Bài giảng Lý thuyết hệ điều hành - Chương 5: Phương thức thiết lập, phương thức phá hủy - Nguyễn Sơn Hoàng Quốc

1. PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP

CONSTRUCTORS

 Mục tiêu: các phương

thức thiết lập của một

lớp có nhiệm vụ thiết lập

thông tin ban đầu cho

các đối tượng thuộc về

lớp ngay khi đối tượng

được khai báo.

pdf23 trang | Chuyên mục: Hệ Điều Hành | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Lý thuyết hệ điều hành - Chương 5: Phương thức thiết lập, phương thức phá hủy - Nguyễn Sơn Hoàng Quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 1
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
Chƣơng 5
PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP,
PHƢƠNG THỨC PHÁ HỦY
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 2
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
0. MỤC TIÊU
 Hiểu được phương thức thiết
lập là gì?
 Hiểu được phương thức phá
hủy là gì?
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 3
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1. PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP 
CONSTRUCTORS
 Mục tiêu: các phương
thức thiết lập của một
lớp có nhiệm vụ thiết lập
thông tin ban đầu cho
các đối tượng thuộc về
lớp ngay khi đối tượng
được khai báo.
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 4
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA 
PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP
 Tên phương thức thiết lập trùng với
tên lớp.
 Không có giá trị trả về.
 Được tự động gọi thực hiện ngay khi
đối tượng được khai báo.
 Có thể có nhiều phương thức thiết lập
trong 1 lớp.
 Trong một quá trình sống của đối
tượng thì chỉ có 1 lần duy nhất một
phương thức thiết lập được gọi thực
hiện mà thôi đó là khi đối tượng ra đời.
 Các phương thức thiết lập của lớp
thuộc nhóm các phương thức khởi
tạo.
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 5
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.2 PHÂN LOẠI 
PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP
 Ta có thể chia các phương thức thiết
lập của một lớp thành 3 nhóm như
sau:
 Phương thức thiết lập mặc định
(default constructor).
 Phương thức thiết lập sao chép
(copy constructor).
 Phương thức thiết lập nhận tham số
đầu vào.
 Phương thức thiết lập mặc định là
phương thức thiết lập các thông ban
đầu cho đối tượng thuộc về lớp bằng
bằng những giá trị mặc định (do người
lập trình quyết định).
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 6
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.2 PHÂN LOẠI 
PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP
 Phương thức thiết lập sao chép (copy
constructor) là phương thức thiết lập
nhận tham số đầu vào là một đối
tượng cùng thuộc về lớp. Các thông
tin ban đầu của đối tượng sẽ hoàn
toàn giống thông tin của đối tượng
tham số đầu vào. Ngoài ra, người ta
còn nói phương thức thiết lập sao
chép được sử dụng để tao ra đối
tượng mới giống hoàn toàn đối tượng
đã có sẵn.
 Phương thức thiết lập nhận tham số
đầu vào là những phương thức thiết
lập ko phải là phương thức thiết lập
mặc định và phương thức thiết lập
sao chép.
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 7
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.3 VÍ DỤ MINH HỌA
PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP
 Bài toán: Hãy khai báo và định nghĩa các
phương thức thiết lập cơ bản cho lớp đối
tượng CPhanSo
 Khai báo lớp
11.class CPhanSo
12.{
13. private:
14. int tu;
15. int mau;
16. public:
17. CPhanSo();
18. CPhanSo(int, int);
19. CPhanSo(const CPhanSo&);
20.};
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 8
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.3 VÍ DỤ MINH HỌA
PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP
 Định nghĩa phương thức thiết
lập mặc định.
1. CPhanSo::CPhanSo()
2. {
3. tu = 0;
4. mau = 1;
5. }
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 9
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.3 VÍ DỤ MINH HỌA
PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP
 Định nghĩa phương thức thiết lập
sao chép
1. CPhanSo::CPhanSo(const CPhanSo&x)
2. {
3. tu = x.tu;
4. mau = x.mau;
5. }
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 10
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.3 VÍ DỤ MINH HỌA
PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP
 Định nghĩa phương thức thiết
lập khi biết đầy đủ thông tin
1. CPhanSo::CPhanSo(int t,
int m)
2. {
3. tu = t;
4. mau = m;
5. }
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 11
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.4 HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 1
 Hãy xem xét đoạn chương trình
sau và cho biết có bao nhiêu
phương thức gọi thực hiện:
1. CPhanSo a;
2. a.Nhap();
3. a.Xuat(); 
 Trả lời:
 Phương thức.
 Phương thức nhập.
 Phương thức xuất.
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 12
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.5 HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 2 
 Hãy xem xét đoạn chương trình sau
và cho biết có bao nhiêu phương
thức gọi thực hiện:
1. CPhanSo a, b(1,2);
2. a.Nhap();
3. b.Xuat();
4. CPhanSo c(a);
5. c.Xuat(); 
 Trả lời:
 Phương thức.
 Phương thức.
 Phương thức.
 Phương thức.
 Phương thức.
 Phương thức.
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 13
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.6 Ý NGHĨA SỬ DỤNG 
PHƢƠNG THỨC THIẾT LẬP
 Khởi tạo giá trị ban đầu cho các đối
tượng thuộc về lớp ngay khi các đối
tượng được khai báo.
 Ép kiểu từ đối tượng này sang đối
tượng khác.
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 14
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.7 ỨNG DỤNG
 Bài toán: Hãy khai báo và định nghĩa
các phương thức thiết lập cơ bản cho
lớp đối tượng ngày.
 Khai báo lớp.
11.class CNgay
12.{
13. private:
14. int ng;
15. int th;
16. int nm;
17. public:
18. CNgay();
19. CNgay(const CNgay &);
20. CNgay(int,int,int);
21.};
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 15
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.7 ỨNG DỤNG
 Định nghĩa phương thức thiết lập mặc
định.
11.CNgay::CNgay()
12.{
13. ng = 1;
14. th = 1;
15. nm = 1;
16.}
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 16
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.7 ỨNG DỤNG
 Định nghĩa phương thức thiết lập khi
biết đầy đủ thông tin.
11.CNgay::CNgay(int ngng,
int thth,
int nmnm)
12.{
13. ng = ngng;
14. th = thth;
15. nm = nmnm;
16.}
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 17
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
1.7 ỨNG DỤNG
 Định nghĩa phương thức thiết lập sao
chép.
11.CNgay::CNgay(const CNgay &x)
12.{
13. ng = x.ng;
14. th = x.th;
15. nm = x.nm;
16.}
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 18
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
2. PHƢƠNG THỨC PHÁ HỦY 
DESTRUCTOR
 Mục tiêu: Phương thức phá
hủy của một lớp có nhiệm vụ
dọn dẹp “xác chết” của đối
tượng khi đối tượng “đi bán
muối”. Nói một cách khác,
phương thức phá hủy có
nhiệm vụ thu hồi lại tất cả
các tài nguyên đã cấp phát
cho đối tượng khi đối tượng
hết phạm vi hoạt động.
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 19
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
2.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA 
PHƢƠNG THỨC PHÁ HỦY
 Tên phương thức trùng với tên lớp
nhưng có dấu ngã ở đằng trước.
 Không có giá trị trả về.
 Không có tham số đầu vào.
 Được tự động gọi thực hiện khi đối
tượng hết phạm vi sử dụng.
 Phương thức phá huỷ thuộc nhóm các
phương thức xử lý.
 Có và chỉ có duy nhất một phương
thức phá huỷ trong 1 lớp mà thôi.
 Trong một quá trình sống của đối
tượng có và chỉ có một lần phương
thức phá hủy được gọi thực hiện mà
thôi.
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 20
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
2.2 VÍ DỤ MINH HỌA 
PHƢƠNG THỨC PHÁ HỦY 
 Bài toán: Hãy khai báo và định nghĩa
phương thức phá hủy cho lớp đối
tượng CPhanSo
 Khai báo lớp
1. class CPhanSo
2. {
3. private:
4. int tu;
5. int mau;
6. public:
7. // Phương thức xử lý
8. ~CPhanSo();
9. };
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 21
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
2.2 VÍ DỤ MINH HỌA 
PHƢƠNG THỨC PHÁ HỦY 
 Định nghĩa phương thức phá hủy.
1. CPhanSo::~CPhanSo()
2. {
3. return;
4. }
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 22
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
2.3 HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG
 Hãy cho biết đoạn chương trình sau
có bao nhiêu phương thức được gọi
thực hiện. Biết rằng trong lớp đối
tượng CPhanSo ta đã định nghĩa 3
pttl cơ bản và phương thức phá hủy.
 Đoạn chương trình
11.int x;
12.int y;
13.x = 5;
14.y = 7;
15.if (y > x)
16.{
17. CPhanSo a;
18. a.Nhap();
19. a.Xuat();
20.}
21.cout << x << y;
LTHĐTKhoa CNTT
Chương 05 - 23
GV. Nguyễn Sơn Hoàng Quốc
ThS. Nguyễn Tấn Trần Minh Khang
3. BÀI TẬP VỀ NHÀ
 Hãy khai báo và định nghĩa các
phương thức thiết lập cơ bản và
phương thức phá hủy cho các lớp đối
tượng sau:
1. Lớp phân số (CPhanSo)
2. Lớp điểm (CDiem)
3. Lớp ngày (CNgay)
4. Lớp thời gian (CThoiGian)
5. Lớp đơn thức (CDonThuc)
6. Lớp điểm không gian 
(CDiemKhongGian)
7. Lớp đường thẳng (CDuongThang)
8. Lớp hỗn số (CHonSo)
9. Lớp số phức (CSoPhuc)
10. Lớp đường tròn (CDuongTron)
11. Lớp lớp tam giác (CTamGiac)
12. Lớp hình cầu (CHinhCau)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_he_dieu_hanh_chuong_5_phuong_thuc_thiet.pdf