Bài giảng Mạng căn bản - Chương 6: Hệ điều hành Windows 2000
- Khi cài đặthệđiều hành thì có hai tài khoản đượctạosẵn đólà
Administrator và tài khoản Guest. Ngoài hai tài khoảnnàyngườiquảntrị
có thểtạoracáctàikhoảnngười dùng tươngứng với quyềnhạncủa
ngườisửdụng trên mạng.
Tạo tài khoảntạichỗ.
Dùng công cụComputer Management.
Cửa sổ properties của nhóm đó hiện ra và điền các thông tin còn lại, tiếp theo đưa tài khoản người dùng vào nhóm mới tạo bằng cách chọn Tab Members rối chọn Add sẽ xuất hiện một hình sau: Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 6. TẠO NHÓM VÀ TÌM HIỂU CÁC NHÓM CÓ SẴN TRONG WINDOWS Các nhóm cục bộ có sẵn *) Administrator Những thành viên nằm trong nhóm này có mọi quyền hành về quản trị mạng *) Server Operators Những thành viên nằm trong nhóm này có tất cả những quyền hạn cần thiết để quản lý các server của miền. Có thể tạo ra, quản lý, và bỏ bớt các đối tượng máy in dùng chung tại các server; tạo ra, quản lý và xoá bỏ các thư mục mạng dùng chung tại các server; lưu dự phòng và khôi phục lại các tập tin trên các server; định dạng đĩa cứng của một server; khoá chặt và mở khoá các server; mở khoá các tập tin và thay đổi giờ giấc của máy. Ngoài ra các thành viên nằm trong nhóm này còn có thể đăng nhập vào mạng từ các server của miền cũng như tắt đi các server đó. Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 6. TẠO NHÓM VÀ TÌM HIỂU CÁC NHÓM CÓ SẴN TRONG WINDOWS Các nhóm có sẵn *) Backup Operators Các thành viên nằm trong nhóm này có quyền lưu dự phòng và khôi phục các tập tin, ngay cả khi họ không có quyền truy cập các tập tin đó. *) Account Operators Các thành viên nằm trong nhóm này có quyền tạo ra các tài khoản người dùng và nhóm dành cho miền và có thể sửa đổi hoặc xoá bỏ hầu hết các tài khoản người dùng và nhóm của miền. Thành viên của Account Operators không thể sửa đổi hoặc xoá bỏ các nhóm sau: Administrators, Domain Admins, Account Operators, Backup Operators, Print Operators, và Server Operator. Ngoài ra các thành viên của nhóm này không thể sửa đổi hoặc xoá bỏ các tài khoản người dùng là quản trị viên. Họ không thể quản trị các chính sách bảo mật, nhưng có thể bổ sung tài khoản máy vào một miền, đăng nhập vào các server và tắt các server. Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 6. TẠO NHÓM VÀ TÌM HIỂU CÁC NHÓM CÓ SẴN TRONG WINDOWS Các nhóm có sẵn *) Print Operators Thành viên của nhóm này có thể tạo ra. quản lý, và xoá bỏ các đối tượng máy in dùng chung dành cho một server Windows 2000. Ngoài ra họ còn có thể đăng nhập và tắt server. *) Power users Thành viên của nhóm này có thể tạo các tài khoản người dùng và các local group (nhóm cục bộ), quản lý các danh sách thành viên của các nhóm users. Power users và Guest, cũng như quản trị những tài khoản người dùng và nhóm mà họ tạo ra. *) users Thành viên của nhóm này có thể chạy các ứng dụng, nhưng không thể cài đặt chúng. Họ có thể tắt và khoá chặt wordstation (máy trạm). Nếu một thành viên có quyền đăng nhập tại chỗ vào một máy trạm, họ cũng có quyền tạo ra các local group và quản lý các nhóm mà họ đã tạo. Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 6. TẠO NHÓM VÀ TÌM HIỂU CÁC NHÓM CÓ SẴN TRONG WINDOWS Các nhóm có sẵn *) Guests Thành viên của nhóm này có thể đăng nhập và chạy các ứng dụng. Họ cũng có thể tắt máy. *) Replicator Thành viên của nhóm này chỉ được sao chép danh bạ. Một tài khoản người dùng có thể chạy dịch vụ Replicator, và nó phải là thành viên duy nhất của nhóm này. Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 6. TẠO NHÓM VÀ TÌM HIỂU CÁC NHÓM CÓ SẴN TRONG WINDOWS Các nhóm toàn cục có sẵn *) Domain Admins Khi một tài khoản người dùng được đặt trong global group này thì tài khoản đó có các năng lực ở mức độ quản trị cho ngươì dùng đó. Các thành viên của Domain Admins của một miền có thể quản trị miền đó. Global group này là thành viên của local group Administrator và nó chứa user Administrator. *) Domain users Khi một tài khoản người dùng mới được tạo ra thì nó được nằm trong Domain users. Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 1. CHIA SẺ TÀI NGUYÊN VÀ QUYỀN TRUY NHẬP Chia sẻ tài nguyên ¾ Không có một người sử dụng nào có thể truy xuất các thư mục (folder) hoặc tập tin (file) trên mạng bằng cách đăng nhập vào mạng khi không có một thư mục nào được chia sẻ. Một thư mục được chia sẻ thì các thư mục con (subfolder) và các tập tin nằm trong thư mục đó cũng được chia sẻ. Nếu cần thiết phải hạn chế việc truy xuất tới một phần của cây thư mục, thì phải sử dụng việc cấp các quyền cho user hay một nhóm đối với thư mục hoặc tập tin đó. ¾ Để tiến hành chia sẻ một thư mục thì login vào mạng với tư cách là một quản trị viên (administrator) hoặc một điều hành viên server (server operator). ¾ Tất cả thủ tục chia sẻ thư mục được thực thi trong Windows 2000 explorer. Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 1. CHIA SẺ TÀI NGUYÊN VÀ QUYỀN TRUY NHẬP Chia sẻ tài nguyên * Các bước tiến hành chia sẻ một thư mục: - Kích chuột phải tại thư mục cần chia sẻ trong Windows 2000 Explorer xuất hiện một menu ngữ cành. - Chọn Properties trong menu ngữ cảnh đó. Một cửa sổ Properties của thư mục đó hiện ra chọn Tab Sharing như hình dưới Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 1. CHIA SẺ TÀI NGUYÊN VÀ QUYỀN TRUY NHẬP Chia sẻ tài nguyên * Các bước tiến hành chia sẻ một thư mục: - Chọn Share this folder để kích hoạt việc chia sẻ. - Đưa một tên cần chia sẻ vào hộp Share name. Trong hộp này mặc định là tên của thư mục được chọn. Đưa vào dòng ghi chú liên quan đến việc chia sẻ thư mục đó vào hộp comment - Thiết lập giới hạn số lượng các user truy cập vào thư mục thì kích vào mục Allow và định số user cho nó. - Nếu muốn hạn chế việc truy xuất thì chọn Permissions - cuối cùng kích OK. Sau khi thư mục được chia sẻ thì trên biểu tượng của thư mục đó có hình bàn tay. Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 1. CHIA SẺ TÀI NGUYÊN VÀ QUYỀN TRUY NHẬP Chia sẻ tài nguyên *) Quyền truy cập ở cấp độ Share Đối với thư mục đã được chia sẻ vấn đề là cho phép những người sử dụng hoặc nhóm nào trên mạng được phép truy cập và quyền truy cập (Permission) của các user và group đó ở mức độ nào đối với thư mục đó. - ở cấp độ Share có các quyền truy cập sau: + Full control: Nếu user hoặc group được trao quyền truy cập này thì có thể thực hiện tất cả mọi công việc trên các tập tin và folder trong Share đang xét. + Change: Nếu user hoặc group được trao quyền truy cập này có thể đọc và thi hành, cũng như thay đổi và xoá các tập tin và folder trong Share đang xét. + Read: Nếu user hoặc group được trao quyền truy cập này thì chỉ có thể đọc và thi hành các tập tin và folder trong Share đang xét. Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 1. CHIA SẺ TÀI NGUYÊN VÀ QUYỀN TRUY NHẬP Chia sẻ tài nguyên Các quyền truy cập mở rộng: + Travese Folder/execute File: Travese Folder (đi qua folder) chỉ áp dụng đối với folder. execute File cho phép thi hành các tập tin (.exe, .com, hoặc một kiểu tập tin khả thi khác). + List Folder/Read Data: List folder cho phép xem các tập tin và folder bên trong một folder. Read Data cho phép xem nội dung của một tập tin. + Read attributes: Cho phép nhìn thấy các thuộc tính cơ bản cơ bản của tập tin như: Read-Only, Hidden, System, Archive. + Read Extended Attributes: Cho phép xem các thuộc tính mở rộng của tập tin. + Create Files/Write Data: Cho phép đặt các tập tin mới bên trong folder đang xet (có thể sao chép, di dời từ folder khác tới). Write Data thì cho phép ghi đè lên dữ liệu hiện có bên trong một tập tin nhưng nó không cho phép đưa thêm dữ liệu vào một tập tin hiện có. Chương 6: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2000 1. CHIA SẺ TÀI NGUYÊN VÀ QUYỀN TRUY NHẬP Chia sẻ tài nguyên Các quyền truy cập mở rộng: + Create Folders/Append Data: Create cho phép tao ra các folder bên trong folder đang xét. Append Data cho phép đưa thêm dữ liệu vào cuối tập tin hiện có nhưng không thay đổi dữ liệu đã có lúc trước bên trong tập tin đó. + Write Attributes: Cho phép thay đổi các thuộc tính cơ bản của tập tin. + Write Extended Attibutes: Cho phép thay đổi các thuộc tính mở rộng của tập tin. + Delete Subfolders and Files: Cho phép xoá bỏ các folder con bà các tập tin, cho dù không có quyền truy cập Delete trên folder con hoặc tập tin đó. + Read Permissions: Cho phép xem tất cả các Permission NTFS có liên kết với một tập tin hoặc folder nhưng không thể thay đổi permission nào cả. + Change Permissions: Cho phép thay đổi các Permission được ấn định cho một file hoặc folder. + Take Ownership: Cho phép chiếm quyền sở hữu của một tập tin. Chương 6: MẠNG KHÔNG DÂY 1. KHÁI NIỆM Mạng không dây (Wireless Network) là 1 trong kĩ thuật nối mạng tiên tiến nhất hiện nay, có khả năng thực hiện kết nối ở mọi nơi, mọi thời điểm mà không cần sử dụng các thiết bị kết nối cồng kềnh, phức tạp như trước đây. WiFi tên gọi đầy đủWireless Fidelity, là 1 trong những phương tiện kết nối mạng không dây, mạng nội bộ và mạng Internet mới nhất, thuận tiện nhất. WiFi cung cấp khả năng kết nối mạng ở mọi thời điểm, mọi nơi, trong văn phòng, nhà xưởng, từ nhà, hay phòng khách, ở khách sạn, ngoài đường, sân bay, bệnh viện, nhà ga, cafe Internet, trường học,... thông qua điểm truy cập. WiFi còn ứng dụng để nối mạng LAN Ethernet và kết nối tất cả thiết bị văn phòng như PC, máy in, máy tính xách tay, PDA, IP Phone, IP Camera... Chương 6: MẠNG KHÔNG DÂY 1. KHÁI NIỆM Chương 6: MẠNG KHÔNG DÂY 1. KHÁI NIỆM Chương 6: MẠNG KHÔNG DÂY 1. KHÁI NIỆM - WPAN (Wireless Personal Network): được biết đến là Bluetooth và IR, 2 công nghệ được ứng dụng phổ biến trong các loại điện thoại di động. - WLAN (Wireless Local Area Network): trong đó có 802.11, HiberLAN và một số công nghệ khác. - WWAN (Wireless Wide Are Network): bao gồm các công nghệ như là 2G cellular, CDPD (Cellular Digital Packet Data), GSM (Global System and Mobile Comunication)… Chương 6: MẠNG KHÔNG DÂY 2. THIẾT LẬP MẠNG KHÔNG DÂY - WPAN (Wireless Personal Network): được biết đến là Bluetooth và IR, 2 công nghệ được ứng dụng phổ biến trong các loại điện thoại di động. - WLAN (Wireless Local Area Network): trong đó có 802.11, HiberLAN và một số công nghệ khác. - WWAN (Wireless Wide Are Network): bao gồm các công nghệ như là 2G cellular, CDPD (Cellular Digital Packet Data), GSM (Global System and Mobile Comunication)…
File đính kèm:
- Bài giảng Mạng căn bản - Chương 6 Hệ điều hành Windows 2000.pdf