Bài giảng Lập và phân tích dự án - Nguyễn Ngọc Bình Phương
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG
QUÁT
Chương 2: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA
TIỀN TỆ
Chương 3: PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN
THEO GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG
Chương 4: PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN
THEO SUẤT THU LỢI NỘI TẠI
Kiểm tra giữa kỳ (chương 1Æ 4)
5NỘI DUNG
Chương 5: PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN
BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC
Chương 6: TÍNH TOÁN KHẤU HAO VÀ
PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN SAU
THUẾ
Chương 7: QUY HOẠCH NGUỒN VỐN
VÀ LỰA CHỌN TẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chương 8: RỦI RO VÀ BẤT ĐỊNH
TRONG PHÂN TÍCH DỰ ÁN
ối cùng. Ví dụ: đặt mục tiêu giá trị PW đạt cực đại 1. Tổng quan rủi ro và bất định 8¾Mục đích: Xem xét lại tính khả thi của dự án trong trường hợp một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến kết quả thẩm định thay đổi. ¾Ví dụ: 2. Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) PW MARR (%) 6 8 10 12 14 16 – 0 + MARR thay đổi trong biên độ ±5% thì PW thay đổi như thế nào? Doanh thu hàng năm thay đổi trong biên độ ±15% thì PW thay đổi như thế nào ? Ví dụ: Cho dự án đầu tư mua máy tiện A với các tham số được ước tính như sau: Đầu tư ban đầu (P): 10 triệu đồng Chi phí hàng năm (C): 2,2 Thu nhập hàng năm (B):5,0 Giá trị còn lại (SV): 2,0 Tuổi thọ dự án (N): 5 năm Suất thu lợi tối thiểu (MARR): 8% Yêu cầu: Phân tích độ nhạy của AW lần lượt theo các tham số: N, MARR, C 9 2. Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) Giải: AW= -10(A/P,MARR,N) + 5 – C + 2(A/F,MARR,N) 2. Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) -26% Đ á n g g i á % % % 11 Phân tích độ nhạy của các phương án so sánh: Khi so sánh 2 hay nhiều phương án do dòng tiền tệ của các phương án khác nhau nên độ nhạy của các chỉ số hiệu quả kinh tế đối với các tham số cũng khác nhau nên cần phân tích thêm sự thay đổi này Ví dụ: Có 2 phương án A và B cùng tuổi thọ, độ nhạy của PW theo tuổi thọ N của 2 phương án như sau: 2. Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) A tốt hơn B khi N >10 năm B tốt hơn A khi 7<N<10 năm A&B đều không đáng giá khi N<7 năm 12 Nhược điểm của phân tích độ nhạy: ¾Chỉ xem xét tác động của từng tham số riêng lẻ (trong khi kết quả thẩm định lại chịu tác động của nhiều tham số cùng lúc) ¾Không trình bày được xác suất xuất hiện của các tham số và xác suất xảy ra của các kết quả Æ Phân tích tình huống (scenario analysis) sẽ phân tích độ nhạy nhiều tham số có liên quan Æ Phân tích rủi ro (risk analysis) sẽ khắc phục cả hai nhược điểm này 2. Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) 13 2. Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) Phân tích độ nhạy theo nhiều tham số (scenario analysis – phân tích tình huống): ¾Mục đích: so sánh trường hợp “cơ sở” (kỳ vọng) với một hay nhiều trường hợp khác (tốt nhất, xấu nhất) để xác định các kết quả thẩm định khác nhau của dự án. Tham số có thể thay đổi giá trị Trường hợp xấu nhất Trường hợp kỳ vọng Trường hợp tốt nhất Số lượng sp 1,600 2,000 2,400 Giá bán ($) 48 50 53 CP biến đổi ($) 17 15 12 CP cố định ($) 11,000 10,000 8,000 Giá trị còn lại ($) 30,000 40,000 50,000 PW (15%) -$5,856 $40,169 $104,295 14 2. Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) Phân tích độ nhạy theo nhiều tham số (scenario analysis – phân tích tình huống): A B 450 15 Định nghĩa: Là phân tích mô tả các ảnh hưởng đối với độ đo hiệu quả kinh tế của các phương án đầu tư trong điều kiện có rủi ro. 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích S1 S2 Sj Sn A1 A2 Ai Am R11 R12 R1j R1n R21 R22 R2j R2n Ri1 Ri2 Rij Rin Rm1 Rm2 Rmj Rmn Xác suất của trạng thái P1 P2 Pj Pn Mô hình tổng quát của bài toán phân tích rủi ro Ai: Phương án đầu tư Si: Trạng thái xảy ra (khó khăn, thuận lợi) Rij: Chọn phương án Ai và trạng thái Sj xảy ra thì được kết quả là Rij Pi: Xác suất để trạng thái Sj xảy ra (nếu bất định thì không xác định được Pi) Phương án Trạng thái 16 Giá trị kỳ vọng (expected value): kết quả trung bình của dự án Ai Độ lệch chuẩn (standard deviation): đo mức độ rủi ro của dự án, cho biết kết quả lệch xa giá trị kỳ vọng E(Ai) bao nhiêu Hệ số biến thiên Cv (coefficient of variation): đo rủi ro tương đối giữa các dự án, dự án nào có Cv càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích S1 S2 Sj Sn A1 A2 Ai Am Xác suất của trạng thái Phương án Trạng thái R11 R12 R1j R1n R21 R22 R2j R2n Ri1 Ri2 Rij Rin Rm1 Rm2 Rmj Rmn P1 P2 Pj Pn = R11 P1* R12 P2* R1j Pj* R1n Pn*+ + +..+ = (R11- E(A1))2*P1 (R12- E(A1))2*P2 (R1n- E(A1))2*Pn+ +...+ 17 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích 18 Ví dụ: 1 công ty xem xét suất thu lợi (IRR) của 3 phương án A1, A2, A3 và các tình trạng kinh doanh có thể xảy ra là khó khăn, trung bình và thuận lợi cùng với các xác suất xảy ra tương ứng. Yêu cầu: Xác định kỳ vọng, mức độ rủi ro và hệ số biến hóa của các phương án Khó khăn Trung bình Thuận lợi A1 A2 A3 1% -1% -6% 4% 4% 4% 7% 9% 14% Xác suất trạng thái 25% 50% 25% Phương án Trạng thái Ghi chú: Đây là các phương án về đòn bẩy tài chính DE/V = 0; 0,4; 0,7 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích 19 Khó khăn Trung bình Thuận lợi A1 A2 A3 Xác suất trạng thái Phương án Trạng thái -1 % -6 % 1 % 4 % 4 % 4 % 9 % 14 % 7 % 25 % 50 % 25 % = = = = = = = = = 0.01 *0.25 0.04 * 0.5 0.07 * 0.25+ + = 4% -0.01 *0.25 0.04 * 0.5 0.09 * 0.25+ + = 4% -0.06 *0.25 0.04 * 0.5 0.14 * 0.25+ + = 4% (0.01 – 0.04)2*0.25 (0.04 – 0.04)2* 0.5 (0.07 – 0.04)2 * 0.25+ + = 2.12 % (-0.01 – 0.04)2*0.25 (0.04 – 0.04)2* 0.5 (0.09 – 0.04)2 * 0.25+ + = 3.54 % (-0.06 – 0.04)2*0.25 (0.04 – 0.04)2* 0.5 (0.14 – 0.04)2 * 0.25+ + = 7.07 % 2.12 % 4 % = 0.53 = 3.54 % 4 % 0.88 =7.07 % 4 % 1.77 Max Æ Phương án A3 có độ rủi ro cao nhất 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích ¾ Tính xác suất theo phân phối chuẩn (normal distribution) Biến ngẫu nhiên X được gọi là tuân theo phân phối chuẩn nếu hàm mật độ xác suất có dạng: là kỳ vọng (trung bình) của biến ngẫu nhiên X là phương sai của biến ngẫu nhiên X là đô ̣ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X 20 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích ¾ Tính xác suất theo phân phối chuẩn (normal distribution) Ký hiệu : (phân phối chuẩn) (phân phối chuẩn hóa/tắc) P(a<X<b) = S 21 (standard distribution) 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích ¾ Tính xác suất theo phân phối chuẩn (normal distribution) Đặt 22 ܨ z ൌ 12π න ݁ ି௧ మ ଶ ݀ݐ ௭ ି∞ ; Φ z ൌ 12πන݁ ି௧ మ ଶ ݀ݐ ௭ Φ(z): Hàm Laplace (dùng bảng tra) z f(z) 0 zo S S = Φ(z) 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích Ví dụ: Tìm xác suất để phương án đầu tư A1 (ví dụ trước) có suất thu lợi (IRR) sau thuế nằm trong khoảng: a) 4% đến 5% Biết b) 5% đến 6% ¾ Tính xác suất theo phân phối chuẩn (normal distribution) 23 Giải: 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích + Giá trị hiện tại của dòng Ɵền: + Kỳ vọng giá trị hiện tại của dòng Ɵền: + Phương sai giá trị hiện tại của dòng Ɵền: 24 ¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích + Độ lệch chuẩn giá trị hiện tại của dòng Ɵền: Là giá trị biểu thị mức độ rủi ro của dự án. + Định lý giới hạn trung tâm (Central Limit Theorem): Khi N tăng lớn, PW sẽ tuân theo phân phối chuẩn có kỳ vọng là E(PW) và phương sai là Var(PW): 25 ¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích Ví dụ: Một công ty dự định đầu tư vào một dây chuyền sản xuất với: P = 2.000 tr – vốn đầu tư (xem như biết chắc chắn) A = 1.000 tr – thu nhập ròng trung bình hàng năm (xem thu nhập ròng mỗi năm là các biến ngẫu nhiên độc lập tuân theo phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 200 tr) N = 3 năm MARR = 10% SV = 0 Yêu cầu: Tính xác suất để PW < 0 (tức dự án không đáng giá) ¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF 26 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích 27 ¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích = 288 tr = 487 tr Giả sử PW tuân theo quy luật phân phối chuẩn: Xác suất để PW có giá trị âm: = -0.4545 + 0.5 = 4.55% (tra bảng) ¾ Phân tích rủi ro trong dòng tiền CF 28 3. Phân tích rủi ro (risk analysis) bằng giải tích 4. Mô phỏng Monte–Carlo Định nghĩa: Mô phỏng Monte–Carlo là một phương pháp phân tích mô tả các hiện tượng chứa yếu tố ngẫu nhiên (rủi ro trong dự án) nhằm tìm ra lời giải gần đúng. Được sử dụng trong phân tích rủi ro khi việc tính toán bằng giải tích quá phức tạp. Thủ tục: Thực chất là lấy 1 cách ngẫu nhiên các giá trị có thể có của các biến ngẫu nhiên ở đầu vào và tính ra kết quả thực nghiệm của đại lượng cần phân tích. Quá trình đó lặp lại nhiều lần để có một tập đủ lớn các kết quả thử nghiệm. Tính toán thống kê tập hợp các kết quả đó để có các đặc trưng thống kê của kết quả cần phân tích. 29 Thu nhập ròng hàng năm (đều) A (tr.đ) Xác suất P(A) 2000 3000 4000 0.20 0.50 0.30 Ví dụ: Một dự án đầu tư có dòng tiền tệ năm và tuổi thọ là những biến ngẫu nhiên có phân phối xác suất Tuổi thọ dự án N (năm) Xác suất P(N) 1 2 3 4 5 6 7 0.10 0.15 0.20 0.25 0.15 0.10 0.05 30 4. Mô phỏng Monte–Carlo Yêu cầu: Xác định giá trị kỳ vọng và phương sai của PW, khả năng đầu tư vào dự án là có lợi P(PW > 0) Bước 1: Tìm cách phát ra một cách ngẫu nhiên các giá trị của 2 biến ngẫu nhiên A & N sao cho chúng thỏa mãn phân phối xác suất như đề bài Muốn vậy, ta dùng trung gian 2 biến ngẫu nhiên, có phân phối đều từ 0 đến 1 31 4. Mô phỏng Monte–Carlo Phân phối tích lũy của biến ngẫu nhiên phân bố đều b 1 100% N1 0bb 2 3 4 5 6 7 20% 80% 60% 40% F Phân phối tích lũy của biến ngẫu nhiên N Phân phối tích lũy của biến ngẫu nhiên A Phân phối tích lũy của biến ngẫu nhiên phân bố đều a F 2000 3000 4000 A1 0aa 20% 70% 100% 32 4. Mô phỏng Monte–Carlo Mỗi lần phát ra 2 số ngẫu nhiên và phân phối đều, dựa vào 2 đồ thị trên ta suy ra được Ai và Ni tương ứng Bước 2: Tính giá trị của PWi theo 2 giá trị Ai và Ni vừa chọn ở bước 1 Bước 3: Lặp lại bước 1 & 2 m lần, với m khá lớn, ta sẽ có m giá trị PWi, i = 1,2,3,,m Bước 4: Tính E(PW), Var(PW) từ tập hợp PWi có được ở bước 3 Từ đó tính được xác suất P(PW > 0) 33 4. Mô phỏng Monte–Carlo Chọn giải pháp tốt nhất Xác định vấn đề Chọn các biến số quan trọng Phân tích kết quả Xây dựng mô hình mô phỏng Thực hiện mô phỏng Xác định giá trị của các biến 34 4. Mô phỏng Monte–Carlo HẾT CHƯƠNG 8 35
File đính kèm:
- bai_giang_lap_va_phan_tich_du_an_nguyen_ngoc_binh_phuong.pdf