Bài giảng Kỹ thuật cảm biến - Chương 3: Cảm biến điện từ - Đào Đức Thịnh (Phần 2)
RESOLVERS AND SYNCHROS
Máy công cụ và robot của các nhà sản xuất
ngày càng dùng resolvers và synchros để đo
chính xác góc quay. Các thiết bị này sử dụng
trong các ứng dụng đòi hỏi kích thước nhỏ,
độ tin cậy, độ chính xác cao, và hoạt động
tiếng ồn thấp.
Nó làm việc như một biến áp qua
Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Kỹ thuật cảm biến Cảm biến điện từ RESOLVERS AND SYNCHROS Máy công cụ và robot của các nhà sản xuất ngày càng dùng resolvers và synchros để đo chính xác góc quay. Các thiết bị này sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi kích thước nhỏ, độ tin cậy, độ chính xác cao, và hoạt động tiếng ồn thấp. Nó làm việc như một biến áp quay. Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN RESOLVERS AND SYNCHROS Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN RESOLVERS AND SYNCHROS z Stator có thể chia thành nhiều slot bố trí đồng tâm. Mỗi một cuộn dây tương đương một sóng hình sin. z Rotor cũng có thể dử dụng cấu hình nhiều slot để cải thiện độ phân giải. Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN RESOLVERS AND SYNCHROS Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN RESOLVERS AND SYNCHROS Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN RESOLVERS AND SYNCHROS z Cấp diện kích thích xoay chiều vào rotor và thu được điện áp xoay chiều ở đầu ra stator. z Các Resolver hiện đại thì dùng một biến áp để đưa điện áp vào ( stator là cuộn sơ/rotor là cuộn thứ) không sử dụng chổi than. z Các Resolver thông dụng sử dụng chổi than/cổ góp để cấp điện cho rotor. z Điện áp 2-40V RMS, tần số 400Hz-10kHz. Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN RESOLVERS AND SYNCHROS z Độ chính xác 5' - 0.5'. z S1 to S3 = V sinwt sinq z S3 to S2 = V sinwt sin (q + 120º) z S2 to S1 = V sinwt sin (q + 240º), Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN RESOLVERS AND SYNCHROS z S1 to S3 = V sinwt sin q z S4 to S2 = V sinwt sin(q + 90º) = V sinwt cosq. Hay: z V1 = V sinwt sinq z V2 = V sinwt cosq Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN RESOLVERS AND SYNCHROS Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN RESOLVERS AND SYNCHROS Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng z Cảm biến có cuộng dây di chuyển Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng z Cảm biến có lõi sắt từ di chuyển: Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng z Cảm biến có lõi sắt từ biến dạng: Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng z Cảm biến có cuộn dây di chuyển có độ nhậy và độ chính xác cao. z Cảm biến có lõi thép di chuyển có độ phi tuyến và độ trễ. z Tín hiệu ra lớn (0.1-1V) nên mạch đo đơn giản. z Độ nhậy phụ thuộc vào tần số và không đo được giá trị tĩnh. z Sai số có thể đạt 0.2% - 0.5%. Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng z Muốn đo được dịch chuyển ta mắc thêm bộ tích phân Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Cảm biến cảm ứng z Ứng dụng: Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Máy phát tốc ( Tachometer) Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Máy phát tốc ( Tachometer) z Tachometer có thể sử dụng loại AC hay DC. z DC cho ra tín hiệu một chiều trực tiếp, điện áp cao và có thể đo trực tiếp bằng phương tiện đo. z Có cổ góp+chổi than nên có cấu tạo phức tạp, phải bảo trì và không sử dụng được trong một số môi trường/ Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN Máy phát tốc ( Tachometer) z AC cần có bộ chỉnh lưu. z Không có cổ góp nên không phải bảo dưỡng và sử dụng trong các môi trường cháy nổ z Có thể sử dụng phương pháp đo tấn số. Đào Đức Thịnh - BM Kỹ thuật đo và THCN
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_cam_bien_chuong_3_cam_bien_dien_tu_dao_du.pdf