Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

• Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và

chi phí.

• Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các

giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí.

• Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.

• Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.

pdf38 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
hai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, 
thuế GTGT khấu trừ. 
• Có các nghiệp vụ phát sinh sau: 
1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 
21.000đ/kg 
2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán 
chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. 
3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà 
Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 
28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao 
cho khách hàng. 
2/14/2017 
22 
Bán hàng trả chậm 
TK 155, 156 
Giá vốn hàng bán (1) 
TK 511 
TK131 
Doanh thu (2) 
TK 3331 
TK 632 
TK 3387 
TK 515 
Phân bổ lãi 
(3) Tổng lãi trả 
chậm 
Bài tập thực hành 
• Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng 
cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa 
thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 
400 triệu đồng. Lãi suất hai bên thỏa thuận theo lãi 
suất trên thị trường cho khoản tín dụng tương tự là 
10%/năm trên khoản nợ đã có thuế. Thuế suất 
thuế GTGT là 10%. 
Yêu cầu: Định khoản kế toán 
2/14/2017 
23 
Chiết khấu TM, giảm giá, hàng 
bán bị trả lại 
TK 521 
TK 131, 11* 
TK 3331 
TK 511 
K/c giảm DT Phát sinh 
TK 15* 
TK 632 
Nhập lại hàng 
bán bị trả lại 
Bài tập thực hành 
• Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, 
tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế 
suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho 
người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh 
toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua 
được hưởng chiết khấu thương mại là 2%, được trừ 
trực tiếp trên hoá đơn. 
Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong 
nghiệp vụ trên. 
2/14/2017 
24 
DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số 
mua đạt từ 200 trđ trở lên. 
• Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, 
giá bán chưa thuế GTGT là 80 trđ. 
• Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, 
giá bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng 
được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày 
12/5. 
Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu 
thuần. 
Bài tập thực hành 
• Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có 
giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa 
thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. 
• Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm 
chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% 
giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá 
trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. 
Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho 
hai trường hợp trên 
Bài tập thực hành 
2/14/2017 
25 
Kế toán doanh thu, chi phí tài chính 
• Các trường hợp phát sinh 
• Tài khoản sử dụng 
• Các nghiệp vụ cơ bản 
Các trường hợp phát sinh 
Lãi tiền gửi, lãi đi vay 
Bán hàng, mua hàng trả góp 
Chiết khấu thanh toán 
Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 
2/14/2017 
26 
Tài khoản sử dụng 
• Kết chuyển doanh thu hoạt 
động tài chính để xác định 
kết quả kinh doanh. 
• Doanh thu hoạt động tài 
chính phát sinh trong kỳ 
kế toán 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính 
Tài khoản sử dụng 
• Chi phí tài chính phát sinh 
trong kỳ kế toán 
• Kết chuyển chi phí tài 
chính để xác định kết quả 
kinh doanh. 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 635- Chi phí tài chính 
2/14/2017 
27 
Sơ đồ hạch toán 
Chuyển nhượng khoản đầu tư 
CP bán 
TK 635 
TK 515 
TK 111, 112 
Giá gốc 
Giá bán > 
Giá gốc 
Giá bán < 
Giá gốc 
Giá bán 
TK 635 
TK 121, 128 
Sơ đồ hạch toán 
TK 635 TK 515 
Lãi vay cho 
SXKD 
CKTT được 
hưởng 
CKTT cho 
hưởng 
Phân bổ lãi bán 
trả góp 
Phân bổ lãi 
mua trả góp 
Các trường hợp khác 
TK 111, 112 
TK 331, 131 
TK 3387, 242 
Lãi tiền gửi 
Lãi cho vay 
2/14/2017 
28 
Ví dụ 
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 
1. DN nhận được khoản lãi tiền gửi ngân hàng là 
3.000.000đ, chuyển thẳng vào tài khoản công ty. 
2. DN chuyển khoản trả lãi vay phục vụ hoạt động sản 
xuất kinh doanh là 8.000.000đ. 
3. DN chuyển khoản thanh toán 80.000.000đ, do DN 
thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh 
toán là 2% trên số tiền thanh toán. 
4. DN bán thành công 20.000 cổ phiếu đầu tư ngắn 
hạn, giá bán 45.000đ/cp, giá gốc của cổ phiếu là 
40.000đ/cp, tất cả thu bằng tiền gửi ngân hàng. 
Kế toán chi phí hoạt động 
• Tài khoản sử dụng 
• Các nghiệp vụ cơ bản 
2/14/2017 
29 
Tài khoản sử dụng 
• Chi phí bán hàng và quản 
lý phát sinh trong kỳ kế 
toán 
• Kết chuyển chi phí bán 
hàng và quản lý để xác 
định kết quả kinh doanh. 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 641- Chi phí bán hàng 
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 
Sơ đồ hạch toán 
TK 641, 642 
CP nhân viên 
TK 334, 338 
CP vật liệu, dụng cụ 
TK 152, 153 
CP khấu hao 
TK 214 
CP bảo hành, thuế 
phí, lệ phí 
TK 352, 333 
Dự phòng phải thu 
khó đòi 
TK 229 
Cp dịch vụ, bằng tiền 
111, 112, 331 
Kết chuyển CP 
hoạt động 
TK 911 
2/14/2017 
30 
Ví dụ 
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. DN chi tiền mặt thanh toán tiền hoa hồng bán hàng là 
2.000.000đ. 
2. Chi phí tiếp khách của bộ phận QLDN là 5.000.000đ, 
thuế GTGT 10%, chi bằng tiền mặt. 
3. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 
60.000.000đ, bộ phận QLDN là 100.000.000đ. 
4. xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng là 
6.000.000đ, sử dụng cho bộ phận quản lý là 
3.000.000đ. 
• Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh trên. 
Kế toán thu nhập và chi phí khác 
• Tài khoản sử dụng 
• Các nghiệp vụ cơ bản 
2/14/2017 
31 
Tài khoản sử dụng 
• Kết chuyển chi phí khác để 
xác định kết quả kinh 
doanh trong kỳ kế toán. 
• Thu nhập khác phát sinh 
trong kỳ kế toán 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 711- Thu nhập khác 
Tài khoản sử dụng 
• Chi phí khác phát sinh trong 
kỳ kế toán 
• Kết chuyển chi phí khác 
để xác định kết quả kinh 
doanh. 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
TK 811- Chi phí khác 
2/14/2017 
32 
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 
TK 711 
Kết 
chuyển 
TK 911 Thanh lý, nhượng 
bán TSCĐ 
TK 111, 112, 131 
Nhận biếu tặng 
TK 152, 211,  
Phạt hợp đồng 
TK 111, 138,  
Thu hồi nợ đã 
xóa sổ 
TK 331, 131,  
Sơ đồ hạch toán chi phí khác 
TK 811 
Kết chuyển 
TK 911 
Các khoản bị 
phạt 
TK 111, 112 
Xóa sổ TS, 
GTCL 
TK 211, 213 
TK 214 
2/14/2017 
33 
Ví dụ 
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. DN nhận tiền bồi thường do khách hàng vi phạm 
hợp đồng là 4.000.000đ, nhận bằng tiền mặt. 
2. DN chi tiền mặt 5.000.000đ để nộp phạt do nộp 
chậm thuế. 
3. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá 
60.000.000, hao mòn luỹ kế 45.000.000đ. DN 
bán với giá chưa thuế là 10.000.000đ, thuế 
GTGT 10%, chưa thu tiền. 
4. DN được biếu tặng một thiết bị, giá thiết bị trên 
hồ sơ biếu tặng là 25.000.000đ. 
Kế toán chi phí thuế 
TNDN 
• Chi phí thuế TNDN hiện 
hành phát sinh trong kỳ kế 
toán 
• Kết chuyển chi phí thuế 
TNDN hiện hành để xác 
định kết quả kinh doanh. 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế TNDN 
2/14/2017 
34 
Sơ đồ hạch toán- CP thuế 
TNDN hiện hành 
TK 3334 
TK 8211 
Nộp thuế 
Kết chuyển 
Hàng quý 
Cuối năm số 
tạm nộp < thực 
tế phải nộp 
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải 
nộp 
TK 911 
TK 111, 112 
Kế toán xác định kết 
quả kinh doanh 
• Kết chuyển chi phí 
• Kết chuyển lãi 
• Kết chuyển doanh thu và 
thu nhập khác 
• Kết chuyển lỗ 
Bên Nợ Bên Có 
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả 
2/14/2017 
35 
Sơ đồ hạch toán 
TK 911 
Kết chuyển doanh thu, thu 
nhập khác 
Kết chuyển chi phí 
Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 
TK 511 
TK 515 
TK 635 
TK 632 
TK 641 
TK 642 
TK 635 
TK 811 
TK 821 
TK 421 
TK 421 
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp 
khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê 
khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh 
doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 
1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá 
bán chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa 
thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. 
2. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua 
với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm 
thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. 
3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi 
trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. 
Ví dụ 
2/14/2017 
36 
4. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền 
mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên 
vật liệu 1.000.000đ. 
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 
15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 
2.000.000đ. 
6. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh 
doanh. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 
theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. 
Yêu cầu: 
• Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 
• Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu biểu qui 
định? 
Xác định kết quả kinh doanh 
Nội dung 3 
Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC 
2/14/2017 
37 
Trình bày báo cáo tài chính 
 Trên báo cáo kết quả kinh doanh 
 Trên thuyết minh BCTC 
(a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận 
doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc 
đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ; 
(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: 
- Doanh thu bán hàng; 
- Doanh thu cung cấp dịch vụ; 
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được 
chia. 
(c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo 
từng loại hoạt động trên. 
(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu 
nhập bất thường. 
Nội dung 4 
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 
2/14/2017 
38 
Ý nghĩa của thông tin 
• Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình 
hình cạnh tranh và chính sách giá 
Doanh thu: Quy mô kinh doanh 
Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu. 
• Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí 
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và 
QLDN/doanh thu 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_chi_p.pdf
Tài liệu liên quan