Bài giảng Mạch điện tử - Chương I: Mạch Diode
4. Nội dung:
1.1 Đường thẳng lấy điện.
1.2 Diode trong mạch điện một chiều.
1.3 Diode trong mạch điện xoay chiều.
1.4 Mạch cắt( Clippers).
1.5 Mạch ghim áp( Clampers).
1.6 Mạch dùng diode zener.
1.7 Mạch chỉnh lưu bội áp.
n cực thuận và dẫn điện trong lúc diode D1 phân cực nghịch nên xem nh (Hình 1.10) Ðể ý là trong 2 trường hợp, IL đều chạy qua RL theo chiều từ trên xuống và dòng điện đề bán kỳ. Ðiện thế đỉnh ở 2 đầu RL là: Vdcm=Vm-0,7V (1.9) Và điện thế đỉnh phân cực nghịch ở mỗi diode khi ngưng dẫn là: VRM=Vdcm+Vm=2Vm-0,7V (1.10) - Dạng sóng thường trực ở 2 đầu RL được diễn tả ở hình 1.11 Người ta cũng có thể chỉnh lưu để tạo ra điện thế âm ở 2 đầu RL bằng cách đổi cực của 2 diode l 1.3.4. Chỉnh lưu toàn sóng dùng cầu diode Mạch cơ bản Page 8 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... - Ở bán kỳ dương của nguồn điện, D2 và D4 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc D1 v nghịch xem như hở mạch. Dùng kiểu mẫu điện thế ngưỡng, mạch điện được vẽ lại như hình 1.13 - Ở bán kỳ âm của nguồn điện, D1 và D3 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc D2, D4 ph xem như hở mạch (Hình 1.14) Từ các mạch tương đương trên ta thấy: - Ðiện thế đỉnh Vdcm ngang qua hai đầu RL là: Vdcm =Vm-2VD=Vm-1.4V (1.12) - Ðiện thế đỉnh phân cực nghịch VRM ở mỗi diode là: Page 9 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... VRM=Vdcm+VD=Vm-VD VRM =Vm-0,7V (1.13) Ðể ý là dòng điện trung bình chạy qua mỗi cặp diode khi dẫn điện chỉ bằng 1/2 dòng qua tải. 1.3.5. Chỉnh lưu với tụ lọc Ta xem lại mạch chỉnh lưu toàn sóng với biến thế có điểm giữa. Như kết qủa phần trên: - Ðiện thế đỉnh ở 2 đầu RL là: Vdcm=Vm-0,7V - Ðiện thế trung bình ở 2 đầu RL là: VDC=0,637Vdcm Nếu ta thay RL bằng 1 tụ điện có điện dung C. Trong thời điểm từ t=0 đến t=T/4, tụ C sẽ điện thế đỉnh Vdcm. Nếu dòng rỉ của tụ điện không đáng kể, tụ C sẽ không phóng điện và điện thế giữ không đổi là Vdcm. Ðây là trường hợp lý tưởng. Thực tế, điện thế trung bình thay đổi từ 0,637V Vdcm. Thực ra nguồn điện phải cung cấp cho tải, thí dụ RL mắc song song với tụ C. Ở bán ký d điện đến trị Vdcm. Khi nguồn điện bắt đầu giảm, tụ C phóng điện qua RL cho đến khi gặp bán k mới nạp điện lại đến Vdcm và chu kỳ này cứ lặp đi lặp lại. Hình 1.16 mô tả chi tiết dạng sóng ở RL). Hiệu thế sóng dư đỉnh đối đỉnh được ký hiệu là Vr(p-p). Page 10 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... Do điện thế đỉnh tối đa là Vdcm nên điện thế trung bình tối thiểu là Vdcmin=Vdcm-Vr(p-p) Page 11 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... * Hệ số sóng dư: (ripple factor) Ta xem lại dạng sóng ở 2 đầu RL. Bằng nguyên lý chồng chất, ta có thể xem như điện thế tổng của thành phần một chiều VDC với thành phần sóng dư xoay chiều có tần số gấp đôi tần số chỉnh lưu. Vì thời gian nạp điện thường rất nhỏ so với thời gian phóng điện nên dạng của thành phần s xem gần đúng như dạng tam giác Page 12 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... Hệ số sóng dư quyết định chất lượng của mạch chỉnh lưu. * Phương trình điện thế sóng dư Nếu gọi ic là dòng phóng điện của tụ điện có điện dung C và VC là điện thế 2 đầu tụ điện th Nếu sự thay đổi điện thế 2 đầu tụ là tuyến tính thì dòng điện ic là dòng điện một chiều. Nếu coi sóng dư có dạng tam giác thì dòng phóng của tụ là hằng số và ký hiệu là IDC. Ðó điện qua tải Với f là tần số của nguồn điện chỉnh lưu. Nếu gọi fr là tần số sóng dư, ta có Như vậy sóng dư tỉ lệ thuận với dòng điện trung bình qua tải và tỉ lệ nghịch với điện dung C. S tăng gấp đôi khi chỉnh lưu nửa sóng vì lúc đó f=fr 1.4. MẠCH CẮT (Clippers) 1.4.1 Mạch cắt nối tiếp. 1.4.2 Mạch cắt song song. Mạch này dùng để cắt một phần tín hiệu xoay chiều. Mạch chỉnh lưu nửa sóng là một thí Page 13 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... mạch cắt. 1.4.1. Mạch cắt nối tiếp Dạng căn bản như hình 1.20. Hình 1.21 cho thâý đáp ứng của mạch cắt căn bản đối với c thông dụng khi coi diode là lý tưởng. Bây giờ nếu ta mắc thêm một nguồn điện thế một chiều V nối tiếp với diode như hình 1.22b. N vào vi(t) có dạng hình sin với điện thế đỉnh là Vm thì ngõ ra sẽ có dạng như hình vẽ 1.22c vớ Vm-V tức V0=Vi-V (coi diode lý tưởng) Page 14 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... 1.4.2. Mạch cắt song song * Mạch căn bản có dạng Hình 1.24 là đáp ứng của mạch cắt song song căn bản với các dạng sóng thông dụng (diode l * Mạch có phân cực Ta cũng có thể mắc thêm một nguồn điện thế 1 chiều V nối tiếp với diode. Dạng sóng ngõ thuộc vào cực tính của nguồn điện một chiều và diode. Thí dụ: ta xác định v0 của mạch điện hình 1.25 khi vi có dạng tam giác và diode xem như Page 15 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... - Khi diode dẫn điện: v0=V=4V - Khi vi=V=4V, Diode đổi trạng thái từ ngưng dẫn sang dẫn điện hoặc ngược lại - Khi vi<V=4V, diode dẫn điện Þ vo=V=4V - Khi vi>V=4V, diode ngưng dẫn Þ Vo= vi Hình 1.26 là dạng và biên độ của ngõ ra v0 1.5. MẠCH GHIM ÁP (Mạch kẹp - clampers) Ðây là mạch đổi mức DC (một chiều) của tín hiệu. Mạch phải có một tụ điện, một diode v Nhưng mạch cũng có thể có một nguồn điện thế độc lập. Trị số của điện trở R và tụ điện C phải sao cho thời hằng t=RC đủ lớn để hiệu thế 2 đầu tụ giảm không đáng kể khi tụ phóng điện (trong su diode không dẫn điện). Mạch ghim áp căn bản như hình 1.27 Dùng kiểu mẫu diode lý tưởng ta thấy: - Khi t: 0 ® T/2 diode dẫn điện,tụ C nạp nhanh đến trị số V và v0=0V - Khi t: T/2 ® T, diode ngưng, tụ phóng điện qua R. Do t=RC lớn nên C xả điện không đá Page 16 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... người ta chọn T£10t). Lúc này ta có: v0=-2V Ðiểm cần chú ý là trong mạch ghim áp biên độ đỉnh đối đỉnh của vi và vo luôn bằng nhau. Sinh viên thử xác định v0 của mạch điện hình 1.29 1.6. MẠCH DÙNG DIODE ZENER: 1.6.1 Diode zener với điện thế ngõ vào vi và tải RL cố định. 1.6.2 Nguồn vi cố định và RL thay đổi. 1.6.3 Tải RL cố định, điện thế ngõ vào vi thay đổi. Cũng tương tự như diode chỉnh lưu, với diode zener ta cũng dùng kiểu mẫu gần đúng trong vi mạch: Khi dẫn điện diode zener tương đương với một nguồn điện thế một chiều vz (điện thế ngưng nó tương đương với một mạch hở. 1.6.1. Diode zener với điện thế ngõ vào vi và tải RL cố định Mạch căn bản dùng diode zener có dạng như hình 1.30 Khi vi và RL cố định, sự phân tích mạch có thể theo 2 bước: Page 17 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... - Xác định trạng thái của diode zener bằng cách tháo rời diode zener ra khỏi mạch và tính hiệu th đầu của mạch hở Công suất tiêu tán bởi diode zener được xác định bởi Pz=Vz.Iz (1.23) Công suất này phải nhỏ hơn công suất tối đa PZM=VZIZM của diode zener (IZM: dòng đ zener mà không làm hỏng) Diode zener thường được dùng trong các mạch điều hòa điện thế để tạo điện thế chuẩn. Mạ 1 mạch điều hòa điện thế đơn giản để tạo ra điện thế không đổi ở 2 đầu RL. Khi dùng tạo điện th thế zener như là một mức chuẩn để so sánh với một mức điện thế khác. Ngoài ra diode zener còn rộng rãi trong các mạch điều khiển, bảo vệ... 1.6.2. Nguồn Vi cố định và RL thay đổi Khi Vi cố định, trạng thái ngưng hoặc dẫn của diode zener tùy thuộc vào điện trở tải RL Page 18 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... Do R cố định, khi Diode zener dẫn điện, điện thế VR ngang qua điện trở R sẽ cố định: VR=Vi Do đó dòng IR cũng cố định: Dòng IZ sẽ nhỏ nhất khi IL lớn nhất. Dòng IZ được giới hạn bởi IZM do nhà sản xuất cho biế điện nhỏ nhất qua RL là ILmin phải thỏa mãn: Cuối cùng khi Vi cố định, RL phải được chọn trong khoảng RLmin và RLmax 1.6.3. Tải RL cố định, điện thế ngõ vào Vi thay đổi Xem lại hình 1.30 Nếu ta giữ RL cố định, vi phải đủ lớn thì zener mới dẫn điện. Trị số tối thiểu của Vi để zener c điện được xác định bởi: 1.7. MẠCH CHỈNH LƯU BỘI ÁP 1.7.1. Chỉnh lưu tăng đôi điện thế. 1.7.2. Mạch chỉnh lưu tăng ba, tăng bốn. Page 19 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... 1.7.1. Chỉnh lưu tăng đôi điện thế Hình 1.31 mô tả một mạch chỉnh lưu tăng đôi điện thế một bán kỳ - Ở bán kỳ dương của nguồn điện, D1 dẫn và D2 ngưng. Tụ C1 nạp điện đến điện thế đỉnh V - Ở bán kỳ âm D1 ngưng và D2 dẫn điện. Tụ C2 nạp điện đến điện thế VC2=Vm+VC1=2Vm - Bán kỳ dương kế tiếp, D2 ngưng, C2 phóng điện qua tải và đến bán kỳ âm kế tiếp C2 lại n Vì thế mạch này gọi là mạch chỉnh lưu tăng đôi điện thế một bán kỳ. Ðiện thế đỉnh nghịch ở 2Vm. - Ta cũng có thể dùng mạch ghim áp để giải thích hoạt động của mạch chỉnh lưu tăng đôi đi - Ta cũng có thể mắc mạch chỉnh lưu tăng đôi điện thế theo chiều dương Page 20 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... - Ở bán kỳ dương của nguồn điện D1 dẫn, C1 nạp điện VC1=Vm trong lúc D2 ngưng. - Ở bán kỳ âm D2 dẫn, C2 nạp điện VC2=Vm trong lúc D1 ngưng. - Ðiện thế ngõ ra V0=VC1+VC2=2Vm 1.7.2. Mạch chỉnh lưu tăng ba, tăng bốn Ðầu tiên C1 nạp điện đến VC1=Vm khi D1 dẫn điện ở bán kỳ dương. Bán kỳ âm D2 dẫn điệ đến VC2=2Vm (tổng điện thế đỉnh của cuộn thứ cấp và tụ C1). Bán kỳ dương kế tiếp D2 dẫn, C VC3=2Vm (D1 và D2 dẫn, D2 ngưng nên điện thế 2Vm của C2 nạp vào C3). Bán kỳ âm kế tiếp D thế 2Vm của C3 nạp vào C4 ... Ðiện thế 2 đầu C2 là 2Vm 2 đầu C1+C= là 3Vm 2 đầu C2+C4 là 4Vm Page 21 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1.... Giảng viên: Trương Văn Tám Page 22 of 221 1/23/2000file://D:\My Documents\My eBooks\Study\Cac bai giang ve KT mach dien tu-Viet Nam\1....
File đính kèm:
- bai_giang_mach_dien_tu_chuong_i_mach_diode.pdf