Bài giảng Lập trình Java - Bài 3: Các cấu trúc điều khiển của ngôn ngữ Java

Kết thúc bài học bạn có thể nắm được:

Các cấu trúc lựa chọn:

Sử dụng if và if.else

Cấu trúc if lồng nhau

Sử dụng câu lệnh switch

Toán tử điều kiện

Các cấu trúc lặp

Lặp: while, do-while, for

Lặp lồng nhau

Sử dụng break và continue

 

ppt27 trang | Chuyên mục: Java | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2468 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Lập trình Java - Bài 3: Các cấu trúc điều khiển của ngôn ngữ Java, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
LẬP TRÌNH JAVA Bài 3: Các cấu trúc điều khiển của ngôn ngữ Java * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Mục tiêu Kết thúc bài học bạn có thể nắm được: Các cấu trúc lựa chọn: Sử dụng if và if...else Cấu trúc if lồng nhau Sử dụng câu lệnh switch Toán tử điều kiện Các cấu trúc lặp Lặp: while, do-while, for Lặp lồng nhau Sử dụng break và continue * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * Nội dung 3.1- Các cấu trúc lựa chọn 3.2- Các cấu trúc lặp * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Lệnh if if (Biểu_thức_logic) { các_câu_lệnh; } Ví dụ: if ((i > 0) && (i = 0); { area = radius*radius*PI; System.out.println( "The area for the circle of radius " + radius + " is " + area); } Lỗi này rất khó tìm, vì nó không phải là lỗi biên dịch hay lỗi chạy chương trình, nó là một lỗi logic. Wrong * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Lệnh if...else if (Biểu_thức_logic) { Các_câu_lệnh_ứng_BT_đúng; } else { Các_câu_lệnh_ứng_BT_sai; } * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Ví dụ if...else if (bankinh >= 0) { dientich = bankinh*bankinh*PI; 	System.out.println("Dien tich hinh tron co ban kinh " + bankinh + " la " + dientich); } else { System.out.println("Du lieu khong hop le!"); } * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Nhiều lệnh if luân phiên if (score >= 90) grade = ‘A’; else if (score >= 80) grade = ‘B’; else if (score >= 70) grade = ‘C’; else if (score >= 60) grade = ‘D’; else grade = ‘F’; * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Chú ý: Mệnh đề else gắn với mệnh đề if gần nhất trong cùng một khối. Ví dụ, đoạn lệnh sau: int i = 1; int j = 2; int k = 3; if (i > j) if (i > k) System.out.println("A"); else System.out.println("B"); 	là tương đương với: int i = 1; int j = 2; int k = 3; if (i > j) if (i > k) System.out.println("A"); else System.out.println("B"); * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Chú ý: Để bắt mệnh đề else gắn với mệnh đề if đầu tiên, bạn phải thêm một cặp ngoặc nhọn: int i = 1; int j = 2; int k = 3; if (i > j) { if (i > k) System.out.println("A"); } else System.out.println("B"); Đoạn lệnh trên sẽ in ra ký tự B. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Chú ý: if (n % 2 == 0) 	iseven = true; else 	iseven = false; boolean iseven = (n % 2 == 0) tương đương if (n == true) system.out.prinln("So chan"); if (n) system.out.prinln("So chan"); tương đương * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Lệnh switch switch (sonam) { case 7: laisuatnam = 7.25; break; case 15: laisuatnam = 8.50; break; case 30: laisuatnam = 9.0; break; default: System.out.println  ("Sai so nam, nhap  7, 15, hoac 30"); } switch (bt_switch) { case gtri1: lenh(s)1; 	 break; case gtri2: lenh(s)2; 	 break; 	…… case gtriN: lenh(s)N; 	 break; default: lenh(s)-khi-  default; } * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Lệnh switch * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Lệnh switch Biểu thức switch phải sinh ra một giá trị kiểu char, byte, short, hoặc int, và phải luôn được bao trong cặp dấu ngoặc tròn. gtri1, ..., gtriN phải có cùng kiểu dữ liệu với giá trị của biểu thức switch. Từ khóa break là tùy chọn, nhưng nên được sử dụng cuối mỗi trường hợp để thoát khỏi phần còn lại của lệnh switch. Nếu không có lệnh break, lệnh case tiếp theo sẽ được thực hiện. Trường hợp default là tùy chọn, có thể sử dụng để thực hiện các lệnh khi không có trường hợp nào ở trên là đúng. Thứ tự của các trường hợp (gồm cả trường hợp default) là không quan trọng. Tuy nhiên, phong cách lập trình tốt là nên theo một trình tự logic của các trường hợp và đặt trường hợp default cuối cùng. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Lệnh switch Lưu ý: Dừng quên dùng lệnh break khi cần thiết. ví dụ đoạn mã sau luôn hiển thị "Sai so nam!" bất chấp sonam là bao nhiêu. Giả sử sonam bằng 15. Lệnh laisuatnam = 8.50 được thực hiện, tiếp theo là lệnh laisuatnam = 9.0, và cuối cùng là lệnh System.out.println("Sai so nam!"). switch (sonam) { case 7: laisuatnam = 7.25; case 15: laisuatnam = 8.50; case 30: laisuatnam = 9.0; default: System.out.println("Sai so nam!"); } * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Toán tử điều kiện (BT_logic) ? bt1 : bt2 ; Ví dụ 1: if (x > 0) y = 1 else y = -1; tương đương với: y = (x > 0) ? 1 : -1; * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.1- Các cấu trúc lựa chọn Toán tử điều kiện (BT_logic) ? bt1 : bt2 ; Ví dụ 2: System.out.println( (so % 2 == 0)? so + "la so chan" : so + "la so le"); tương đương với: if (so % 2 == 0) System.out.println(so+"la so chan"); else System.out.println(so + "la so le"); * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Lệnh lặp while Lệnh lặp do-while Lệnh lặp for break và continue * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Lệnh lặp while while (đk_tiếp_tục_lặp) { // thân_vòng_lặp; các_câu_lệnh; } Ví dụ: int i = 0; while (i < 100) { System.out.println("Welcome to Java!"); i++; } * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Lệnh lặp while Lưu ý: Đừng sử dụng giá trị dấu chấm động để kiểm tra đẳng thức trong một điều khiển lặp. Vì giá trị dấu chấm động là gần đúng, sử dụng chúng có thể dẫn đến bộ đếm thiếu chính xác và kết quả sai. Ví dụ sau nên sử dụng giá trị int cho biến data. Nếu data có kiểu thực thì data != 0 có thể là true dù data bằng 0. // data should be zero double data = Math.pow(Math.sqrt(2), 2) - 2;   if (data == 0) System.out.println("data is zero"); else System.out.println("data is not zero"); * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Lệnh lặp do-while do { // thân_vòng_lặp; các_câu_lệnh; } while (đk_tiếp_tục_lặp); Ví dụ: int i = 0; do { System.out.println("Welcome to Java!"); i++; } while (i < 100) * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Lệnh lặp for for (khởi_tạo; đk_tiếp_tục_lặp; cviệc_sau_mỗi_lần_lặp){ // thân vòng lặp; các_câu_lệnh; } Example: int i; for (i = 0; i < 100; i++) {	 System.out.println("Welcome to Java! ” + i); } * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Lệnh lặp for for (khởi_tạo; đk_tiếp_tục_lặp; cviệc_sau_mỗi_lần_lặp){ // thân vòng lặp; các_câu_lệnh; } * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Lệnh lặp for Các trường hợp sau đây là đúng: for (int i = 1; i < 100; System.out.println(i++)); for (int i = 0, j = 0; (i + j < 10); i++, j++) { // Do something } for ( ; ; ) { // Do something } while (true) { // Do something } tương đương * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Ba lệnh lặp while, do, và for là tương đương nhau trong nhiều trường hợp; nghĩa là bạn có thể viết một vòng lặp bằng một dạng bất kỳ trong 3 dạng trên. Lệnh lặp for có thể sử dụng khi biết trước số lần lặp, ví dụ khi bạn muốn in ra một thông báo 100 lần. Lệnh lặp while có thể sử dụng khi không biết trước số lần lặp, như trong trường hợp đọc vào các số đến khi gặp số 0. Lệnh lặp do-while có thể sử dụng thay lệnh while khi thân vòng lặp phải được thực hiện trước khi kiểm tra điều kiện tiếp tục lặp. * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp for (int i=0; i<10; i++); { System.out.println("i is " + i); } ********** int i=0; while (i<10); { System.out.println("i is " + i); i++; } ********** int i=0; do { System.out.println("i is " + i); i++; } while (i<10); Wrong Wrong Correct * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Từ khóa break * Bộ Môn CNPM - ĐHBK Hà Nội * 3.2- Các cấu trúc lặp Từ khóa continue 

File đính kèm:

  • pptBài giảng Lập trình Java - Bài 3_Các cấu trúc điều khiển của ngôn ngữ Java.ppt
Tài liệu liên quan