.umass.edu 7 8 máy chủ DNS TLD Ví dụ phân giải tên miền DNS Máy tại cis.poly.edu muốn có IP của gaia.cs.umass.edu truy vấn lặp: máy chủ được liên hệ trả về tên của máy chủ khác để liên hệ tiếp “Tôi không biết tên miền này, nhưng hãy hỏi máy chủ này xem” Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 34 máy yêu cầu cis.poly.edu gaia.cs.umass.edu máy chủ DNS gốc máy chủ DNS cục bộ dns.poly.edu 1 2 4 5 6 máy chủ DNS thẩm quyền dns.cs.umass.edu 7 8 máy chủ DNS TLD 3 truy vấn đệ qui: giao toàn bộ công việc cho máy chủ cấp cao hơn tải cao? Ví dụ phân giải tên miền DNS Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 35 DNS: nhớ đệm và cập nhật thẻ ghi một khi (bất kì) máy chủ tên miền nhận được giá trị ánh xạ, nó sẽ nhớ đệm lại thông tin đó các thông tin trong bộ nhớ đệm sẽ hết hạn và bị xóa sau một thời gian nhất định tên các máy chủ TLD thường được nhớ đệm trong máy chủ cục bộ vì vậy máy chủ dns gốc thường ít khi được truy cập cơ chế cập nhật/thông báo được thiết kế bởi IETF RFC 2136 Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 36 Thẻ ghi DNS DNS: CSDL phân bố chứa thẻ tài nguyên (RR) Type=NS tên là tên miền (vd: foo.com) giá trị là tên máy của máy chủ DNS có thẩm quyền cho miền này định dạng RR: (tên, giá trị, loại, tgs) Loại A (Type=A) tên là tên máy giá trị là địa chỉ IP Type=CNAME tên là tên thay thế cho tên chính thống www.ibm.com thực chất là servereast.backup2.ibm.com giá trị là tên chính thống Type=MX giá trị là tên của máy chủ thư liên hệ tới tên máy “tên” Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 37 Giao thức và thông điệp DNS DNS protocol : truy vấn (query) và phản hồi (reply) có cùng định dạng Mào đầu số hiệu định danh: là một số 16 bit trong thông điệp truy vấn, thông điệp phản hồi sử dụng chính số đó cờ hiệu: truy vấn hay phản hồi mong muốn đệ qui đệ qui có sẵn phản hồi là có thẩm quyền Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 38 Giao thức và thông điệp DNS Tên, loại của truy vấn RRs trong phản hồi cho truy vấn thẻ ghi dành cho máy chủ có thẩm quyền thông tin bổ sung Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Bài giảng 2 - Chương 2: Tầng ứng dụng 39 Chèn thẻ ghi vào DNS ví dụ: một công ty mới thành lập “Network Utopia” đăng kí tên networkuptopia.com tại DNS nhà quản lý tên miền (vd: Network Solutions) cung cấp tên, địa chỉ IP, địa chỉ IP của máy chủ dsn có thẩm quyền (sơ cấp và thứ cấp) nhà quản lý chèn 2 thẻ RR vào máy chủ TLD “com” : (networkutopia.com, dns1.networkutopia.com, NS) (dns1.networkutopia.com, 212.212.212.1, A) trong máy chủ tên miền cục bộ tạo ra thẻ loại A cho www.networkuptopia.com; thẻ loại MX cho networkutopia.com Làm sao mọi người lấy được địa chỉ IP của trang web của bạn?
File đính kèm:
- Bài giảng Mạng máy tính - Nguyễn Cao Đạt - Chương 2 Tầng ứng dụng (Bài giảng 2).pdf