Bài giảng Luận lý toán học - Chương 3: Luận lý vị từ (Phần 2) - Nguyễn Thanh Sơn
Điều kiện thay thế[3’]
• Nguyên từ t tự do đối với biến x trong công thức
F nếu không có hiện hữu tự do của x xuất hiện
trong phạm vi của ∀y hoặc ∃y với mọi biến y có
trong t.
Nói các khác, hiện hữu của các biến trong t
không trở thành ràng buộc khi thế t vào tất cả
những hiện hữu tự do của x.
ntsơn II. Suy luận tự nhiên trong luận lý vị từ ntsơn Chương 3 Cây phân tích[3’] • Công thức ∀x ((p(x) → q(x)) ∧ r(x, y)) có cây phân tích : ∧ r y → x x q x p ∀x ntsơn Chương 3 Hiện hữu[3’] • Hiện hữu là ràng buộc nếu có một lượng từ cùng tên ở trên con đường từ nó hướng về gốc. Ngược lại là tự do. Thí dụ : (∀x (p(x) ∧ q(x))) → (¬p(x) ∨ q(y)) tự do ràng buộc ràng buộc ∧ ∨ q → x x q ¬ p ∀x x p y tự do ntsơn Chương 3 Thay thế • Chỉ những hiện hữu tự do mới được thay thế • Biến là nguyên từ phải được thay bởi một nguyên từ. 2 hiện hữu này có thể được thay thế ∧ ∨ q → x x q ¬ p ∀x p y x ràng buộc ràng buộc tự do tự do ntsơn Chương 3 Thay thế • Ký hiệu F[t/x] nghĩa là tất cả hiện hữu tự do của x trong F được thay bởi t. 2 hiện hữu của x thay bởi t với F[t/x] ∧ ∨ q → y x q ¬ p ∀y p y x ràng buộc tự do tự do tự do ntsơn Chương 3 Thay thế Thí dụ : ∧ ∨ q → z x q ¬ p ∀x p y x ràng buộc thay z bằng t ? thay z bằng x ? thay z bằng f(t, y) ? thay z bằng g(x, t) ? ntsơn Chương 3 Điều kiện thay thế[3’] • Nguyên từ t tự do đối với biến x trong công thức F nếu không có hiện hữu tự do của x xuất hiện trong phạm vi của ∀y hoặc ∃y với mọi biến y có trong t. Nói các khác, hiện hữu của các biến trong t không trở thành ràng buộc khi thế t vào tất cả những hiện hữu tự do của x. ntsơn Chương 3 Điều kiện thay thế • Thí dụ : t1 = f(y, z) không tự do đối với x vì y trở thành ràng buộc. t2 = g(x, x) tự do đối với x. t3 = h(x, z) tự do đối với x. ∧ → x r ∀y y x q p tự do tự do ràng buộc t1 = f(y, z) t2 = g(x, x) t3 = h(x, z) ntsơn Chương 3 Thay thế Nhận xét : – Một số biến cần được đổi tên để thoả mãn điều kiện thay thế. – Để F[t/x] luôn luôn được thực hiện, trước tiên đổi tên tất cả các biến có hiện hữu ràng buộc trong F xuất hiện trong t. Lúc này t tự do đối với x. ntsơn Chương 3 Thay thế Thí dụ : ∧ → x r ∀y y x q p tự do tự do f(y, z) không tự do đối với x. ∀t t Nếu thay biến y bằng t thì f(y, z) tự do đối với x. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên • Suy luận tự nhiên trong LLVT cũng tương tự như trong LLMĐ, ngoại trừ các qui tắc liên quan đến lượng từ. • Ký hiệu bằng nhau t = s với t và s là nguyên từ là vị từ eq(t, s). • eq(t, s) có giá trị đúng khi t và s : - cùng là một ký hiệu hằng - là biểu thức hàm cùng giá trị trên miền đối tượng. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Qui tắc bằng nhau i (=i) dòng m : eq(t, t), với t là nguyên từ. Đương nhiên viết được dòng m. Chú thích : qui tắc (=i) còn được viết là t = t. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Qui tắc bằng nhau e (=e) dòng m : eq(t1, t2) với t1,t2 là nguyên từ dòng k : F[t1/x] dòng k+1 : F[t2/x] với t1, t2 tự do đối với x trong F. Nếu có dòng m và k thì viết được dòng k+1. Chú thích : qui tắc (=e) còn được viết là t1 = t2. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Chứng minh : t1 = t2 ├─ t2 = t1. Viết lại : eq(t1, t2)├─ eq(t2, t1). Đặt F = eq(x, t1). 1 eq(t1, t2) tiền đề 2 eq(t1, t1) (=i) (= F[t1/x]) 3 eq(t2, t1) (=e) 1, 2 (= F[t2/x]) ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Chứng minh : t1 = t2 , t2 = t3 ├─ t1 = t3 F = eq(x, t3). 1 t2 = t3 tiền đề (F[t2/x]) 2 t1 = t2 tiền đề 3 t1 = t3 =e 1, 2 (F[t1/x]) ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Qui tắc lượng từ phổ dụng e (∀e) dòng m : ∀x F dòng k : F[t/x] với nguyên từ t tự do đối với x trong F(*). Nếu có dòng m thì viết được dòng k. (*)Nhận xét : t tự do đối với x trong F, không phải trong (∀xF), nghĩa là công thức đã được “gỡ bỏ” lượng từ. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Thí dụ : p(t), ∀x (p(x)→¬q(x)) ├─ ¬q(t) với mọi t (tự do đối với x) 1 ∀x (p(x)→¬q(x)) tiền đề 2 p(t)→¬q(t) ∀e 1 3 p(t) tiền đề 4 ¬q(t) →e 2, 3 ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Từ ∀x F tới F[y/x] không thể thiếu điều kiện “tự do đối với biến“. Thí dụ : F = (∃y (x < y)) với x, y là số nguyên và quan hệ nhỏ hơn (<) thông thường. ∀x F có nghĩa là mọi số nguyên x có số nguyên y lớn hơn. Nhưng, F[y/x] là (∃y (y <y)), nghĩa là có số y lớn hơn chính nó. Kết quả sai này là do điều kiện “tự do đối với biến” bị vi phạm. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Qui tắc lượng từ phổ dụng i (∀i) dòng m : if x0 dòng : dòng k : nif F[x0/x] dòng k+1 : ∀x F với biến x0 là bất kỳ và không xuất hiện ở ngoài cấu trúc ifnif. khi đó viết được dòng k+1. Cấu trúc ifnif chỉ là qui định phạm vi của x0. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Thí dụ : ∀x (p(x)→q(x)), ∀x p(x)├─ ∀x q(x) 1 ∀x (p(x)→q(x)) tiền đề 2 ∀x p(x) tiền đề 3 if x0 (x0 không xuất hiện ở 1,2,6) p(x0)→q(x0) ∀e 1 4 p(x0) ∀e 2 5 nif q(x0) →e 3, 4 6 ∀x q(x) ∀i 3-5 ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Qui tắc ∀i dẫn từ F[x0/x] đến ∀x F “có vẻ” như từ một trường hợp đặc biệt tổng quát hóa lên. Điều kiện biến x0 chưa xuất hiện ở ngoài cấu trúc ifnif cho phép khái quát được trường hợp tổng quát. Vì x0 là “bất kỳ”, không phải là phần tử đã được “chuẩn bi sẵn”. Nhắc lại : Tất cả các dòng - từ dòng có từ khóa if đến dòng có từ khóa nif - đều thuộc cấu trúc ifnif ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Qui tắc lượng từ hiện hữu i (∃i) dòng m : F[t/x] dòng k : ∃x F Nếu có dòng m thì viết được dòng k. Nhận xét : qui tắc này là đối ngẫu của ∀e. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Thí dụ : ∀x F ├─ ∃x F 1 ∀x F tiền đề 2 F[x/x] ∀e 1 3 ∃x F ∃i 2 ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Qui tắc lượng từ hiện hữu e (∃e) dòng m : ∃x F dòng m+1 : if x0 F[x0/x] (thế x0 vào dòng m) dòng k : nif G dòng k+1 : G với x0 là bất kỳ và không xuất hiện ở ngoài cấu trúc ifnif. Nếu có dòng m và cấu trúc ifnif thì viết được dòng k+1. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Qui tắc lượng từ hiện hữu e (∃e) (tt) Khi có ∃x F thì “có ít nhất một” giá trị của x để bảo đảm sự hiện hữu của ∃x F, x0 là đại diện cho tất cả các giá trị này của x. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Thí dụ : ∀x (p(x)→q(x)), ∃x p(x)├─ ∃x q(x) 1 ∀x (p(x)→q(x)) tiền đề 2 ∃x p(x) tiền đề 3 if x0 p(x0)(*) 2 [x0/x] 4 p(x0)→ q(x0) ∀e 1 5 q(x0) →e 3,4 6 nif ∃x q(x) ∃i 5 7 ∃x q(x) ∃e 2, 3-6 ((*) Lý do để có dòng 3 là do qui định của qui tắc lượng từ hiện hữu ∃e) ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Thí dụ : ∀x (p(x)→q(x)), ∃x p(x)├─ ∃x q(x) 1 ∀x (p(x)→q(x)) tiền đề 2 ∃x p(x) tiền đề 3 if x0 p(x0) 2 [x0/x] 4 p(x0)→ q(x0) ∀e 1 5 nif q(x0) →e 3,4 6 q(x0) ∃e 2, 3-5 7 ∃x q(x) ∃i 6 * Dòng 6 không hợp lệ vì x0 thoát ra ngoài cấu trúc ifnif. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Thí dụ : ∀x (q(x)→r(x)), ∃x (p(x) ∧ q(x))├─ ∃x (p(x) ∧ r(x)) 1 ∀x (q(x)→r(x)) tiền đề 2 ∃x (p(x) ∧ q(x)) tiền đề 3 if x0 p(x0) ∧ q(x0) 2[x0/x] 4 p(x0) ∧e 3 5 q(x0) ∧e 3 6 q(x0) → r(x0) ∀e 1 7 r(x0) →e 5,6 8 p(x0) ∧ r(x0) ∧i 4,7 9 nif ∃x (p(x) ∧ r(x)) ∃i 8 10 ∃x (p(x) ∧ r(x)) ∃e 2, 3-9 ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Thí dụ : ∃x p(x), ∀x∀y (p(x)→q(y))├─ ∀y q(y) 1 ∀x∀y (p(x)→q(y)) tiền đề 2 ∃x p(x) tiền đề 3 if y0 4 if x0 p(x0) 2 [x0/x] 5 p(x0)→ q(y0) ∀x ∀y e 1 6 nif q(y0) →e 4,5 7 nif q(y0) ∃x e 2,4-6 8 ∀y q(y) ∀y i 3-7 ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Định lý : (a) ¬∀x F ≡ ∃x ¬F (b) ¬∃x F ≡ ∀x ¬F ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên • Hiện hữu tự do (của 1 biến) đối với 1 công thức. Thí dụ : G = p(x) ∧ (∃x)q(x)), x (trong p(x)) là hiện hữu tự do (đối với G) của biến x. F = (∀x)(r(x) ∨ G), không có hiện hữu tự do (đối với F) của biến x. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Định lý : G không chứa hiện hữu tự do của x (trong G). (a) ∀x F ∧ G ≡ ∀x (F ∧ G) (b) ∀x F ∨ G ≡ ∀x (F ∨ G) (c) ∃x F ∧ G ≡ ∃x (F ∧ G) (d) ∃x F ∨ G ≡ ∃x (F ∨ G) ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Định lý : G không chứa hiện hữu tự do của x (trong G). (e) ∀x (G → F) ≡ G →∀x F (f) ∃x (F → G) ≡ ∀x F → G (g) ∀x (F → G) ≡ ∃x F → G (h) ∃x (G → F) ≡ G → ∃x F ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] • Định lý : (a) ∀x F ∧ ∀x G ≡ ∀x (F ∧ G) (b) ∃x F ∨ ∃x G ≡ ∃x (F ∨ G) (c) ∀x∀y F ≡ ∀y∀x F (d) ∃x∃y F ≡ ∃y∃x F ntsơn Bài tập Chương 3 : Luận lý vị từ ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] 0. Chứng minh các định lý trong phần giáo khoa. 1. Chứng minh : a. (y = 0) ∧ (y = x) ├─ 0 = x b. t1 = t2 ├─ (t + t2) = (t + t1) c. (x = 0) ∨ ((x + x) > 0) ├─ (y = (x + x)) → ((y > 0) ∨ (y = (0 +x))) 2. Dịch ∃x ∃y (¬(x = y) ∧ ∀z ((z = x) ∨ (z = y)))) ra ngôn ngữ tự nhiên. ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] 3. Dịch ra LLVT : a. Có đúng 3 phần tử phân biệt. b. Có nhiều nhất 3 phần tử phân biệt. c. Chỉ một số hữu hạn các phần tử phân biệt. 4. Chứng minh : F → (q1∧q2) ├─ (F→q1) ∧ (F→q2) (trong LLMĐ) F → ∀x q(x) ├─ ∀x (F → q(x)) (trong LLVT) với x không tự do trong F. ∀x (p(x) → q(x)) ├─ ∀x p(x) → ∀x q(x). ntsơn Chương 3 Suy luận tự nhiên[3’] 5. Chứng minh : a. ∀x p(x)├─ ∀y p(y) b. ∀x (p(x) → q(x)) ├─ (∀x ¬q(x)) → (∀x ¬p(x)) c. ∀x (p(x) → ¬q(x)) ├─ ¬(∃x (p(x) ∧ q(x)) ntsơn Chương 3 Hết slide
File đính kèm:
- bai_giang_luan_ly_toan_hoc_chuong_3_luan_ly_vi_tu_phan_2_ngu.pdf