Bài giảng Kế toán tài chính - Chương II: Kế toán tiền và nợ phải thu

 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản

 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán

 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng

 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC

 

pdf49 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính - Chương II: Kế toán tiền và nợ phải thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
10.000.000 đồng
21/09/2018
35
Ví dụ 7 (tiếp theo)
4. Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho khách hàng B,
giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền tạm ứng.
5. Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ công nợ khách hàng B
thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và vẽ sơ đồ chữ T các giao dịch liên quan đến từng khách
hàng.
Bài tập thực hành 3
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%)
2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi
ngân hàng.
3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công
ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản
này trừ bớt nợ cho khách hàng.
4. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu
(giá chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại tiền cho
KH.
21/09/2018
36
Bài tập thực hành 3 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
5. Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55
triệu, trong đó có thuế GTGT 5 triệu đồng. Tổng tiền
chiết khấu trừ vào nợ phải thu khách hàng.
6. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng
chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
7. Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng,
khoản này đã lập dự phòng 80%.
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
21/09/2018
37
Khái niệm 
 Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự phòng phần giá trị
các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có
khả năng thu hồi.
TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản
• Hoàn nhập chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập
kỳ trước chưa sử dụng hết;
• Bù đắp phần giá trị đã được
lập dự phòng của khoản nợ
không thể thu hồi được phải
xóa sổ.
• Trích lập các khoản dự phòng
tổn thất tài sản tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Số dự phòng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ
21/09/2018
38
Tài khoản chi tiết 
Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài
khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh doanh.
Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoản
này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do
doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng
mất vốn.
 Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh
tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi.
 Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản
ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phải thu
khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản
chất tương tự có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn
nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
 Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi:
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp
đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được;
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ
trốn;
21/09/2018
39
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
 Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay
nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ...
 Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực
hiện theo quy định hiện hành.
 Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi được hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế
toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi
trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế
toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi
trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm
dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sau khi xóa nợ nếu DN thu được nợ đã xóa thì ghi nhận vào thu
nhập khác.
21/09/2018
40
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 2293TK 131/138 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
Ví dụ 8
Hãy xác định mức lập dự phòng cuối năm 20x5 và định khoản kế toán:
 Số dư đầu kỳ năm 20x5: TK 2293 là 60 triệu đồng (dự phòng phải thu khó
đòi khách hàng A 40 triệu đồng, khách hàng C 20 triệu đồng)
 Trong năm 20x5 có một số thông tin sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán. Hiện tại công ty A
đang nợ công ty Song An 70 triệu đồng. Kế toán công ty trích lập dự
phòng 100%.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn. Hiện tại công ty B đang nợ công
ty Song An 100 triệu đồng. Công ty ước tính khả năng thu hồi nợ
được 20% số nợ.
3. Ban Giám đốc quyết định xóa nợ cho khách hàng C. Biết khách hàng
C đang nợ công ty Song An 30 triệu đồng.
21/09/2018
41
Bài tập thực hành 4 
 Số dư đầu kỳ TK 2293 là 300 triệu.
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không
đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60
triệu đồng. DN quyết định xóa nợ cho khách hàng A.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40
triệu. DN quyết định xóa nợ cho khách hàng B. Biết rằng, trước
đó DN chưa được lập dự phòng cho khách hàng này.
3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 360
triệu.
Phần tiếp theo
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC
21/09/2018
42
Chứng từ kế toán 
 Phiếu thu tiền
 Phiếu chi tiền
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo Nợ
 Giấy báo Có
 Hóa đơn GTGT/Hóa đơn bán hàng

Phiếu thu tiền
21/09/2018
43
Phiếu chi tiền
Ủy nhiệm chi
21/09/2018
44
Giấy báo Nợ 
Giấy báo Có
21/09/2018
45
Hóa đơn GTGT
Phần tiếp theo
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC
21/09/2018
46
Trình bày tiền và tương đương tiền
Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế
toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
Ngoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài khoản ngoài
bảng
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết
minh BCTC.
Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp (thí
dụ ký quỹ, ký cược)
Ủy
Tra cứu BCTC VNM 2014
 Xem trình bày tiền trên Bảng cân đối kế toán
 Xem trình bày tiền trên Thuyết minh BCTC
 Chích sách tiền và tương đương tiền
 Số liệu chi tiết tiền và tương đương tiền
21/09/2018
47
Trình bày nợ phải thu 
 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
 Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu
có.
 Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập
dự phòng.
Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên
BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước
tiền)
 Xem xét tình hình tài khoản ngoài bảng 004.
 Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
Trình bày nợ phải thu 
 Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số
đầu năm và số cuối kỳ;
 Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện có
chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng;
 Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với các
khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả;
Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn hạn và
phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán;
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác
cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC
21/09/2018
48
Tra cứu BCTC VNM 2014
 Xem trình bày nợ phải thu trên Bảng cân đối kế toán
 Xem trình bày nợ phải thu trên Thuyết minh BCTC
 Chích sách nợ phải thu
 Số liệu chi tiết nợ phải thu, dự phòng phải thu khó đòi
Bài tập thực hành 5
 Công ty V có chính sách bán chịu như sau:
Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60 ngày.
Kinh nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạn trong vòng
30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%. Các khách hàng quá hạn
trên số ngày trên thường là không thanh toán được, tỷ lệ thu hồi chỉ
khoảng 10%. Các khách hàng trong hạn có rủi ro không đáng kể.
Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng. Các
khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên không có khả năng
không trả được nợ.
Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải ứng
trước 30% rồi mới được giao hàng.
21/09/2018
49
Bài tập thực hành 5(tiếp theo)
STT Tên khách hàng Nhóm Hạn trả/giao Số phải trả /(ứng trước)
01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200
02 Hoàng Gia Ltd. A 16/11/x1 400
03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300
04 Hoàng Vân Co. B 16/7/x2 2.800
05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120)
06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500
07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200
08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000)
09 Donaco Co. A 31/5/x1 250
10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500
Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1
Bài tập thực hành (tiếp theo)
Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày
31.12.x1 của công ty V:
Phải thu khách hàng
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Phải thu dài hạn của khách hàng
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Người mua trả tiền trước

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_ii_ke_toan_tien_va_no_pha.pdf
Tài liệu liên quan