Bài giảng Lập trình Android - Bài 5: Intent
1. Khái niệm về Intent
● Cơ chế hoạt động
● Các dạng Intent
● Xây dựng Intent
● Truy xuất Intent
● Gửi và Phản hồi Intent trong Activity
2. Intent Filter
Tóm tắt nội dung Bài giảng Lập trình Android - Bài 5: Intent, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên Tp. Hồ Chí Minh TRUNG TÂM TIN HỌC 2014 Lập trình Android Bài 5. Intent Ngành Mạng & Thiết bị di động Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 2 1. Khái niệm về Intent ● Cơ chế hoạt động ● Các dạng Intent ● Xây dựng Intent ● Truy xuất Intent ● Gửi và Phản hồi Intent trong Activity 2. Intent Filter Nội dung Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 3 1.1 Cơ chế hoạt động Intent được sử dụng để truyền tải thông điệp, yêu cầu một hành động xử lý từ thành phần được gọi. Intent được sử dụng trong ba trường hợp chính: ● Khởi động Activity thông qua phương thức startActivity. ● Khởi động Service thông qua phương thức startService. ● Chuyển thông điệp đến BroadcastReceiver thông qua phương thức sendBroadcast. Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 4 1.2 Các dạng Intent Intent được chia làm hai dạng: ● Explicit Intent: chỉ định rõ thành phần xử lý thông qua tên lớp, thường được dùng để gọi đến các thành phần trong cùng ứng dụng. ● Implicit Intent: không chỉ định rõ thành phần xử lý, thay vào đó bổ sung các thuộc tính như: mô tả hành động, dạng dữ liệu… Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 5 1.3 Xây dựng Intent Đối tượng Intent khởi động các thành phần trong ứng dụng đồng thời mang các thông tin về dữ liệu được xử lý, bao gồm các thành phần sau: ● Component: tên thành phần nhận và xử lý Intent ● Action: hành động yêu cầu thực thi ● Data: dữ liệu yêu cầu nhận và xử lý ● Category: mô tả lĩnh vực hoạt động ● Extras: bộ key/value cho phép gửi nhận thông tin ● Flag: biến cờ mô tả cách thức hoạt động Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 6 1.3 Xây dựng Intent Explicit Intent: chỉ cần sử dụng thuộc tính Component. ● Khai báo: Intent intent = new Intent(this, ); ● Ví dụ: khởi động Activity có tên SecondActivity từ MainActivity Intent intent = new Intent(MainActivty.this, SecondActivity.class); startActivity(intent); Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 7 1.3 Xây dựng Intent Implicit Intent: chỉ cần sử dụng thuộc tính Action. ● Khai báo: Intent intent = new Intent(); ● Ví dụ: khởi động Activity có thể thực hiện ACTION_VIEW. Intent intent = new Intent(Intent.ACTION_VIEW); startActivity(intent); Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 8 1.3 Xây dựng Intent Action: một số Action thường dùng trong Intent. ● ACTION_VIEW ● ACTION_DIAL ● ACTION_CALL ● ACTION_EDIT ● ACTION_DELETE ● ACTION_SEND ● ACTION_SENDTO Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 9 1.3 Xây dựng Intent Data: một dạng đường dẫn URI, cho phép trỏ đến bảng dữ liệu và truy xuất thông tin bao gồm: ● type ● scheme + authority + path Data có thể chỉ định thông qua ba phương thức: ● setData ● setType ● setDataAndType Ví dụ: thực hiện cuộc gọi thông qua dữ liệu số điện thoại Intent callPhone = new Intent(Intent.ACTION_CALL); callPhone.setData(Uri.parse(“tel:01234-56789”)); startActivity(callPhone); Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 10 1.3 Xây dựng Intent Extras: bao gồm biến Bundle chứa các giá trị bổ sung cần thiết cho thành phần nhận xử lý Intent. Có hai cách gửi dữ liệu vào Intent: ● Trực tiếp: Dùng phương thức putExtra(Key, Value) thiết lập trực tiếp vào Intent. ● Thông qua Bundle Tạo đối tượng Bundle, dùng phương thức set(Key, Value) vào đối tượng Bundle Dùng phương thức putExtras() gửi Bundle vào Intent. Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 11 1.3 Xây dựng Intent Extras: ● Ví dụ: gửi số nguyên x vào Intent Trực tiếp: Intent intent = new Intent(); intent.putExtra(“SoNguyenX”, x); Thông qua Bundle: Intent intent = new Intent(); Bundle bundle = new Bundle(); bundle.putInt(“SoNguyenX”, x); intent.putExtras(bundle); Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 12 1.4 Truy xuất Truy xuất: ● Truy xuất dữ liệu trực tiếp Extras: Dùng phương thức getExtra(Key, DefaultValue) để truy xuất dữ liệu Intent. ● Thông qua Bundle Dùng phương thức getExtras() để truy xuất đối tượng Bundle trong Intent. Dùng phương thức get(Key, DefaultValue) để truy xuất dữ liệu trong Bundle. Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 13 1.4 Truy xuất Truy xuất: ● Ví dụ: truy xuất số nguyên được gửi trong Intent Trực tiếp: Intent intent = getIntent(); int soNguyenX = intent.getIntExtra(“SoNguyenX”, 0); Thông qua Bundle: Intent intent = getIntent(); Bundle bundle = intent.getExtras(); int soNguyenX = bundle.getInt(“SoNguyenX”, 0); Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 14 1.5 Gửi và phản hồi Intent trong Activity Việc gửi và phản hồi Intent trong Activity được chia làm 3 bước ● Bước 1: Gửi Intent thông qua phương thức startActivityForResult() bao gồm 2 tham số: Intent: dữ liệu cần gửi để xử lý. requestCode: mã yêu cầu xử lý từ phía gửi. ● Bước 2: Nhận và xử lý Intent, sau đó xác nhận thông tin phản hồi thông qua phương thức setResult() trong thành phần ứng dụng phản hồi. Khởi tạo đối tượng Intent, thiết lập các thuộc tính cần thiết: action, category… Gửi dữ liệu phản hồi trực tiếp vào Intent hoặc thông qua biến Bundle. Gọi phương thức setResult với tham số truyền vào là Intent. ● Bước 3: Gọi phương thức onActivityResult() truy xuất ba tham số: requestCode: mã yêu cầu giải quyết với intent tương ứng. resultCode: mã kết quả nhận về từ phía phản hồi. Intent: dữ liệu nhận về từ phía phản hồi. Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 15 1.5 Gửi và phản hồi Intent trong Activity Mô hình hoạt động: startActivtyForResult(intent) getIntent setResult(intent) onActivityResult(intent) SendActivity • requestCode ReceiveActivity • resultCode Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 16 1. Khái niệm về Intent 2. Intent Filter ● Mô tả ● Qui tắc thiết lập ● Xây dựng IntentFilter Nội dung Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 17 2.1 Mô tả Thực hiện mô tả cấu trúc Intent, cho phép thực hiện chỉ nhận các Intent theo đúng cấu trúc đã mô tả. Có thể lọc Intent theo ba thuộc tính: ● Action ● Data (type, scheme, authority & path) ● Category Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 18 2.2 Qui tắc thiết lập IntentFilter thực hiện lọc Intent theo thứ tự ưu tiên khi có nhiều thuộc tính được thiết lập và có những qui tắc nhất định: ● Nếu không thiết lập Action, chỉ nhận các Intent không có Action. ● Nếu thiết lập thuộc tính Action và không thiết lập thuộc tính Data, chỉ cho phép lọc các Intent không có Data. ● IntentFilter cho phép nhận các Intent có bất kỳ dữ liệu nào có liên quan đến thuộc tính Action. Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 19 2.3 Xây dựng IntentFilter Có thể khởi tạo đối tượng IntentFilter bằng 2 cách: ● Trong java Code: Các hàm khởi tạo: IntentFilter() IntentFilter(String Action) IntentFilter(String Action, URI data) IntentFilter(IntentFilter o) ● Trong tập tin AndroidManifest.xml: Khai báo thẻ cặp thẻ Trong cặp thẻ có thể chứa các thẻ sau: Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 20 2.3 Xây dựng IntentFilter Action: ● Các thuộc tính: Trong đó: android:name : sử dụng các thuộc tính trong lớp Intent.ACTION_string hoặc tự định nghĩa chuỗi action. ● Ví dụ khai báo: Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 21 2.3 Xây dựng IntentFilter Data: ● Các thuộc tính: <data android:scheme="string" android:host="string" android:port="string" android:path="string" android:pathPattern="string" android:pathPrefix="string" android:mimeType="string" /> ● Ví dụ khai báo: Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 22 2.3 Xây dựng IntentFilter Category: ● Các thuộc tính: Trong đó: android:name : Intent.CATEGORY_string. Khai báo theo cấu trúc android.intent.category.string ● Ví dụ khai báo: Lập trình Android (2014) – Bài 5. Intent 23 Thảo luận
File đính kèm:
- Bài giảng Lập trình Android - Bài 5 Intent.pdf