Bài giảng Lập trình Windows - Giới thiệu tổng quan về học phần lập trình Windows
Tạo cho sinh viên một nền tảng trong việc tiếp thu
các ngôn ngữlập trình cấp cao khác trên Windows
như: Visual Basic, Delphi, C++ Builder, C#, Visual
basic.Net, J Builder, Java.
• Tạo cho sinh viên một kiến thức cơbản đểcó thểtự
nghiên cứu tiếp các vấn đềkhác trong việc lập trình
trên Windows như: DDE, OLE, giao tiếp với thiết bị
ngoại vi, .
i dùng các thư viện
Multimedia riêng
Tích hợp sẵn Multimedia
Ứng dụng 16 bits Hỗ trợ 32 bits hoặc hơn nữa
Không hỗ trợ nhiều công nghệ Hỗ trợ nhiều công nghệ DLL,
COM, DDE, OLE…
Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm Diễn giải
Handle
Một giá trị 32bits không dấu (unsigned) do HĐH tạo ra để làm
định danh cho 1 đối tượng (file, cửa sổ, vùng nhớ, menu,
toolbar…)
ID
(Identifier)
Một giá trị nguyên do ứng dụng tạo ra để làm định danh cho 1
đối tượng (menu item, tool button, control,…)
Instance
Một giá trị nguyên do HĐH tạo ra để định danh cho 1 thể hiện
đang thực thi của ứng dụng
Callback
Thuộc tính của một hàm/thủ tục sẽ được gọi bởi HĐH, không
phải bởi ứng dụng
Library
Thư viện thủ tục/hàm, lớp đối tượng được xây dựng sẵn bởi
window và các hãng khác
NỘI DUNG
Một số điểm khác biệt giữa lập trình Windows & DOS
Một số khái niệm cơ bản
Lập trình sự kiện (Even driven programming)
Các thành phần giao diện đồ họa GUI
Mô hình lập trình Windows
Tài nguyên của ứng dụng (Resource)
Thư viện lập trình Windows
Một chương trình tổng quát xây dựng trên Win API
Lập trình Windows - lập trình sự kiện
Sự kiện và thông điệp
Lập trình Windows - lập trình sự kiện
Keyboard
Mouse
Other device
Device driver
System queue Application
queue
GetMessage()
TranslateMessage()
DispatchMessage()
DefWindowProc()
WindowProc()
Qui trình xử lý thông điệp
Sự kiện và xử lý thông điệp
WinMain
Window
Procedure
NỘI DUNG
Một số điểm khác biệt giữa lập trình Windows & DOS
Một số khái niệm cơ bản
Lập trình sự kiện (Even driven programming)
Các thành phần giao diện đồ họa GUI
Mô hình lập trình Windows
Tài nguyên của ứng dụng (Resource)
Thư viện lập trình Windows
Một chương trình tổng quát xây dựng trên Win API
Các thành phần giao diện đồ họa - GUI
GUI : Graphics User Interface
Các dạng GUI cơ bản
Dialog SDI MDI
Các thành phần giao diện đồ họa - GUI
Dialog
SDI – Single Document Interface
MDI – Multiple Document Interface
Có một cửa sổ làm việc
Thường có kích thước cố định
Thường không có menu bar
Có một cửa sổ làm việc
Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ (Resizeable)
Không có cửa sổ con
Có một cửa sổ làm việc chính (Main frame) và nhiều cửa sổ con
(Child Frame)
Cho phép thay đổi kích thước cửa sổ (Resizeable)
Cho phép Minimize/Maximize/Close/Arrange/Cascade cửa sổ con
Calculator Paint Workflow Editor
Các thành phần giao diện đồ họa - GUI
Desktop
Window
Shortcut
Icon
Control
Dialog
box
App
Window
Child
Window
Child
Window
Parent
Window
Các thành phần giao diện đồ họa - GUI
Window
Caption
Window
Icon
Tool bar
Client
Area
Minimized,
Restored,
Maximized
buttons
Status
bar
Title bar
Menu
bar
Dialog
bar
Scroll
bar
Các thành phần của 1 cửa sổ chuẩn
GUI – Controls
Property sheet
Combo box
(Edit text + List box
Push button
Static text
Push button
Drop down list
Check box
Các dạng control chuẩn của windows
Frame
GUI – Controls
Property sheet
Radio button
Push button
Static text
Push button
Image
Check box
Các dạng control chuẩn của windows
Spin
Edit text
GUI – Controls
Title barMenu
Combo Box
Scroll bar
Status bar
Tree
View
List view
Tool bar
NỘI DUNG
Một số điểm khác biệt giữa lập trình Windows & DOS
Một số khái niệm cơ bản
Lập trình sự kiện (Even driven programming)
Các thành phần giao diện đồ họa GUI
Mô hình lập trình Windows
Tài nguyên của ứng dụng (Resource)
Thư viện lập trình Windows
Một chương trình tổng quát xây dựng trên Win API
Tài nguyên của ứng dụng (Resources)
Resource là một đối tượng (Object) được sử dụng trong
ứng dụng, ví dụ: Menu bar, tool bar, dialog, icon, cursor,
bitmap…
Resource được định nghĩa bên ngoài (tách biệt với
source code) và được thêm vào trong tập tin thi hành
(EXE) của ứng dụng khi biên dịch (linking)
Source code ResourcesCompiler
Resource
Compiler
OBJ files Resource file
(Res)
Linker
.EXE
Qui trình biên dịch ứng dụng Visual C++
Source
code
Resource
Linker
Tài nguyên của ứng dụng – Tool bar
Tài nguyên của ứng dụng – Accelerator
Tài nguyên của ứng dụng – Bitmap
Tài nguyên của ứng dụng – Cursor
Demo
Tài nguyên của ứng dụng – Dialog
Tài nguyên của ứng dụng – Icon
Tài nguyên của ứng dụng – Menu
Tài nguyên của ứng dụng – String table
Demo
Tài nguyên của ứng dụng – Tool bar
Tài nguyên của ứng dụng – Version Info
Loại Diễn giải
Accelerator Bảng mô tả phím tắt (Hot- key)
Bitmap Ảnh bitmap
Caret Con trỏ văn bản
Cursor Con trỏ chuột
Dialog box Khung hộp thoại
Enhanced
metafile
Tập hợp các cấu trúc để lưu ảnh (picture) theo định dạng “độc lập thiết
bị” (Device Independent format)
Font Font chữ
Icon Biểu tượng
Menu Menu
String table Bảng mô tả các chuỗi ký tự
Version
information
Bảng mô tả thông tin “phiên bản”
Tài nguyên của ứng dụng (Resources)
NỘI DUNG
Một số điểm khác biệt giữa lập trình Windows & DOS
Một số khái niệm cơ bản
Lập trình sự kiện (Even driven programming)
Các thành phần giao diện đồ họa GUI
Mô hình lập trình Windows
Tài nguyên của ứng dụng (Resource)
Thư viện lập trình Windows
Một chương trình tổng quát xây dựng trên Win API
Bộ thư viện SDK – Software Developer Kit
SDK là bộ thư viện lập trình nền tảng của hệ
điều hành Windows
SDK cung cấp tất cả các công cụ cần thiết để
xây dựng một ứng dụng trên Windows
SDK được sử dụng như là thư viện cơ sở để
tạo ra những thư viện cấp cao hơn trong
những ngôn ngữ lập trình. Ví dụ: MFC của
Visual C++, OWL của Borland,…
Một số thành phần tiêu biểu của SDK
Win32 API
GDI/GDI+
Windows Multimedia
OpenGL
DirectX
COM/COM+
ADO (ActiveX Data Object)
OLE DB…
Tham khảo chi tiết trong
MSDN
NỘI DUNG
Một số điểm khác biệt giữa lập trình Windows & DOS
Một số khái niệm cơ bản
Lập trình sự kiện (Even driven programming)
Các thành phần giao diện đồ họa GUI
Mô hình lập trình Windows
Tài nguyên của ứng dụng (Resource)
Thư viện lập trình Windows
Một chương trình tổng quát xây dựng trên Win API
Mô hình lập trình Windows
WinMain
Window
Procedure
Một chương trình tổng quát xây dựng trên API
#include
LONG WINAPI WndProc (HWND, UINT, WPARAM, LPARAM);
int WINAPI WinMain (HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance, LPSTR
lpszCmdLine, int nCmdShow)
{
//Khai báo lớp cửa sổ
//Đăng ký lớp cửa sổ
//Tạo lập cửa sổ
//Hiển thị cửa sổ
//Thực hiện vòng lặp xử lý thông điệp
}
Khai báo lớp cửa sổ
WNDCLASS wc;
HWND hwnd;
MSG msg;
wc.style = 0; // Class style
wc.lpfnWndProc = (WNDPROC) WndProc; // Window procedure
address wc.cbClsExtra = 0; // Class extra bytes
wc.cbWndExtra = 0; // Window extra bytes
wc.hInstance = hInstance; // Instance handle
wc.hIcon = LoadIcon (NULL, IDI_WINLOGO); // Icon handle
wc.hCursor = LoadCursor (NULL, IDC_ARROW); // Cursor handle
wc.hbrBackground = (HBRUSH) (COLOR_WINDOW + 1); //
Background color
wc.lpszMenuName = NULL; // Menu name
wc.lpszClassName = "MyWndClass"; // WNDCLASS name
Cấu trúc WNDCLASS
typedef struct WNDCLASS {
UINT style;
WNDPROC lpfnWndProc;
int cbClsExtra;
int cbWndExtra;
HINSTANCE hInstance;
HICON hIcon;
HCURSOR hCursor;
HBRUSH hbrBackground ;
LPCTSTR lpszMenuName;
LPCTSTR lpszClassName;
} WNDCLASS, *PWNDCLASS;
Thuộc tính Ý nghĩa
Style Kiểu dáng của lớp
lpfnWndProc Hàm tiếp nhận và xử lý thông điệp
cbClsExtra Số byte dành riêng cho class (<=40 bytes)
cbWndExtra số byte dành riêng cho mỗi cửa sổ thuộc class (<=40 bytes)
hInstance Instance của ứng dụng thực hiện việc đăng ký class
hIcon
Handle của icon, xác định biểu tượng của cửa sổ
hCursor Handle của cursor, xác định dạng cursor trong vùng client
hbrBackground Handle của brush, xác định cách tô vùng client; +1 nếu muốn sử dụng màu mặc định của hệ thống. Ví dụ: COLOR_BACKGRAOUND + 1
lpszMenuName Tên menu bar, chuỗi kết thúc bằng 0
lpszClassName Tên lớp, chuỗi kết thúc bằng 0
Cấu trúc WNDCLASS
Đăng ký và tạo lập lớp cửa sổ
RegisterClass (&wc);
hwnd = CreateWindow (
"MyWndClass", // WNDCLASS name
"SDK Application", // Window title
WS_OVERLAPPEDWINDOW, // Window style
CW_USEDEFAULT, // Horizontal position
CW_USEDEFAULT, // Vertical position
CW_USEDEFAULT, // Initial width
CW_USEDEFAULT, // Initial height
HWND_DESKTOP, // Handle of parent window
NULL, // Menu handle
hInstance, // Application's instance handle
NULL // Window-creation data );
Hiển thị cửa sổ - vòng lặp xử lý thông điệp
ShowWindow (hwnd, nCmdShow);
UpdateWindow (hwnd);
while (GetMessage (&msg, NULL, 0, 0))
{
TranslateMessage (&msg);
DispatchMessage (&msg);
}
return msg.wParam;
Hàm xử lý Message của cửa sổ
LRESULT CALLBACK WndProc (HWND hwnd, UINT message, WPARAM wParam, LPARAM
lParam)
{
PAINTSTRUCT ps;
HDC hdc;
switch (message) {
case WM_PAINT:
hdc = BeginPaint (hwnd, &ps);
Ellipse (hdc, 0, 0, 200, 100);
EndPaint (hwnd, &ps);
return 0;
case WM_DESTROY:
PostQuitMessage (0);
return 0;
}
return DefWindowProc (hwnd, message, wParam, lParam);
}
Tạo ứng dụng Win API bằng AppWizard
Chọn menu File Æ New
Chọn Tab Projects
Chọn loại project “Win32 Application”
Đặt tên project trong ô “Project name”
Xác định đường dẫn thư mục trong “Location”
Chọn option “Create new workspace”
Nhấn “OK” qua bước sau
Tạo ứng dụng Win API bằng AppWizard
Tên
projec
t
Thư mục lưu
project
Các loại ứng
dụng trên
windows
Tạo ứng dụng Win API bằng AppWizard
Chọn option “A typical Hello World application” để
AppWizard tự động tạo ra ứng dụng mẫu
Ứng dụng Win API đơn giản – Source file
Ứng dụng Win API - Resource
Ứng dụng Win API – Source code
Ứng dụng Win API – hàm WinMain
Ứng dụng Win API – hàm đăng ký lớp cửa sổ
Ứng dụng Win API – hàm tạo cửa sổ
Ứng dụng Win API – hàm xử lý thông điệp cửa sổ
Ứng dụng Win API – hàm xử lý hộp thoại About
Ứng dụng Win API – kết quả chạy chương trình
Ứng dụng Win API – kết quả chạy chương trình
File đính kèm:
Bài giảng Lập trình Windows - Giới thiệu tổng quan về học phần lập trình Windows.pdf

