Bài giảng Kỹ thuật chuyển mạch - Chương 5: Chuyển mạch gói nhanh
Tổng quan.
Frame Relay.
ATM.Switching Engineering
Tổng quan
Sự bùng nổ thông tin cùng với sự phát triển của xã hội " Yêu
cầu các dịch vụ thời gian thực và đa môi trường.
Nhiều phương án được đề xuất để xây dựng cơ sở hạ tầng
thông tin viễn thông để phát triển.
Xu thế chung là dựa trên các mạng thông tin băng rộng tích
hợp IBCN (Integrated Broadband Communication Network).
Quá trình tiến tới IBCN theo 3 con đường chính:
Thoại - ISDN - BISDN – IBCN.
Data – FR – ATM – IBCN.
IP – MPLS – IBCN.
Mạng X.25 hoạt động với thông lượng 64kbps, không đáp ứng
được nhu cầu sử dụng dịch vụ đa môi trường
như một kênh báo hiệu song song với kênh dữ liệu. Switching Engineering Page 25 Asynchronous Transfer Mode ! Giới thiệu. ! Đặc điểm. ! Tế bào ATM. ! Cấu trúc phân lớp mạng ATM trong mô hình tham chiếu giao thức B-ISDN. Switching Engineering Page 26 Giới thiệu ! Mục tiêu: Cung cấp một mạng ghép kênh và chuyển mạch tốc độ cao, độ trễ nhỏ, đáp ứng cho các dịch vụ đa phương tiện, thời gian thực. ! Sử dụng ghép kênh theo thời gian không đồng bộ ATDM (Asynchronous Time Division Multiplexer), trong đó, các bản tin được phân thành từng gói có kích thước cố định gọi là tế bào (cell). ! Các cell được gán cho một định danh của đường truyền (địa chỉ trong header của cell) và bất kể là dịch vụ nào thì các cell cũng có cùng kích thước và bao gồm header và payload. ! Mỗi cell được truyền đến đích theo địa chỉ của cell. PayloadHeader Hình 5-12 Cell ATM. Switching Engineering Page 27 Đặc điểm ! Các cell có độ dài cố định và kích thước bé nên trễ nhỏ và xử lý đơn giản hơn. ! Sử dụng thiết bị truyền dẫn số tốc độ cao với khả năng kiểm soát lỗi, cho phép các bản tin ở mức tuyến đơn giản hơn. ! Sử dụng ATDM bằng việc ghép các luồng tín hiệu vào các khối có kích thước cố định gọi là cell ATM. ! Cho phép sử dụng băng thông động, nghĩa là nếu có nhiều kênh cần gởi dữ liệu thì lượng băng thông sử dụng lớn, ít kênh gởi thì lượng băng thông sử dụng nhỏ còn toàn bộ băng thông còn lại có thể được dùng cho các kênh khác muốn kết nối vào mạng. ! Không kiểm soát luồng hay sửa lỗi ở mức tuyến mà kiểm soát luồng được thực hiện trên cơ sở đầu cuối đến đầu cuối và phụ thuộc vào từng ứng dụng. Switching Engineering Page 28 Tế bào ATM ! Tế bào ATM gồm 2 phần: ! Phần header: 5bytes mang thông tin về mạng và có sự khác bit gữa giao diện người dùng-mạng (UNI User Network Interface) và giao diện mạng-mạng (NNI Network Network Interface). ! Phần payload 48 bytes mang thông tin của người dùng được truyền tải qua mạng mà không bị xử lý. HEC VCI PT VCI VPI VCI GFC VPI1 2 3 4 5 CLP 1 2 3 4 5 6 7 8 Header UNI HEC VCI PT VCI VPI VCI VPI1 2 3 4 5 CLP 1 2 3 4 5 6 7 8 Header NNI Hình 5-13 Cấu trúc header của tế bào ATM Switching Engineering Page 29 Tế bào ATM ! Trường điều khiển luồng chung GFC (Generic Flow Control) gồm 4 bits, 2 bits dùng để điều khiển và 2 bits dùng cho tham số. GFC chỉ áp dụng đối với giao diện UNI, được sử dụng cho các kết nối điểm tới điểm và điểm tới nhiều điểm. ! Trường định tuyến VPI (Virtual Path Identifier), VCI (Virtual Circuit Identifier): Đối với giao diện UNI có 24 bits (8 bits VPI và 16 bits VCI) còn đối với giao diện NNI có 28 bits (12 bits VPI và 16 bits VCI). ! VCI gọi là định danh kênh ảo, mỗi giá trị VCI chỉ có ý nghĩa tại từng tuyến từ nút đến nút của mạng, khi sự trao đổi thông tin kết thúc thì các giá trị VCI được giải phóng để dùng cho các kết nối khác. ! VPI là định danh đường ảo, được sử dụng giống VCI để thiết lập kết nối VP cho một số kết nối kênh ảo. ! Tổ hợp VCI và VPI tạo thành một tổ hợp duy nhất cho mỗi nối kết. Switching Engineering Page 30 Tế bào ATM !Kiểu tải trọng PT (Payload Type) có 3 bits được sử dụng để phân biệt các tế bào được truyền qua một kênh ảo cũng như phân biệt thông tin của mạng hay thông tin của người dùng. !Độ ưu tiên mất tế bào CLP (Cell Loss Priority) gồm 1 bit, được sử dụng để loại bỏ tế bào có CLP =1 khi mạng đang ở trình trạng tắc nghẽn. !Trường điều khiển lỗi tiêu đề HEC (Header Error Check) gồm 8 bits, HEC tạo ra phép tính CRC ở 4 byte đầu trong tiêu đề để phát hiện và sửa sai. Phần này chỉ sửa sai phần tiêu đề của tế bào chứ không sửa phần tải trọng. Switching Engineering Page 31 Tế bào ATM Tế bào A Tế bào A Tế bào UATế bào UA SAP Tế bào I Tế bào V Tế bào IV Tế bào I Lớp ATM Lớp Vật lý Hình 5-14 Các kiểu tế bào ATM SAP: Service Access Point Switching Engineering Page 32 Tế bào ATM !Tế bào rỗi I (Idle cell): Được sử dụng ở lớp vật lý để thích ứng tốc độ tế bào ATM với tốc độ truyền dẫn bằng cách sử dụng tiêu đề đã được định nghĩa trước. !Tế bào có hiệu lực V(Valid cell) là tế bào có HEC hợp lệ, không lỗi. !Tế bào không hiệu lực IV(Invalid cell) là tế bào có HEC bị sai, chúng sẽ bị loại ở lớp vật lý. !Tế bào được gán A(Assigned cell) mang thông tin có hiệu lực cho dịch vụ ở các lớp cao hơn có tiêu đề đúng. Chúng được tạo ra ở lớp ATM với tiêu đề thích hợp để thực hiện chức năng định hướng. !Tế bào không được gán UA(Unassigned cell) chứa thông tin không hiệu lực hoặc chứa tiêu đề được định nghĩa trước. Thông thường dùng cho các chức năng OAM, báo hiệu. Switching Engineering Page 33 Cấu trúc phân lớp ATM trong mô hình tham chiếu B-ISDN ! Mô hình tham chiếu giao thức B-ISDN. ! Lớp vật lý. ! Lớp ATM. ! Lớp thích ứng ATM (AAL). Switching Engineering Page 34 Mô hình tham chiếu giao thức B-ISDN. ! B-ISDN dựa trên cơ sở ISDN, trong đó bổ sung thêm các thành phần để thành B-ISDN PRM (Protocol Reference Mode). Lớp vật lý Lớp ATM Lớp thích ứng ATM (AAL) Các lớp cao hơn Các lớp cao hơn User Plane Control Plane Mặt phẳng quản lý Q uản lý lớp Q uản lý m ặt phảng Hình 5-15 Mô hình tham chiếu giao thức B-ISDN Switching Engineering Page 35 Mô hình tham chiếu giao thức B-ISDN ! Mặt phẳng quản lý thực hiện các chức năng liên quan đến quản lý các giao thức B-ISDN, mặt phẳng quản lý được chia thành hai lớp con: !Quản lý mặt phẳng (Plane Management) thực hiện tất cả các chức năng liên quan đến toàn bộ hệ thống từ đầu cuối đến đầu cuối. Nhiệm vụ phối hợp làm việc giữa các mặt phẳng khác nhau. !Quản lý lớp (Layer Management ) chia thành các lớp khác nhau thực hiện các chức năng quản lý liên quan đến tài nguyên và thông số ở các thực thể, mỗi lớp quản lý lớp xử lý dòng thông tin OAM tương ứng. ! Mặt phẳng điều khiển: Có cấu trúc phân lớp, nhiệm vụ kết nối kênh dẫn, xử lý cuộc gọi và các chức năng báo hiệu liên quan tới việc thiết lập, duy trì, giám sát và giải phóng nối kết. ! Mặt phẳng người dùng: Truyền thông tin của người sử dụng, bao gồm các cơ chế liên quan đến điều khiển luồng, điều khiển tắc nghẽn, chống lỗi. Switching Engineering Page 36 Lớp vật lý ! Gồm hai phân lớp: ! Phân lớp PM (Physical Medium Sublayer): ! Thu thập và tổ chức tế bào ATM được chuyển xuống từ lớp ATM và truyền đến đường truyền vật lý và ngược lại. ! Cung cấp thông tin liên quan đến môi trường vật lý, và các thông tin định thời bit. ! Phân lớp TC (Convergence Transmission Sublayer): ! Thực hiện các chức năng bổ sung, lấy các tế bào trống (tế bào được truyền khi không có các tế bào nào truyền đi). ! Định dạng khung. ! Chuyển đổi luồng tế bào ATM thành luồng mã hoá bít dữ liệu. Switching Engineering Page 37 Lớp vật lý ! Thực hiện các chức năng: ! Chức năng môi trường vật lý (sợi quang, phát/nhận quang, bộ nối ). ! Chức năng thông tin đồng bộ bit (cần thiết khi chuyển đổi tín hiệu truyền dẫn). ! Chức năng tạo và định dạng khung (đối với các trường hợp truyền dẫn phi ATM như SDH, G.702). ! Chức năng thích ứng khung truyền (thích ứng với mô trường truyền dẫn phi ATM). ! Chức năng xác định biên của tế bào (xác định tế bào trong dòng các tế bào). ! Chức năng tạo và xác định HEC (tạo và kiểm tra HEC trong header ATM). ! Chức năng phân định tốc độ tế bào (ghép thêm các tế bào rỗi để thích ứng tốc độ). Switching Engineering Page 38 Lớp ATM ! Thực hiện các chức năng: ! Chức nng ghép và tách tế bào: ghép các tế bào ATM với các luồng ảo và kênh ảo khác nhau để tạo nên dòng tế bào tổng hợp, hoặc ngược lại. Trong khi đó, các tế bào ghép không nhất thiết phải là dòng tín hiệu liên tục. ! Chức nng chuyển đổi tế bào VPI/VCI: yêu cầu đối với tổng đài ATM hay các nút nối chéo ATM. Nó ghép các giá trị mới vào các giá trị trong trường VPI/VCI. ! Chức nng tạo ra và định danh header của tế bào: dùng cho điểm xác định lớp ATM để tạo ra hoặc định danh 4 byte đầu của header của tế bào ATM. Nó ghép các thông tin nhận được từ lớp bậc cao đến các trường tương ứng để tạo ra header của tế bào và thực hiện quá trình ngược lại để định danh header. Ngoài ra nó dịch tín hiệu định danh điểm truy nhập dịch vụ SAPI thành tín hiệu VPI và VCI. ! Chức nng điều khiển dòng chung: điều khiển việc truy nhập và dòng thông tin trong UNI. Trong trường hợp này, thông tin điều khiển dòng được chuyển vào các tế bào chỉ định và không chỉ định. Switching Engineering Page 39 Lớp thích ứng ATM !AAL (ATM Adaptation Layer) giải quyết mọi công việc được cung cấp bởi lớp ATM với các dịch vụ khách hàng yêu cầu. !CCITT định nghĩa 4 lớp như sau: ! ! Dịch vụ lớp A: Dùng cho điện thoại voice, audio và video, yêu cầu tốc độ bit không đổi. ! Dịch vụ lớp B: Các dịch vụ video, audio có tốc độ bit thay đổi có thể dùng cho truyền hình hội nghị khi tốc độ bit phụ thuộc vào tính động của hiện trường. ! Dịch vụ lớp C+D: Các dịch vụ này có tốc độ bit thay đổi nhưng không yêu cầu thời gian thực giữa nguồn và đích. Switching Engineering Page 40 Lớp thích ứng AAL LAN, IP, SMDS.. Chuyển mạch khung Chuyển mạch gói Voice+Video Chuyển mạch kênh Nx64 voice Ứng dụng AAL-3/4&5AAL-3/4&5AAL-2AAL-1Kiểu dịch vụ AAL Không yêu cầu thời gian thực Không yêu cầu thời gian thực Yêu cầu thời gian thực Yêu cầu thời gian thực Quan hệ thời gian Không nối kếtNối kết có hướng Nối kết có hướng Nối kết có hướng Chế độ kết nối VBRVBRVBRCBRTốc độ bit Lớp DLớp CLớp BLớp AThuộc tính Bảng 5-3 Phân loại lớp thích ứng ATM Switching Engineering Page 41 Lớp thích ứng AAL Loại AAL Chức nng đại diện AAL-1 Chuyển SDU của cùng một tốc độ bit theo cùng một tốc độ Chuyển thông tin thời gian giữa phát và thu Chỉ thị việc xác nhận lỗi AAL-2 Chuyển SDU theo tốc độ thay đổi Chuyển thông tin thời gian giữa phát và thu Chỉ thị việc xác nhận lỗi hoặc không phát hiện lỗi AAL- 3/4 Cung cấp dịch vụ loại C và D từ AAL-SAP đến ATM-SAPs Chuyển nhờ phương thức kết nối hoặc không kết nối AAL-5 Đơn giản hoá chức nng AAL-3/4 Truyền tốc độ cao Bảng 5-4 Các chức năng đại diện
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_chuyen_mach_chuong_5_chuyen_mach_goi_nhan.pdf