Bài giảng Lý thuyết mạch điện - Chương 5: Mạch điện bậc hai - Nguyễn Trung Lập
Trong chương trước chúng ta đã xét mạch đơn giản , chỉ chứa một phần tử tích trữ
năng lượng (L hoặc C), và để giải các mạch này phải dùng phương trình vi phân bậc nhất.
Chương này sẽ xét đến dạng mạch phức tạp hơn, đó là các mạch chứa hai phần tử tích
trữ năng lượng và để giải mạch phải dùng phương trình vi phân bậc hai.
Tổng quát, mạch chứa n phần tử L và C được diễn tả bởi phương trình vi phân bậc n. Tuy
nhiên để giải các mạch rất phức tạp này, người ta thường dùng một phương pháp khác: Phép
biến đổi Laplace mà ta sẽ bàn đến ở một chương sau.
ờng hợp: c. C=1/5 F d. C=1/10 F ___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT MẠCH ___________________________________________________ Chương5 Mạch điện bậc hai - 20 (H P5.5) Giải Nguồn u(t) tương đương với khóa K đóng lúc t=0. Vậy đây là mạch bậc 2 không tích trữ năng lượng ban đầu nhưng có nguồn ngoài. Đáp ứng v(t) của mạch gồm vn và vf. β Xác định vf Lúc mạch đạt trạng thái thường trực, cuộn dây tương đương mạch nối tắt và tụ điện tương đương mạch hở nên vf=6Ω.4A = 24 V β Xác định vn Phương trình xác định vn 0dt C 1R dt dL =++ ∫ iii (1) Thay L và R vào và lấy đạo hàm 0 C 1 dt d6 dt d 2 2 =++ iii (2) κ C=(1/5) F Phương trình (2) thành 05 dt d6 dt d 2 2 =++ iii (3) Phương trình đặc trưng và nghiệm s2 + 6 s + 5 = 0 ⇒ s1,2 = - 1 & - 5 vn = Ae-t + Be-5t v(t) = vn + vf = Ae-t + Be-5t + 24 (4) Tại t = 0, v(0) = 0 ⇒ A + B + 24= 0 (5) Tại t = 0-, dòng qua cuộn dây là 0, nên lúc t = 0+, dòng này cũng bằng 0, do đó dòng qua tụ là 4A (nguồn dòng) 4)(0 dt dC)(0C =+=+ vi ⇒ C 4)(0 dt d =+v (6) Lấy đạo hàm kết quả (4) ta được 5tt 5BeAe dt )(d −− −−=tv 5BA)(0 dt d −−=+v (7) (6) và (7) cho -A - 5B = C 4 = 20 (8) Giải hệ (4) và (8) A = - 25 và B = 1 Tóm lại v(t) = - 25e-t + e-5t + 24 (V) κ C=(1/10) F Phương trình (2) thành ___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT MẠCH ___________________________________________________ Chương5 Mạch điện bậc hai - 21 010 dt d6 dt d 2 2 =++ iii (3') Phương trình đặc trưng và nghiệm s2 + 6 s + 10 = 0 s1,2 = - 3 ± j vn = e-3t(Acost+Bsint) v(t) = vn + vf = e-3t(Acost+Bsint) + 24 (4') Dùng các điều kiện đầu như trên, ta được Tại t = 0, v(0) = 0 = A + 24 (5') ⇒ A = - 24 Từ kết quả (4') ta được Bcost)AsinteBsint)Acost3e dt )(d 3tt +−++−= −− ((t 3v B3A)(0 dt d +−=+v (7') (6) và (7') cho -3A +B = 40 (8') Thay A = - 24 vào (8') ta được B = - 32 Tóm lại v(t) = e-3t(-24cost - 32sint) + 24 (V) 5.6 Cho mạch điện (H P5.6a). Tìm v và i khi t>0 (a) (H P5.6) (b) Giải Nguồn u(t) tương đương với khóa K đóng lúc t=0. Vậy đây là mạch bậc 2 không tích trữ năng lượng ban đầu nhưng có nguồn ngoài. Đáp ứng v(t) của mạch gồm vn và vf và i(t) ạch gồm in và if. Lưu ý là các đáp ứng tự nhiên luôn có cùng dạng. Phần khác nhau trong các đáp ứng là các hằng số và đáp ứng ép. β Xác định các đáp ứng ép Từ mạch tương đương khi đạt trạng thái thường trực, ta tính được vf = 3Ω.2A = 6 V và if = 2A β Xác định các đáp tự nhiên Viết KCL cho mạch 2 dt d 20 1 =+ iv (1) Viết KVL cho vòng bên phải v-ii =+ 2 dt d 4 (2) Từ (1) suy ra ___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT dt d 40 1 vi −= và dt d 40 1 dt d 2 2 vi −= MẠCH ___________________________________________________ Chương5 Mạch điện bậc hai - 22 Thay vào (2) và rút gọn 12020 dt d4 dt d 2 2 =++ vvv (3) Phương trình đặc trưng và nghiệm s2 + 4 s + 20 = 0 s1,2 = - 2 ± j4 vn = e-2t(Acos4t+Bsin4t) v(t) = vn + vf = e-2t(Acos4t+Bsin4t) + 6 (4) i(t) = in + if = e-2t(Ccos4t+Dsin4t) + 2 (4') β Xác định A và B Tại t = 0, v(0) = 0 = A + 6 (5') ⇒ A = - 6 Tại t = 0-, dòng qua cuộn dây là 0, nên lúc t = 0+, dòng này cũng bằng 0, do đó dòng qua tụ là 2A (nguồn) 2)(0 dt dC)(0C =+=+ vi (6) Từ kết quả (4) ta được 4Bcos4t)4Asin4teBsin4t)Acos4t2e dt )(d 2tt +−++−= −− ((t 2v 4B2A)(0 dt d +−=+v (7) (6) và (7) cho -2A +4B = 40 (8) Thay A = - 6 vào (8) ta được B = 7 Tóm lại v(t) = e-2t(-6cost+7sint) + 6 (V) β Xác định C và D i(0) = 0 ⇒ C+2 = 0 ⇒ C = -2 Tại t = 0-, dòng qua cuộn dây là 0, nên lúc t = 0+, dòng này cũng bằng 0, do đó dòng qua tụ là 2A (nguồn) tạo ra điện thế 2V ở 2 đầu điện trở 1Ω.Đây cũng chính là hiệu thế 2 đầu cuộn dây tại t = 0+ 2)(0 dt dL)(0L =+=+ iv (6') Từ (4') ta có 4Dcos4t)4Csin4teDsin4t)Ccos4t2e dt )(d 2tt +−++−= −− ((t 2i 4D2C)(0 dt d +−=+i (7') (6') và (7') cho -2C +4D = 2 (8') Thay C = - 2 vào (8') ta được D = - 2 1 Tóm lại i(t) = e-2t(-2cost - 2 1 sint) + 2 (A) ___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT MẠCH ___________________________________________________ Chương5 Mạch điện bậc hai - 23 5.7 Mạch (H P5.7) đạt trạng thái thường trực ở t=0- với khóa K ở vị trí 1. Chuyển K sang vị trí 2, thời điểm t=0. Xác định i khi t>0 (H P5.7) Giải Khi t>0, khóa K ở vị trí 2, mạch không chứa nguồn ngoài nhưng có tích trữ năng lượng. Mạch tương đương được vẽ lại ở (H P5.7a) (H P5.7a) (H P5.7b) Viết phương trình vòng cho mạch 022 dt d 1 1 =−+ iii (1) 02 dt d5 1 =−−+ iii (2) Từ (2) suy ra )( dt d5 2 1 1 iii += và )( 2 2 1 dt d dt d5 2 1 dt d iii += Thay các trị này vào (1), sau khi rút gọn 06 dt d7 dt d 2 2 =++ iii (3) Phương trình đặc trưng và nghiệm s2 + 7s + 6 = 0 ⇒ s1,2 = - 1 & - 6 i = Ae-t + Be-6t (4) Xác định A và B Từ mạch tương đương ở t = 0- (H P5.7b), ta có Điện trở tương đương của mạch Rtđ= 2Ω+(2Ω.3Ω/2Ω+3Ω) = 3,2Ω i1(0-) = 40V/3,2Ω = 12,5 A và i(0-) = 12,5A Ω+Ω Ω 32 2 = 5 A i(0+) = i(0-) =5 ⇒ A+B = 5 (5) Từ (2) suy ra )(02()(05)(0 dt d 1 +++−=+ iii = - 25 + 25 = 0 Lấy đạo hàm kết quả (4) và thay điều kiện này vào ___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT MẠCH ___________________________________________________ Chương5 Mạch điện bậc hai - 24 -A - 6B = 0 (6) Giải hệ (5) và (6) A = 6 và B = - 1 Tóm lại i(t)= 6e-t - e-6t (A) 5.8 Mạch (H P5.8) đạt trạng thái thường trực ở t=0. Xác định v khi t>0 (H P5.8) Giải Khi t>0, khóa K mở, ta có mạch không chứa nguồn ngoài Viết KCL cho mạch 0 dt d 6 1 3 11 =+− vvv (1) 0 dt d 6 1 23 1 =++− vvvv (2) Từ (2) suy ra )( dt d5 2 1 1 vvv += và )( 2 2 1 dt d dt d5 2 1 dt d vvv += Thay các trị này vào (1), sau khi rút gọn 06 dt d7 dt d 2 2 =++ vvv (3) Phương trình đặc trưng và nghiệm s2 + 7s + 6 = 0 ⇒ s1,2 = - 1 & - 6 v = Ae-t + Be-6t (4) Xác định A và B Từ mạch tương đương ở t = 0- ((H P5.8), trong đó các tụ là mạch hở) ta có Điện trở tương đương của mạch Rtđ= 3Ω(3Ω+2Ω)/(3Ω+2Ω+3Ω) = (15/8)Ω v1(0-) = 20A(15/8Ω) = 75/2 V và v0-) = (75/2V) Ω+Ω Ω 32 2 = 15 V v(0+) = v(0-) = 15 ⇒ A+B = 15 (5) Từ (2) suy ra )(02)(05)(0 dt d 1 +++−=+ vvv = - 75 + 75 = 0 Lấy đạo hàm kết quả (4) và thay điều kiện này vào -A - 6B = 0 (6) Giải hệ (5) và (6) A = 18 và B = - 3 Tóm lại v(t)= 18e-t - 3e-6t (V) ___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT MẠCH ___________________________________________________ Chương5 Mạch điện bậc hai - 25 5.9 Mạch (H P5.9) đạt trạng thái thường trực ở t=0- Với khóa K ở 1. Tại t=0 bậc K sang vị trí 2. Xác định i khi t>0 (H P5.9) Giải Khi t>0, khóa K ở vị trí 2, ta có mạch không chứa nguồn ngoài và đã tích trữ năng lượng ban đầu. Đáp ứng chính là đáp ứng tự nhiên. Mạch tương đương ở t>0 trở thành mạch (H P5.9a) và được vẽ lại (H P5.9b) (H P5.9a) (H P5.9b) Phương trình mạch điện 0 5dt d 20 1 =++ vvi (1) Với v = 5 dt d i và 2dt d5 dt d iv 2= Thay vào (1) 04 dt d4 dt d 2 =++ iii 2 Phương trình đặc trưng và nghiệm s2 + 4 s + 4 = 0 (3) s1,2 = -2 (Nghiệm kép) i(t) có dạng i(t) = (At+B)e-2t (4) Xác định A và B Từ mạch tương đương ở t = 0- (H P5.9c) (H P5.9c) i(0-) = 6A.6Ω /6Ω+3Ω = 4 A và Từ kết quả (4) i(0+) = i(0-) = B = 4 ⇒ B = 4 Mặt khác ___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT MẠCH ___________________________________________________ Chương5 Mạch điện bậc hai - 26 v(0-) = vba=- 6A.[3Ω + (6Ω.3Ω/6Ω+3Ω) = -30 V ]2)eB)((At5[Ae dt (t)dL(t) 2t2t −− −++== iv 2B)]-[A)(0 dt dL(0) =+= iv v(0+) = v(0-) = -30 =5(A-2B) = 5A-10B Với B = 4 ta được A = 2 Tóm lại i(t)= (2t+4)e-2t (A) 5.10 Mạch (H P5.10) đạt trạng thái thường trực ở t=0- Xác định i khi t>0 (H P5.10) Giải Khi t>0, khóa K hở, ta có mạch không chứa nguồn ngoài và đã tích trữ năng lượng ban đầu. Đáp ứng chính là đáp ứng tự nhiên. Mạch tương đương ở t>0 trở thành mạch (H P5.10a) và được vẽ lại (H P5.10b), trong đó nhóm điện trở của mạch tương đương một điện trở duy nhất = 10Ω (H P5.10a) (H P5.10b) (H P5.10c) Phương trình mạch điện 050 dt d10 dt d 2 =++ iii 2 (1) Phương trình đặc trưng và nghiệm s2 + 10 s + 50 = 0 (2) s1,2 = - 5 ± j5 i(t) = e-5t(Acos5t+Bsin5t) (3) β Xác định A và B Mạch tương đương tại t = 0- được vẽ ở (H P5.10c) Rtđ= 3Ω + (6Ω.30Ω /6Ω+30Ω) + 2Ω = 10Ω i(0-) = tâR 50V = 5 (A) Từ kết quả (3) i(0+) = i(0-) = 5 ⇒ A = 5 Ta lại có vC(0-) = 50 - 3i(0-) - 6i1(0-) Trong đó ___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT MẠCH ___________________________________________________ Chương5 Mạch điện bậc hai - 27 A 6 5 6 15. 6246 6)0)(01 ==Ω+Ω+Ω Ω−=− i(i vC(0-) = 50V - 3Ω.5A - 6Ω (5/6A) =30 V (4) Tại t = 0+ ⇒ )(010)(0 dt d)(0C +++=+ iiv (5) Từ kết quả (3) cho 5Bcos5t)(-5Asin5teBsin5t)(Acos5t5e dt d 5t5t +++−= −−i ⇒ )(0 dt d +i =-5A + 5B (6) (5) và (6) cho -5A +5B + 10x5 = 30 (7) Thay A = 5 vào (7) ta được B = 1 Tóm lại i(t) = e-5t(5cost +sint) (A) 5.11 Mạch (H P5.11) đạt trạng thái thường trực ở t=0- Xác định i khi t>0 5.12 Mạch (H P5.12) đạt trạng thái thường trực ở t=0- Xác định v1 và v2 khi t>0 (H P5.11) (H P5.12) ___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT MẠCH
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_mach_dien_chuong_5_mach_dien_bac_hai_ngu.pdf