Bài giảng Kỹ thuật vi xử lý - Chương 1: Tổng quan về vi xử lý và hệ vi xử lý
1. Giới thiệu về vi xử lý
2. Hệ vi xử lý
Cấu trúc hệ vi xử lý
Kiến trúc von-Neuman và harvard
3. Các đặc điểm cấu trúc của vi xử lý
Công suất vi xử lý
Các đặc tính nâng cao
4. Lịch sử phát triển vi xử lý
ng suất vi xử lý: Độ dài từ dữ liệu (data word length): • Phụ thuộc vào thế hệ vi xử lý: 4, 8, 16, 32 và 64 bits • Độ rộng của các thanh ghi, bus trong, bus ngoài thường bằng độ dài của từ dữ liệu • Độ dài từ xử lý lớn -> tăng khả năng biểu diễn dữ liệu, tăng tốc độ tính toán. Khả năng đánh địa chỉ (addressing capacity): • Quyết định dung lượng bộ nhớ mà vi xử lý có thể đánh địa chỉ • Khả năng đánh địa chỉ của vi xử lý theo số bit địa chỉ • Ví dụ: – Hệ thống có 8 bít địa chỉ có thể quản lý được 28 = 256 ô nhớ – Hệ thống có 16 bít địa chỉ có thể quản lý được 216 = 65536 = 64K ô nhớ – Hệ thống có 32 bít địa chỉ có thể quản lý được 232 = 4GB ô nhớ 5BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 17 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Các đặc điểm cấu trúc của vi xử lý Công suất vi xử lý: Tốc độ xử lý lệnh (instruction execution speed): • Thường được đo bằng tốc độ thực hiện : – Triệu lệnh dấu phẩy động (MFLOPS – Millions of Floating Point Operations Per Second, hoặc – Triệu lệnh/giây (MIPS - Millions of Instructions Per Second). • MIPS được tính theo kiến trúc von-Neumann: MIPS = (f x N) / (M + T) Trong đó: f- tần số làm việc của bộ vi xử lý N- số lượng các bộ ALU độc lập trong vi xử lý M- số lượng các vi lệnh (microinstructions) trung bình của một lệnh của vi xử lý (thông thường 4-7 vi lệnh/lệnh) T- hệ số thời gian truy cập bộ nhớ BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 18 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Các đặc điểm cấu trúc của vi xử lý Các đặc tính nâng cao: Xử lý song song (parallel processing): • Kết hợp nhiều vi xử lý trong một máy tính • Tăng tốc độ xử lý dữ liệu, đặc biệt với các hệ thống máy chủ Đồng xử lý (co-processing): • Sử dụng bộ đồng xử lý để tăng tốc độ: chuyên tính toán số dấu phảy động (đến 386). Các bộ đồng xử lý kết nối với vi xử lý thông qua bus hệ thống • Các module xử lý dấu phảy động được tích hợp vào vi xử lý trong các vi xử lý hiện đại Kỹ thuật lưu khay (cache) • Bộ nhớ được tổ chức theo mô hình phân cấp • Tăng được tốc độ, giảm giá thành BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 19 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Các đặc điểm cấu trúc của vi xử lý Các đặc tính nâng cao: Kỹ thuật đường ống (pipelining): là khả năng xử lý đồng thời nhiều lệnh. • Một lệnh được chia làm nhiều bước • Các bước của nhiều lệnh được thực hiện xen kẽ nhau tại các bộ phận khác nhau của vi xử lý • Siêu đường ống: hyper-pipelining: nhiều đường ống Bus rộng: tăng tốc độ xử lý nhờ tăng độ dài từ dữ liệu xử lý Kỹ thuật đường ống BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 20 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1970, Intel cho ra đời chip vi xử lý đầu tiên 4004: Độ dài từ xử lý: 4 bit Bus dữ liệu 4 bit, bus địa chỉ 12 bit (dùng chung với bus dữ liệu) Kích thước 24mm2, 16 chân, chứa 2250 transitors 6BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 21 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1972, Intel cho ra đời chip vi xử lý 8008: Độ dài từ xử lý: 8 bit Bus dữ liệu 8 bit, bus địa chỉ 14 bit (dùng chung với bus dữ liệu) Tần số làm việc 300KHz, 18 chân, chứa 3300 transitors BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 22 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1976, Zilog cho ra đời chip vi xử lý Z80: Độ dài từ xử lý: 8 bit Bus dữ liệu 8 bit, bus địa chỉ 16 bit (dùng chung với bus dữ liệu) Tần số làm việc 2.5, 4, 6, 8 và 10MHz; 40 chân BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 23 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1978, Intel cho ra đời chip vi xử lý 8086: Độ dài từ xử lý: 16 bit Bus dữ liệu 16 bit, bus địa chỉ 20 bit (dùng chung với bus dữ liệu) Tần số làm việc 5- 10MHz, 40 chân BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 24 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1982, Motorola cho ra đời chip vi xử lý MC68020: Độ dài từ xử lý: 32 bit Bus dữ liệu 32 bit, bus địa chỉ 32 bit Tần số làm việc 16.67- 33.33 MHz 7BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 25 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1982, Intel cho ra đời chip vi xử lý 80286: Độ dài từ xử lý: 16 bit Bus dữ liệu 16 bit, bus địa chỉ 24 bit (dùng chung với bus dữ liệu) Bộ nhớ max: 16MB Tần số làm việc 6- 25MHz BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 26 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1985, Intel cho ra đời chip vi xử lý 80386: Độ dài từ xử lý: 32 bit Bus dữ liệu 32 bit, bus địa chỉ 32 bit (dùng chung với bus dữ liệu) Bộ nhớ max: 4GB Tần số làm việc 16- 33MHz BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 27 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1989, Intel cho ra đời chip vi xử lý 80486: Độ dài từ xử lý: 32 bit Bus dữ liệu 32 bit, bus địa chỉ 32 bit (dùng chung với bus dữ liệu) Bộ nhớ max: 4GB Tần số làm việc 25- 100MHz Tích hợp cache L1 8K Tích hợp đồng xử lý số thực 80487. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 28 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1993, Intel cho ra đời chip vi xử lý Pentium: Độ dài từ xử lý: 32 bit Bus dữ liệu 32 bit, bus địa chỉ 32 bit (dùng chung với bus dữ liệu) Bộ nhớ max: 4GB Tần số làm việc 60, 75, 90, 120MHz Tích hợp cache I-L1 8K và D-L1 8K Hỗ trợ tập lệnh xử lý multimedia MMX. 8BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 29 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1997, Intel cho ra đời chip vi xử lý Pentium II: Tần số làm việc 233- 450MHz Tích hợp cache I-L1 16- 32K và D-L1 16-32K Tích hợp cache L2 256- 512K Sử dụng khe cắm kiểu slot I. BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 30 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 1999, Intel cho ra đời chip vi xử lý Pentium III: Tần số làm việc 450MHz-1.4GHz Tích hợp cache L1, L2 Giới thiệu tập lệnh SSE (Streaming SIMD Extensions) BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 31 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 2000, Intel cho ra đời chip vi xử lý Pentium IV: Tần số làm việc 1.5-3.8GHz, công nghệ 180-130nm Hỗ trợ các tập lệnh tiên tiến SSE, SSE2, SSE3 Một số phiên bản mới nhất hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng và ảo hoá. Pentium IV socket 478 BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 32 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Pentium IV socket 775 9BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 33 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 2003, Intel cho ra đời chip vi xử lý Pentium M: Công nghệ 130-90nm Tần số làm việc 900MHz- 2.26GHz Thiết kế dành riêng cho máy xách tay Cache L1 32K, L2 đến 2MB Hỗ trợ các tập lệnh tiên tiến MMX, SSE, SSE2 Công nghệ quản lý nguồn tiên tiến Intel Speedstep BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 34 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 2006, Intel cho ra đời các chip vi xử lý dựa trên vi kiến trúc Core và Core 2: Công nghệ 65nm Hỗ trợ các tập lệnh tiên tiến MMX, SSE, SSE2, SSE3, SSE4 Cache lớn và thông minh Nhiều nhân/lõi Công nghệ tiết kiệm điện năng Dynamic Power Coordination và Enhanced Intel Deeper Sleep BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 35 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Năm 2008, Intel cho ra đời vi xử lý Atom: Công nghệ 45nm Vi kiến trúc Atom tối ưu hoá cho các thiết bị có kích thước nhỏ và tiêu thụ ít năng lượng Enhanced SpeedStep Technology Deep Power Down Technology with Dynamic Cache Sizing Intel Virutalization Technology BÀI GIẢNG MÔN KỸ THUẬT VI XỬ LÝ www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: TS. HOÀNG XUÂN DẬU BỘ MÔN: KHOA HỌC MÁY TÍNH - KHOA CNTT1 Trang 36 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ VI XỬ LÝ VÀ HỆ VI XỬ LÝ Lịch sử phát triển VXL Tháng 11.2008, Intel cho ra đời vi xử lý dựa trên vi kiến trúc Intel Core i7: Công nghệ 45nm Kiến trúc 64 bít Tích hợp 4 nhân, hỗ trợ 2 luồng ảo/nhân 8MB Smart Cache L2 Tần số làm việc: 1.6-3.47GHz
File đính kèm:
- Bài giảng Kỹ thuật vi xử lý - Chương 1 Tổng quan về vi xử lý và hệ vi xử lý.pdf