Bài giảng Lập trình gia công trên máy điều khiển - Phùng Xuân Lan
Khái niệm chung
Quy trình lập trình gia công trên máy điều khiển số
Phương pháp lập trình
Ngôn ngữ lập trình
Mã ISO cơ bản
z Các chức năng dịch chuyển, các chu trình
z Các chức năng phụ
z Các chức năng vận hành máy
z Lập trình theo kích thước tuyệt đối, tương đối
z Các dạng nội suy
Các chức năng hiệu chỉnh
Xê dịch điểm chuẩn
i nơi chuyển tiếp tránh cắt lẹm: MCHTOL Kết thúc: END hoặc FINI.... Ngôn ngữ lập trình APT 27 Ví dụ Ngôn ngữ lập trình APT 28 MÃ ISO CƠ BẢN 29 Các chức năng dịch chuyển, các chu trình z Các chức năng dịch chuyển và các chu trình được biểu thị bằng các chữ cái địa chỉ G và một con số có hai chữ số đằng sau z Một số chức năng dịch chuyển cơ bản G00: Chạy dao nhanh không cắt G01: Dịch chuyển theo đường thẳng G02/G03: Dịch chuyển theo cung tròn cùng/ngược chiều kim đồng hồ G17/G18/G19: Gia công theo mặt phẳng XY, XZ, YZ G20/G21: Hệ đơn vị mét/inch G90/G91: Ghi kích thước tuyệt đối, tương đối z Các chu trình là những chức năng dịch chuyển được nhắc đi nhắc lại trong chương trình. Chu trình do ngươì chế tạo máy quy định và đã lưu trữ trong phần mềm G83: Chu trình khoan lỗ sâu G87/G89: Chu trình phay hốc vuông, tròn Mã ISO cơ bản 30 Các chức năng phụ z Các chức năng phụ được biểu thị bằng các chữ cái địa chỉ M và một con số có hai chữ số đằng sau z Một số chức năng phụ cơ bản M03/M04: Quay trục chính theo/ngược chiều kim đồng hồ M06: Thay dao tự động M30: Kết thúc chương trình Mã ISO cơ bản 31 Các chức năng vận hành máy z Số vòng quay trục chính (S...) Trên máy tiện sử dụng số vòng quay trục chính và tốc độ cắt đi kèm với các lệnh: z G96 S120 {Tốc độ cắt v = 120 m/phút} z G97 S1000 {Số vòng quay trục chính n = 1000 v/phút} Trên máy phay chỉ sử dụng số vòng quay trục chính z S1000 {Số vòng quay trục chính n = 1000 v/phút} z Lượng chạy dao (F) Trên máy tiện sử dụng lượng chạy dao với các đơn vị khác nhau z G94 F120 {Lượng chạy dao = 120 m/phút} z G95 F0.25 {Lượng chạy dao = 0,25 mm/vòng} Trên máy phay chỉ sử dụng số vòng quay trục chính z F1000 {Lượng chạy dao = 1000 mm/phút} z Dụng cụ cắt (T..) Biểu thị vị trí của dụng cụ cắt trong hộp tích dao z T01 Mã ISO cơ bản 32 Lập trình theo kích thước tuyệt đối z Lập trình theo vị trí của các điểm đích. z Điểm đích có giá trị toạ độ luôn gắn với điểm 0 của chi tết W (gốc kích thước để xác định vị trí của các điểm đích) z Gốc toạ độ cố định là điểm 0 của chi tiết W z Chức năng dịch chuyển cho dạng lập trình này là G90 Lập trình theo kích thước tuyệt đối, tương đối 33 Lập trình theo kích thước tương đối z Điểm đích có giá trị toạ độ luôn gắn với vị trí của dụng cụ cắt đã đến trước đó z Gốc toạ độ thay đổi liên tục z Ứng dụng chủ yếu đối với các chu trình và các chương trình con Lập trình theo kích thước tuyệt đối, tương đối 34 Đặc điểm chung z Dùng để tính toán các điểm trung gian trên quỹ đạo gia công, nó là một cùng phần mềm để cộng liên tục các đoạn gia tăng bằng nhau theo các giá trị toạ độ của điểm xuất phát Pa Nội suy đường thẳng z G00: Dịch chuyển nhanh không cắt của dụng cụ từ đểm hiện tại của nó đến điểm tiếp theo đã được lập trình với tốc độ tối đa G00 X Y Z z G01: Dịch chuyển dụng cụ cắt từ điểm hiện tại của nó đến một điểm tiếp theo đã được lập trình trên một đường thẳng với lượng chạy dao gia đã lập trình G01 X Y Z F Các dạng nội suy 35 Nội suy cung tròn z G02/G03: Dịch chuyển theo/ngược chiều kim đồng hồ G02/G03 XYZIJKF X, Y, Z: Toạ độ điểm cuối của cung tròn I, J, K: Toạ độ tương đối của tâm cung tròn theo hướng trục X, Y, Z so với điểm đầu của cung tròn Các dạng nội suy 36 Ví dụ Các dạng nội suy 37 CÁC CHỨC NĂNG HIỆU CHỈNH 38 Đặc điểm z Hiệu chỉnh kích thước của dụng cụ như chiều dài, bán kính dao z Hệ điều khiển sẽ tính toán lại quỹ đạo chuyển động của dụng cụ theo các giá trị hiệu chỉnh z Tạo ra chuyển động chính xác của lưỡi cắt dọc theo đường viền gia công hoặc các điểm phụ z Các chức năng dịch chuyển Hiệu chỉnh chiều dài dao (mũi khoan, phay, dao tiện) Hiệu chỉnh bán kính dao(phay theo biên dạng) Hiệu chỉnh bán kính lưỡi cắt dao tiện (tiện) Hiệu chỉnh vị trí dao (vị trí đỉnh lưỡi cắt khi tiện) Các chức năng hiệu chỉnh 39 Hiệu chỉnh chiều dài dao Phay, khoan Tiện Đặc điểm z Bù chiều dài dao là quy trình hiệu chỉnh khoảng cách giữa chiều dài lập trình của dao và chiều dài thực của dao đó z Giá trị hiệu chỉnh của bộ nhớ dụng cụ đã chọn được cộng thêm vào giá trị Z (với phay, khoan) hoặc X, Z (với tiện) đã được lập trình có chú ý đến dấu z Mã lệnh G43 Bù chiều dài dao dương G44: Bù chiều dài dao âm G49: Huỷ bỏ bù chiều dài dao 40 Cách tính toán hiệu chỉnh z Công thức tính hiệu chỉnh chiều dài dao (có tính đến xê dịch điểm chuẩn) Zd = Wz + Zt + H Zd: Khoảng cách dịch chuyển theo trục Z Wz: Giá trị toạ độ làm việc đối với trục Z (Thiết lập bằng lệnh G54) Zt: Vị trí đích trên trục Z (toạ độ Z) H: Giá trị của số bù H được áp dụng z Ví dụ -Wz = 0.02, vị trí đích trên trục Z = 1.0, giá trị bù H03 tương ứng với -7.47 ta có khoảng dịch chuyển thực của dao sẽ là Zd = (+0.02) + (+1.0) + (-7.47) = -6.45 z Ví dụ -Wz = 0.02, vị trí đích trên trục Z = -0.625, giá trị bù H01 tương ứng với -8.28 ta có khoảng dịch chuyển thực của dao sẽ là Zd = (+0.02) + (-0.625) + (-8.28) = -8.885 Hiệu chỉnh chiều dài dao 41 Phương pháp xác định chiều dài dao Xác lập trước chiều dài dao ở cách xa máy Phương pháp đo để xác lập bù chiều dài dao 9 Phương pháp đo cổ điển 9 Xác lập chiều dài dao cắt ở bên ngoài máy Æ Giảm thời gian gá lắp 9 Dùng đồ gá dao để đo Æ làm tăng chi phí 9Yêu cầu sử dụng sự xê dịch điểm chuẩn G54-G59 9 Phương pháp đo phổ biến 9 Xác lập chiều dài dao cắt trong quá trình gá lắp Æ Tăng thời gian gá lắp 9Không sử dụng sự xê dịch điểm chuẩn G54-G59, sự bù chung được xác lập theo Z0.0000 Hiệu chỉnh chiều dài dao 42 Sử dụng chiều dài dao chính Hiệu chỉnh chiều dài dao sử dụng phương pháp chiều dài dao chính. T02: dao chính với xác lập H02 = 0.0 Hiệu chỉnh chiều dài dao 43 Sử dụng chiều dài dao chính 9 Phương pháp này có thể rút ngắn thời gian rõ rệt 9 Dao chính chọn thường là dao dài nhất 9 Qui trình xác lập: 1. Lắp dao chính vào trục chính 2. Chuẩn 0 cho trục X và đảm bảo số đo trên màn hình tương đối là Z0.000 3. Đo chiều dài dao chính. Sau khi chạm vào bề mặt đo, giữ nguyên dao ở vị trí đó. 4. Đăng kí giá trị đó tương ứng với giá trị xê dịch theo Z dùng trong G54-G59 (Z âm) 5. Trong khi dao chính chạm vào bề mặt đo, xác lập giá trị trục Z tương đối là 0 6. Đo từng dao còn lại lấy từ đỉnh dao chính thay vì từ zero của máy 7. Nhập các giá trị đo vào chỉ số bù H trên màn hình (mang giá trị âm với mọi dao ngắn hơn dao chính) Hiệu chỉnh chiều dài dao 44 Hiệu chỉnh bán kính dao khi phay biên dạng 45 Đặc điểm z Khi không có chức năng hiệu chỉnh, để tạo ra một biên dạng với kích thước như mong muốn, người lập trình phải thiết lập một biên dạng đồng dạng với biên dạng chi tiết theo khoảng cách bằng bán kính dao. z Với chức năng hiệu chỉnh bán kính dao này, khi phay các biên dạng, hệ điều khiển sẽ tự động tính toán quỹ đạo chuyển động của tâm dao sao cho có thể tạo ra biên dạng của chi tiết cách xa tâm dao một khoảng bằng bán kính dao z Giá trị hiệu chỉnh lưu trữ trong bộ nhớ về dữ liệu dao sẽ được gọi ra khi có lệnh hiệu chỉnh Hiệu chỉnh bán kính dao khi phay biên dạng 46 Các từ lệnh hiệu chỉnh z G41: Dao ở bên trái đường viền gia công z G42: Dao ở bên phải đường viền gia công z G40: Huỷ bỏ lệnh hiệu chỉnh đã chọn Hiệu chỉnh bán kính dao khi phay biên dạng 47 Đặc điểm z Để nâng cao tuổi bền dao tiện và chất lượng bề mặt gia công người ta làm tròn đỉnh lưỡi cắt dao tiện. Bán kính đỉnh lưỡi này cắt dẫn đến sai lệch đường viền gia công của chi tiết z Hệ điều khiển CNC đã loại bỏ các sai lệch này bằng lệnh bù bán kính đỉnh lưỡi cắt. z Giá trị của bán kính đỉnh lưỡi cắt được nhập vào trong hệ điều khiển như một giá trị hiệu chỉnh và sẽ được hệ điều khiển xử lý khi gọi lệnh hiệu chỉnh Hiệu chỉnh bán kính đỉnh lưỡi cắt dao tiện 48 Phương thức hiệu chỉnh z Khi gọi chức năng hiệu chỉnh, hệ điều khiển sẽ tự động tính toán quỹ đạo tâm của đỉnh lưỡi cắt dao tiện theo biên dạng của chi tiết và cách một khoảng bằng bán kính của lưỡi cắt. z Các vectơ hiệu chỉnh khác nhau theo các góc phần tư Hiệu chỉnh bán kính đỉnh lưỡi cắt dao tiện 49 XÊ DỊCH ĐIỂM CHUẨN 50 Xê dịch điểm chuẩn Đặc điểm z Xê dịch điểm chuẩn được sử dụng để đồng nhất điểm 0 của chi tiết hay chương trình trùng với điểm 0 của máy. Khoảng cách từ điểm 0 của chi tiết đến điểm 0 của máy người ta gọi là khoảng cách xê dịch điểm chuẩn. z Sai lệch vị trí này được xác định và cài đặt vào trong bộ nhớ hiệu chỉnh cho xê dịch điểm chuẩn z Khi gọi lệnh xê dịch điểm chuẩn, hệ điều khiển sẽ cộng thêm vào cho các giá trị đã lập trình các giá trị hiệu chỉnh này Gọi lệnh xê dịch điểm chuẩn G54G59 Huỷ bỏ lệnh G53 51 Xê dịch điểm chuẩn điều chỉnh Đặc điểm z Là xê dịch điểm chuẩn đã lưu giữ trong bộ nhớ hay nói cách khác là xê dịch điểm chuẩn điều chỉnh z Các kích thước xê dịch chính xác đã được xác định hoặc bằng các thiết bị đo hoặc do người vận hành máy trước khi tiến hành gia công thực hiện và được cài đặt vào bộ nhớ hiệu chỉnh z Xê dịch điểm chuẩn điều chỉnh có ý nghĩa lớn khi gia công trên các bàn máy. Người ta cần thiết cho gia công 4 mặt của chi tiết, 4 điểm 0 của chi tiết khác nhau tất cả cần được dịch chuyển đến điểm 0 của máy 52 Xê dịch điểm chuẩn điều chỉnh Ví dụ 53 Xê dịch điểm chuẩn lập trình Đặc điểm z Khi dùng xê dịch điểm chuẩn lập trình, các giá trị xê dịch phải được biết rõ trong chương trình. z Các giá trị xê dịch điểm chuẩn lập trình trong chương trình gia công không được cài đặt vào trong bộ nhớ hiệu chỉnh z Khi gọi xê dịch điểm chuẩn lập trình hệ điều khiển sẽ cộng thêm vào các giá trị xê dich có chú ý đến dấu cho tất cả các giá trị toạ độ. z Xê dịch điểm chuẩn lập trình có ý nghĩa khi cần lập lại chương trình gia công nhiều lần ở các vị trí bất kỳ trên chi tiết khoan các dãy lỗ giống nhau gia công các đường viền như nhau 54 Xê dịch điểm chuẩn lập trình Ví dụ
File đính kèm:
- bai_giang_lap_trinh_gia_cong_tren_may_dieu_khien_phung_xuan.pdf