Bài giảng Lập trình hướng đối tượng trong C++ - Phạm Thị Quỳnh - Chương 2: Những vấn đề cơ bản trong C++

Kiểu nguyên: int, long, short

Kiểu ký tự: char – lưu mã ASCII của ký tự

Ký tự nằm trong dấu ‘’. Ví dụ: ‘a’

Ký tự đặc biệt: \n, \tab, \\, \’, \”,

Kiểu không dấu: unsigned char, unsigned int, unsigned short, unsigned long

Kiểu dấu phẩy động: float, double, long double

Kiểu bool: có giá trị True/False

 

ppt42 trang | Chuyên mục: C/C++ | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Lập trình hướng đối tượng trong C++ - Phạm Thị Quỳnh - Chương 2: Những vấn đề cơ bản trong C++, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG C++ 1. Cấu trúc chương trình Xét ví dụ sau: 	#include 	using namespace std; 	int main() 	{ 	cout #include using namespace std; int main () { 	string mystring; 	mystring = "This is the initial string content"; 	cout , =, = y) // true (x != y) // true Toán tử logic logical and : && (x >= 5) && ( x ? : Ví dụ: min = (alpha> đưa nội dung từ luồng vào chuẩn vào biến. Ví dụ: int temperature; 	cout > temperature; int a,b; 	cin>>a>>b;	// tương đương	cin>>a; 	cin>>b; cin và string 	cin>>mystring cin dừng khi nhập dấu cách Để lưu cả dòng khi nhập, sử dụng getline 	#include 	#include 	using namespace std; 	int main () 	{ 	string mystr; 	cout #include ”myprog.h” : yêu cầu chương trình dịch tìm từ thư mục chuẩn. ” ” : yêu cầu chương trình dịch tìm từ thư mục hiện tại. Nếu không include Header File thích hợp thì chương trình dịch sẽ báo lỗi. 5. Các câu lệnh Vòng lặp Rẽ nhánh Một số lệnh điều khiển khác Vòng lặp for increment expression test expression initialization expression for ( i=0; i> c; 	} Vòng lặp while ... Vòng lặp do Trong vòng lặp do, biểu thức kiểm tra được đánh giá ở cuối vòng lặp. Thân vòng lặp được thực hiện ít nhất một lần. Ví dụ: 	char c; 	do 	{ 	cout > c; 	} 	while ( c != ’y’); Vòng lặp do ... If … Else Phụ thuộc vào điều kiện kiểm tra là true hay false để quyết định nhánh thực hiện Ví dụ: 	int x; 	cout > x; 	if ( x > 100) 	cout ) { case : … break; case : … break; default : … } Lệnh switch ... char c; cout > c; switch (c) { case ’a’: cout 	double logn (double x, double base=10) // mặc định gán base = 10 	{ 	return log(x)/log(base); 	} 	double y=5.6; 	cout using namespace std; void printmessage () { 	cout << "I'm a function!"; } int main () { 	printmessage (); 	return 0; } void printmessage (void) { 	cout << "I'm a function!"; } Inline Fuction …. …. …. …. inline void Function1(i); void Function1(); Chồng hàm (Overloaded Function) Hàm chồng thực hiện các nhiệm vụ khác nhau phụ thuộc vào các tham số truyền. Ví dụ: 	void print(int a) // in số nguyên 	{ 	 cout << ”integer : ” << a; 	} 	void print(string s) // in xâu ký tự 	{ 	 cout << ”string : ” << s; 	} 	int x=4; print(x); string st=“Hello”; print(st); Phạm vi của biến Một khối lệnh (block) nằm trong dấu { … } Phạm vi của biến là khối lệnh mà biến được khai báo Biến được khai báo ở ngoài hàm là biến toàn cục (global variable), ở trong hàm là biến cục bộ (local variable). 

File đính kèm:

  • pptBài giảng Lập trình hướng đối tượng trong C++ - Phạm Thị Quỳnh - Chương 2 Những vấn đề cơ bản trong C++.ppt
Tài liệu liên quan