Bài giảng Lập trình PHP - Chương 2: Tổng quan về ngôn ngữ PHP
2.1. GIỚI THIỆU VỀ PHP
2.2. CÚ PHÁP
2.3. CÁC KIỂU DỮ LIỆU
2.4. BIẾN VÀ HẰNG
2.5. PHÉP GÁN VÀ CÁC PHÉP TOÁN
2.6. TRUY CẬP ĐẾN FORM
2.7. CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
, … Là kịch bản cho phép chúng ta xây dựng ứng dụng web trên mạng internet hay intranet tương tác với mọi cơ sở dữ liệu như: Informix, MySQL, PostgreSQL, Oracle, Sybase, SQL Server,… Là phần mềm mở, dùng cho mục đích tổng quát. Thích hợp với Web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML Php là gì? Các file PHP trả về kết quả cho trình duyệt là một trang thuần HTML Các file PHP có thể chứa văn bản (Text), các thẻ HTML (HTML tags) và các đoạn mã kịch bản (Script) Các file PHP có phần mở rộng là: .php, .php3, . Phpml Lưu ý rằng, từ phiên bản 4.0 trở về sau mới hỗ trợ session Đặc điểm của file php Năm 1995, phiên bản đầu tiên ra đời có tên là PHP/FI được viết bởi nhà phát triển phần mềm Rasmus Lerdorf. PHP/FI, viết tắt từ "Personal Home Page/Forms Interpreter", bao gồm một số các chức năng cơ bản của PHP ngày nay. Năm 1997, phiên bản PHP/FI 2.0 ra đời nhưng chỉ được công bố dưới dạng các bản beta. Đến tháng 11 năm 1997 mới chính thức được công bố Năm 1998, phiên bản PHP 3.0 được chính thức công bố Lịch sử phát triển Andi Gutmans và Zeev Suraski tiếp tục hoàn tất phần lõi nhằm cải tiến PHP 3.0. Tháng 05/2000, phiên bản PHP 4.0 với hàng loạt các tính năng mới bổ sung, đã chính thức được công bố 29/06/2003, phiên bản PHP 5 Beta 1 đã chính thức được công bố Tháng 10/2003, phiên bản Beta 2 ra mắt với sự xuất hiện của hai tính năng rất được chờ đợi: Iterators, Reflection nhưng namespace một tính năng gây tranh cãi khác đã bị loại khỏi mã nguồn Lịch sử phát triển Ngày 21/12/2003: phiên bản PHP 5 Beta 3 đã được công bố Ngày 13/07/2004, phiên bản PHP 5 bản chính thức đã ra mắt sau một chuỗi khá dài các bản kiểm tra thử bao gồm Beta 4, RC 1, RC2, RC3 Ngày 14/07/2005, phiên bản PHP 5.1 Beta 3 được PHP Team công bố đánh dấu sự chín muồi mới của PHP với sự có mặt của PDO Hiện nay, phiên bản tiếp theo của PHP đang được phát triển, PHP 6 bản sử dụng thử đã có thể được download tại địa chỉ Lịch sử phát triển Nếu máy chủ chưa được hỗ trợ PHP thì cần phải cài đặt nó. Download miễn phí tại: Để truy cập được vào Web server có hỗ trợ PHP, cần: Cài đặt Apache hoặc IIS trên máy chủ, cài PHP, MySQL Hoặc thuê một Web hosting có hỗ trợ PHP và MySQL Có thể sử dụng một số phần mềm tích hợp sẵn Apache, php, MySQL. Chẳng hạn, như XAMPP download tại: www.apachefriends.org Download, cài đặt và cấu hình ứng dụng php Php là kịch bản trình chủ được chạy trên nền php Engine, cùng với ứng dụng Web Server để quản lý chúng. Khi trang php được gọi, Web Server triệu gọi php Engine để thông dịch, dịch trang php và trả về kết quả cho người sử dụng là một trang thuần HTML Ta có mô hình như sau: Quá trình thông dịch trang php Quá trình thông dịch trang php Ta có thể nhúng các lệnh của php vào trang HTML Đoạn mã php luôn được bắt đầu và kết thúc bởi cặp thẻ theo cú pháp: Đoạn mã php có thể đặt bất kỳ đâu trong tài liệu Thông thường một trang php bao gồm các thẻ HTML như một trang HTML nhưng có thêm các đoạn mã php 2.2. CÚ PHÁP Ví dụ: Ta có đoạn mã php hiển thị câu “Learning php programing” lên trình duyệt như sau: 2.2. CÚ PHÁP 2.2. CÚ PHÁP Mỗi câu lệnh trong php được kết thúc bằng dấu (;). Dấu này là một toán tử dùng để phân biệt các cấu trúc với nhau Có hai câu lệnh cơ bản dùng để hiển thị các câu text ra browser là : echo và print 2.2. CÚ PHÁP Lưu ý: Các file php phải có phần mở rộng là .php. Nếu phần mở rộng là .html thì đoạn mã php sẽ không được thực thi Có thể viết các câu chú thích cho đoạn mã php. Có hai cách viết là: /* chú thích */ hoặc // chú thích Đoạn mã php cũng có thể đặt trong cặp thẻ: 2.2. CÚ PHÁP Ví dụ: Ta có trang vidu2.php như sau: Example Welcome to! Php programing";?> Mysql database"; ?> And web server design 2.2. CÚ PHÁP 2.2. CÚ PHÁP Php hỗ trợ 5 kiểu dữ liệu như sau: Integer: sử dụng cho giá trị có kiểu dữ liệu là số nguyên Double: sử dụng cho giá trị có kiểu dữ liệu là số thực String: sử dụng cho các giá trị có kiểu dữ liệu là chuỗi và ký tự Array: sử dụng cho các giá trị có kiểu dữ liệu là mảng Object: sử dụng cho các giá trị có kiểu dữ liệu là đối tượng của lớp 2.3. CÁC KIỂU DỮ LIỆU 2.4. BIẾN VÀ HẰNG TRONG PHP Biến Hằng Biến Biến dùng để lưu giá trị như: xâu, số, ký tự, mảng,… Tất cả các biến trong php đều bắt đầu bằng ký hiệu $ Biến được khai báo tự động khi sử dụng (gán giá trị) cho nó theo cú pháp: $Tên_biến = Giá_trị; Php là ngôn ngữ không định kiểu, nghĩa là không cần khai báo kiểu cho biến. Php sẽ chuyển kiểu của biến một cách tự động tùy thuộc vào giá trị của nó Lưu ý: Quy tắc đặt tên biến trong php giống như trong C, C++, … Biến Ví dụ: Ta có trang vidu3.php như sau: Example 3 "; $a = 5; $b = 10; $c = $a*$b; echo "Tich a*b = $c"; ?> Biến Biến Phạm vi của biến: Nếu biến được khai báo trong Script thì có phạm vi trong toàn Script Nếu biến được khai báo trong một hàm nào đó thì chỉ có tác dụng trong hàm đó Kiểm tra/ loại bỏ biến: Sử dụng hàm isset(Tên_biến) để kiểm tra biến đó có tồn tại hay không? Kết quả trae về kiểu boolean Sử dụng hàm unset(Tên_biến) để loại bỏ biến đang tồn tại ra khỏi trạng thái thực thi Sử dụng hàm empty(Tên_biến) để kiểm tra biến tồn tại và không rỗng Biến Ví dụ: Xét đoạn mã sau đây: "; echo isset($a).""; unset($a); echo isset($a).""; ?> Biến Ngoài ra, để kiểm tra kiểu dữ liệu của biến ta có thể sử dụng các hàm sau: is_array() is_double() is_float() is_long() is_int() is_string() is_object() Hằng Hằng trong php được khai báo giống như các ngôn ngữ C, C++ Tên hằng thường được viết bằng chữ hoa Cú pháp khai báo hằng như sau: define (“Tên_hằng”, giá_trị); hoặc define (Tên_hằng, giá trị); Ví dụ: Ta có khái báo hằng MAX = 100 như sau: define (“MAX”, 100); define (MAX, 100); 2.5 CÁC PHÉP TOÁN Phép gán Các phép toán số học Các phép toán quan hệ Các phép toán logic Phép toán trên chuỗi Các phép toán tự tăng giảm Biểu thức điều kiện Phép gán Phép gán là phép toán cơ bản của mọi ngôn ngữ lập trình. Phép gán đơn: cú pháp: $Tên_biến = Giá_trị; Phép gán mở rộng: $Tên_biến pt= Giá_trị; Trong đó: pt có thể là: +, -, *, /, % Các phép toán số học Phép toán số học một ngôi: - (đảo dấu) Phép toán số học hai ngôi: Các phép toán quan hệ Các phép toán quan hệ trả về kết quả là true hoặc false Các phép toán logic Giống như các phép toán quan hệ các phép toán logic trả về kết quả là true hoặc false Các phép toán tự tăng giảm Để tăng (hoặc giảm) giá trị của một biến lên (xuống) một đơn vị có thể sử dụng phép toán tự tăng ++ và tự giảm – Có hai cách viết phép toán tự tăng giảm: ++&Tên_biến (hoặc --$Tên_biến) &Tên_biến++ (hoặc $Tên_biến--) Lưu ý: cần phân biệt hai cách viết trên. Phép toán về chuỗi Phép cộng chuỗi: Để cộng (ghép) hai chuỗi lại với nhau ta sử dụng dấu chấm (.) Ví dụ: xét đoạn mã sau: Example 4 Let's see how two strings are concatenated Phép toán về chuỗi Biểu thức điều kiện Cú pháp: Biến = Giá trị 1> Giá trị 2? Giá trị 1: Giá trị 2; Ví dụ: $b? $a: $b; ?> Form cùng với các thuộc tính của nó là nơi để người sử dụng nhập dữ liệu vào Để làm việc với các dữ liệu đó đòi hỏi phải kết nối đến form Khi làm việc với form thì các phần tử form trên trang html sẽ tự động trở thành biến trong đoạn mã php Để lấy giá trị từ các phần tử form ta sử dụng các hàm $_GET hoặc $_POST 2.6. TRUY CẬP ĐẾN FORM Là hàm xây dựng sẵn dùng để lấy các giá trị từ form có sử dụng method = GET Thông tin khi truyền đi với phương thức GET sẽ được hiển thị trên Browser’s address bar Mọi người có thể nhìn thấy thông tin và số ký tự tối đa là 100 Cú pháp lấy giá trị từ các phần tử form $_GET[“Tên phần tử form”] Hàm $_GET Ví dụ: Ta có trang login.html như sau: Login user: User name: Password: Hàm $_GET Trang display.php như sau: Data on form will be display on browser through php "; echo "Password: ".$_GET["password"]; ?> Hàm $_GET Hàm $_GET Hàm $_GET Là hàm xây dựng sẵn dùng để lấy các giá trị từ form có sử dụng method = POST Thông tin khi truyền đi với phương thức POST sẽ không được hiển thị trên Browser’s address bar Không thể nhìn thấy các thông tin (biến và giá trị) đang truyền. Cú pháp lấy giá trị từ các phần tử form $_POST[“Tên phần tử form”] Ví dụ: Thiết kế form và trang php để giải quyết bài toán tìm nghiệm của phương trình bậc nhất, bậc hai Hàm $_POST 2.7 CÁC CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN Cấu trúc rẽ nhánh Cấu trúc lặp Cấu trúc rẽ nhánh Cấu trúc if: Cú pháp: if (điều kiện) câu lệnh php; Ví dụ: $b) echo "Gia trị lớn nhất là: ".$a; ?> Cấu trúc rẽ nhánh Cấu trúc if … else: Cú pháp: if (điều kiện) công việc 1; Else công việc 2; Ví dụ: $b) echo "Gia trị lớn nhất là: ".$a; else echo "Gia trị lớn nhất là: ".$b;?> Cấu trúc rẽ nhánh Lưu ý: Ta có thể sử dụng cấu trúc if lồng nhau khi có nhiều hơn 2 sự lựa chọn Nếu cần thực thi nhiều câu lệnh thì cần đặt nó trong cặp dấu ngoặc móc { } Cấu trúc rẽ nhánh Cấu trúc switch: sử dụng khi có nhiều sự lựa chọn Cú pháp: switch (n){case label 1: code to be executed if n=label 1; break; case label 2: code to be executed if n=label 2; break; … case label n: code to be executed if n=label n; break;default: code to be executed if n is different from label 1 to label n;} Cấu trúc rẽ nhánh Ví dụ: "; break; case "insert":echo"chèn dữ liệu"; break; case "delete":echo"xoa dữ liệu"; break; case "save":echo"xóa dữ liệu"; break; } ?> Cấu trúc rẽ nhánh Ví dụ: "; break; case "insert":echo"chèn dữ liệu"; break; case "delete":echo"xoa dữ liệu"; break; case "save":echo"xóa dữ liệu"; break; } ?> Cấu trúc rẽ nhánh Ví dụ: Cấu trúc lặp Cấu trúc While: Cú pháp: while (condition) { code to be executed; } Cấu trúc do … while: Cú pháp: do { code to be executed; } while (condition); Cấu trúc rẽ nhánh Ví dụ: "; $a++; } ?> Cấu trúc lặp Cấu trúc for: Cú pháp: for (init; condition; increment) { code to be executed; } Cấu trúc foreach: sử dụng khi lặp trên mảng Cú pháp: foreach ($array as $value) { code to be executed; } Cấu trúc rẽ nhánh Ví dụ: "HoChiMinh", "HN" => "HaNoi", "HP" => "HaiPhong", "DN" => "DaNang"); foreach($tpho1 as $tp) { echo $tp.""; } foreach($tpho2 as $chiso=>$giatri) echo $chiso.":".$giatri.""; ?>
File đính kèm:
- Bài giảng Lập trình PHP - Chương 2_Tổng quan về ngôn ngữ PHP.ppt