Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 4: Hệ tuần tự
Hệ tuần tự là hệ mà ngõ ra không chỉ phụ thuộc vào các ngõ
vào mà còn phụ thuộc vào 1 số ngõ ra được hồi tiếp trở thành ngõ
vào thông qua phần tử nhớ.
PHẦN TỬ NHỚ
Phần tử nhớ thường sử dụng là Flip_Flop.
Hệ tuần tự được chia thành 2 loại:
- Hệ tuần tự đồng bộ (Synchronous)
- Hệ tuần tự bất đồng bộ (Asynchronous
ng đương: Hai trạng thái tương đương là 2 trạng thái mà khi cùng giá trị vào mà chúng có các giá trị ra giống nhau và các trạng thái kế tiếp mà chúng chuyển tới tương đương nhau. D D X = 1 C C X = 0 NSPS OUTPUT X = 0 X = 1 A 0 1 B 0 1 NguyenTrongLuat 57 Ví dụ: Rút gọn bảng trạng thái sau Ta cĩ: S3 ≡ S5 và S4 ≡ S6 ⇒ S1 ≡ S2 TTHT TTKT Ngõ ra (Z) X = 0 X = 1 X = 0 X = 1 S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S1 S3 S5 S0 S0 S0 S0 S2 S4 S6 S0 S0 S0 S0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 S3 S4 S1 TTHT TTKT Ngõ ra (Z) X = 0 X = 1 X = 0 X = 1 S0 S1 S3 S4 S1 S3 S0 S0 S1 S4 S0 S0 0 0 0 1 0 0 0 0 Bảng rút gọn: NguyenTrongLuat 58 * PP rút gọn bằng bảng kéo theo (Implication Table) - Thành lập bảng kéo theo của bảng có n trạng thái: có n-1 cột và n-1 hàng. Mỗi ô vuông là cặp trạng thái cần xét tương đương. S0 S1 S2 S3 S4 S1 S2 S3 S4 S5 - Từ bảng trạng thái tìm các trạng thái có ngõ ra giống nhau lập thành nhóm có thể tương đương. - Tại mỗi ô vuông của 2 trạng thái không cùng nhóm thì sẽ không tương đương⇒ gạch chéo ô vuông. - Tại mỗi ô vuông của 2 trạng thái cùng nhóm thì ta ghi điều kiện trạng thái kế tiếp cần xét tương đương. - Kiểm tra các điều kiện trong các ô vuông: gạch chéo các ô không thỏa điều kiện. Các ô còn lại không bị gạch chéo là kết quả tương đương. S0-S4 S2-S3 NguyenTrongLuat 59 S0⇔S3 khi S0⇔S4 S2⇔S3 PS NS Z X=0 X=1 A D C 0 B F H 0 C E D 1 D A E 0 E C A 1 F F B 1 G B H 0 H C G 1 A B C D E F G B C D E F G H (A, B, D, G) (C, E, F, H) D - F C - H C - E B - D C - H A - F E - H B - F A - D E - F B - D C - E D - G A - B E - H C - F A - B A - G C - F B - G A C A * PP rút gọn bằng bảng kéo theo (Implication Table) Theo ngõ ra: ta có 2 nhóm Ta được: (A, D) (C, E) NguyenTrongLuat 60 3. Gán trạng thái: 4. Chọn FF và thiết kế phần tổ hợp: Ngõ vào Trạng thái hiện tại Ngõ ra Trạng thái kế tiếp - Chọn FF (D-FF, T-FF, JK-FF) và mạch tổ hợp (cổng logic, ROM, PLA, ..). Mỗi trạng thái được gán bằng 1 tổ hợp các biến trạng thái Ví dụ: Hệ có 3 trạng thái A, B, C Ta cần 2 biến trạng thái Q1 và Q0 để gán cho 3 trạng thái Tthái A: Q1Q0 = 00 B: Q1Q0 = 01 C: Q1Q0 = 11 CB -A Q1 Q0 0 1 0 1 - Lập bảng trạng thái NguyenTrongLuat 61 TTHT TTKT Ngõ ra (Z) X = 0 X = 1 X = 0 X = 1 S0 S1 S3 S4 S1 S3 S0 S4 S1 S4 S0 S0 0 0 0 1 0 0 0 0 Ví dụ: Thực hiện hệ tuần tự sau S3S4 S1S0 Q1 Q0 0 1 0 1 Gán trạng thái TTHT (Q1Q0) TTKT (Q+1Q+0) Ngõ ra (Z) X = 0 X = 1 X = 0 X = 1 S0 : 00 S1 : 10 S3 : 11 S4 : 01 10 11 00 01 10 01 00 00 0 0 0 1 0 0 0 0 NguyenTrongLuat 62 * Lập bảng trạng thái TTKT Q+1 Q+0 Ngõ ra Z TTHT Q1 Q0 Ng.vào X 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 TTHT (Q1Q0) TTKT (Q+1Q+0) Ngõ ra (Z) X = 0 X = 1 X = 0 X = 1 S0 : 00 S1 : 10 S3 : 11 S4 : 01 10 11 00 01 10 01 00 00 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 JK.FF J1 K1 J0 K0 T.FF T1 T0 * Chọn FF: 1 0 0 1 1 0 1 1 0 0 1 1 0 1 1 1 1 X 0 X X 0 X 1 1 X 0 X X 1 X 1 0 X X 0 1 X X 1 0 X X 1 1 X X 1 NguyenTrongLuat 63 * Thực hiện bằng ROM và T.FF kích cạnh lên: CK X A2 A1 A0 D2 D1 D0 Z T1 Q1 T0 Q0 23 x 3 (bit) Z T1 T0 D2 D1 D0 X Q1 Q0 A2 A1 A0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 0 1 1 0 1 0 0 0 1 0 1 1 0 1 1 Bảng nạp ROM NguyenTrongLuat 64 * Thực hiện bằng cổng logic và JK.FF kích cạnh xuống: Từ bảng trạng thái, rút gọn: Z = X Q1 Q0 J1 = Q0 J0 = Q1 K0 = X + Q1 K1 = X + Q0 J1 K1 Q1 Q1 J0 K0 Q0 Q0 X Z CKNguyenTrongLuat 65 * Thực hiện bằng PLA và JK.FF kích cạnh lên: Z J1 K1 J0 K0 X Q1 Q0 0 0 1 Bảng nạp PLA CK X Q1 Q0 Z J1 J0 Z J1 Q1 K1 K0 K1 J0 Q0 K0 X Z = X Q1 Q0 J1 = Q0 J0 = Q1 K0 = X + Q1 K1 = X + Q0 1 0 0 0 0 - - 0 1 - - - - 1 0 0 1 0 0 - 1 - NguyenTrongLuat 66 0 1 0 0 0 0 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1: is connected to output 0: no connection to output 1: asserted in term 0: negated in term -: does not participate in term OutputInput Ví dụ: Cho hệ tuần tự cĩ 1 ngõ vào X và 2 ngõ ra Z1, Z0. Hệ cĩ 4 trạng thái A, B, C và D cĩ giản đồ trạng thái như hình vẽ. Với phép gán trạng thái (mã hĩa trạng thái) A: Q1Q0=10, B: Q1Q0=00, C: Q1Q0=01 và D: Q1Q0=11. Biết rằng khi xung clock vào cĩ cạnh xuống hệ sẽ chuyển trạng thái. Hãy thiết kế hệ theo 2 cách: Cách 1: JK_FF và cổng logic Cách 2: D_FF và PLA. Lập bảng trạng thái Dùng bìa K rút gọn Vd: Thiết kế bộ (chuyển) đổi mã từ BCD sang BCD quá 3. Ngõ vào và ra là nối tiếp với LSB đi trước. X: INPUT (BCD) Z: OUTPUT (BCD+3) 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 0 1 1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 1 1 1 0 1 0 1 1 0 0 0 0 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 0 0 t0 t0t1 t1t2 t2t3 t3 NguyenTrongLuat 70 Thời điểm Chuỗi vào nhận được (LSB được nhận đầu tiên) T/ thái hiện tại T/thái kế Giá trị ra (Z) X = 0 1 X = 0 1 t0 Reset A B 1C 0 B0 C1 t1 D 1 E 0 F 0 G 1 D0 0 E0 1 F1 0 G1 1 t2 H H0 0 0 0 I I0 0 1 1 J J0 1 0 1 K K0 1 1 1 L L1 0 0 1 M M1 0 1 0 N N1 1 0 0 P P1 1 1 0 t3 A 0 A 0 A 0 A 0 A 0 A 1 A 1 A 1 A 1 A 1 - - - - - - - - - - - - M M H H H H E E NguyenTrongLuat 71 * Bảng trạng thái được rút gọn của bộ chuyển đổi mã Thời gian Trạng thái hiện tại Trạng thái kế X=0 1 Giá trị ra (Z) X=0 1 t0 A B C 1 0 t1 B C D E E E 1 0 0 1 t2 D E H H H M 0 1 1 0 t3 H M A A A - 0 1 1 - NguyenTrongLuat 72 - Hệ tuần tự còn được gọi là máy trạng thái thuật toán (ASM - algorithmic state machine) hay đơn giản hơn là máy trạng thái (SM - state machine), gọi tắt là SM. IIX. LƯU ĐỒ MÁY TRẠNG THÁI: - Lưu đồ SM được tạo bởi các khối SM; mỗi khối SM mô tả hoạt động của hệ trong 1 trạng thái. - Một khối SM bao gồm một Hộp trạng thái (state box), các Hộp quyết định (decision box) và các Hộp xuất theo điều kiện (conditional ouput box). Hộp trạng thái ĐIỀU KIỆN 10 Hộp quyết định Hộp xuất theo đkiện NguyenTrongLuat 78 ĐIỀU KIỆN 10 STên trạng thái xxx Mã trạng thái Liệt kê biến ra có giá trị 1 (biến Moore) Liệt kê biến ra có giá trị 1 theo điều kiện (biến Mealy) Đường vào của khối SM Các đường ra đến các khối SM khác Một khối SM có chính xác một đường vào và một hoặc nhiều đường ra. NguyenTrongLuat 79 Z1, Z2 S1 X1 X3Z3, Z4 X2 Z5 10 10 10 1 2 3 n - Một đường dẫn đi qua khối SM từ ngõ vào đến ngõ ra được gọi là đường dẫn liên kết (link path). NguyenTrongLuat 80 - Khối SM có thể được biểu diễn bằng nhiều dạng khác nhau. - Một lưu đồ SM có thể biểu diễn một hệ tổ hợp khi chỉ có một trạng thái và không có sự thay đổi trạng thái xảy ra. Z1 = A + A’BC = A + BC NguyenTrongLuat 82 - Ta phải tuân theo một số qui tắc khi xây dựng một khối SM. * Không cho phép có đường hồi tiếp nội trong một khối SM. * Với mọi kết hợp các biến vào hợp lệ phải có chính xác một đường ra được định nghĩa. Điều này là cần thiết vì mỗi tổ hợp vào được cho phép phải dẫn đến một trạng thái kế duy nhất. NguyenTrongLuat 83 S0 Za S1 Zb S2 Zc 1/0 0/0 0/0 1/0 0/Z1 1/Z2 S0 S1 S2 Za X 0 1 Zb X0 1 X 0 1 Zc Z1 Z2 00 = AB 01 11 NguyenTrongLuat 84 S0 Za X0 1 Zb X0 1 X0 1 Zc Z1 Z2 S1 S2 Giản đồ định thì Clock State X Za Zb Zc Z1 Z2 S0 S1 S2 S2 S0 S0 NguyenTrongLuat 85 CÀI ĐẶT LƯU ĐỒ MÁY TRẠNG THÁI: - Việc cài đặt (realization) lưu đồ SM là tìm được phương trình của các biến ra và các biến trạng thái kế tiếp. - Các bước thực hiện như sau: * Thực hiện gán trạng thái cho các hộp trạng thái. * Xác định phương trình của biến ra Zi - Tìm các trạng thái có xuất hiện biến ra (Zi = 1) - Nếu là biến MOORE thì ta được tích số (AND) của các biến trạng thái; còn nếu là biến MEALY thì ta có tích số của các biến trạng thái và biến điều kiện vào. - Phương trình của biến ra bằng tổng (OR) các tích số đã tìm thấy ở các bước trên lại với nhau. NguyenTrongLuat 86 S0 S1 S2 Za X 0 1 Zb X0 1 X 0 1 Zc Z1 Z2 00 = AB 01 11 * Gán trạng thái: S0: AB = 00; S1: AB = 01 và S2: AB = 11 * Phương trình của các biến ra: Za = A B Zb = A B Zc = A B Z1 = A B X Z2 = A B X NguyenTrongLuat 87 * Xác định phương trình các biến trạng thái kế Q+j - Tìm ra tất cả các trạng thái trong đó Qj=1 - Tại mỗi trạng thái này, tìm tất cả các đường dẫn liên kết (link path) mà dẫn vào trạng thái đó. - Với mỗi đường dẫn liên kết này, tìm ra một số hạng là 1 khi đi theo đường dẫn liên kết này. Nghĩa là, với đường dẫn liên kết từ Sa đến Sb, số hạng sẽ là 1 tích số của các biến trạng thái ở trạng thái Sa và các biến điều kiện để có thể dẫn đến Sb. - Biểu thức Q+j được tạo thành bằng cách lấy tổng (OR) các tích số được tìm thấy ở bước trên lại với nhau NguyenTrongLuat 88 S0 S1 S2 Za X 0 1 Zb X0 1 X 0 1 Zc Z1 Z2 00 = AB 01 11 A+ = A B X (S1→ S2) * Phương trình các biến trạng thái kế: + A B X (S2→ S2) B+ = A B X + A B X (S0→ S1)(S1→ S2) (S2→ S2) + A B X NguyenTrongLuat 89 Ví dụ: Cho hệ tuần tự có lưu đồ máy trạng thái (lưu đồ SM) như hình vẽ. Xác định phương trình (hàm) trạng thái kế của các biến trạng thái Q+1, Q+0 và phương trình ngõ ra Z1, Z2.
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_so_chuong_4_he_tuan_tu.pdf