Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu
1. Khái niệm, ghi nhận, đánh giá liên quan đến
tiền và các khoản phải thu.
2. Ứng dụng vào hệ thống tài khoản để ghi
chép các giao dịch liên quan đến tiền và nợ
phải thu.
3. Trình bày tiền và nợ phải thu trên BCTC.
4. Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30 ngày và 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, chỉ có 20% khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là đòi được. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủi ro không đòi được là 10%. Các món nợ trong hạn có một rủi ro không đòi được rất nhỏ là 1%. Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu cuối kỳ. 18 Bài tập thực hành 2/14/2017 10 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch liên quan đến tiền và nợ phải thu Nội dung 2 19 20 Kế toán tiền và tương đương tiền • Tài khoản sử dụng • Các nguyên tắc • Các nghiệp vụ cơ bản 2/14/2017 11 Tài khoản 111 – Kết cấu • Các khoản tiền mặt nhập quỹ • Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; • Các khoản tiền mặt xuất quỹ • Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Các khoản còn tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ Kế toán tiền mặt TK 111 TK 112 Rút TGNH nhập quỹ TK131/511 Thu tiền bán hàng TK515/711 DTTC, thu nhập khác TK 341 Đi vay nhập quỹ TK 3381 Tiền thừa kiểm kê TK 112 Nộp tiền vào NH TK 331/341/334 Chi thanh toán TK 152/156/627 Chi mua hàng & chi phí TK 141 Chi tạm ứng TK 1381 Tiền kiểm kê thiếu Kế toán tiền mặt 2/14/2017 12 23 Bài tập thực hành Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: – Thu tiền bán hàng 300 triệu bằng tiền mặt. – Nộp 200 triệu TM vào ngân hàng, đã nhận GBC. – Chi tiền mặt trả tiền thuê nhà văn phòng công ty 10 triệu. – Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên công tác 20 triệu. – Cuối kỳ, kiểm quỹ thừa 10 triệu chưa rõ nguyên nhân. Tài khoản 112 – Kết cấu • Các khoản tiền gởi chuyển vào ngân hàng. • Điều chỉnh tăng theo số liệu của ngân hàng; • Các khoản tiền gửi đã chi ra. • Điều chỉnh giảm theo số liệu của ngân hàng. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Số tiền còn gởi chuyển ở ngân hàng. Kế toán tiền gửi ngân hàng 2/14/2017 13 TK 112 TK 111 Rút TGNH nhập quỹ TK 131/511 Thu tiền bán hàng TK 515/711 DTTC, thu nhập khác TK 341 Đi vay bằng TGNH TK 3381 Chênh lệch với NH TK 111 Nộp tiền vào NH TK 331/341/334 Chi thanh toán TK 152/156/627 Chi mua hàng & chi phí TK 141 Chi tạm ứng TK 1381 Chênh lệch với NH Kế toán tiền gửi ngân hàng 26 Kế toán phải thu khách hàng • Tài khoản sử dụng • Các nguyên tắc • Các nghiệp vụ cơ bản 2/14/2017 14 Tài khoản 131 – Kết cấu • Số tiền phải thu KH về SP, HH đã giao, DV đã cung cấp và được xác định là bán trong kỳ; • Số tiền thừa trả lại cho KH. • Số tiền khách hàng đã trả nợ • Số tiền đã nhận ứng trước của khách hàng; • Khoản giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại và các khoản chiết khấu cho người mua. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Số tiền còn phải thu của khách hàng Dư Có Số tiền còn phải trả cho khách hàng Kế toán phải thu khách hàng TK 131 TK 511/3331 /515/711 Thu tiền của KH TK 111/112 Trả lại tiền cho KH TK 711 Thu nhập từ thanh lý TSCĐ TK 111/112 Doanh thu bán chịu TK 521, 3331 Các khoản giảm giá, hàng bán trả lại TK 635 chiết khấu thanh toán TK 229/642 Xóa sổ nợ khó đòi TK 112/229, 642 Bán lại nợ khó đòi Kế toán phải thu khách hàng 2/14/2017 15 29 Bài tập thực hành • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: – Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%). – Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân hàng. – Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng. 30 • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: – Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55 triệu, thuế GTGT 10%, trừ vào nợ phải thu KH. – Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu. Bài tập thực hành 2/14/2017 16 31 Kế toán dự phòng nợ khó đòi • Tài khoản sử dụng • Các nguyên tắc • Các nghiệp vụ cơ bản Tài khoản 229 – Kết cấu • Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi • Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi. • Số dư nợ phải thu khó đòi được lập và tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Bên Nợ Bên Có Dư Có Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ 2/14/2017 17 TK 229 TK 131/138 TK 642 TK 711 TK 111/112 Lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng Xóa sổ nợ khó đòi Thu nợ khó đòi đã xóa sổ Sơ đồ hạch toán 34 • Số dư đầu kỳ TK 229 là 300 triệu • Ngày 31/12 Dn có một số thông tin sau: – Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán (số nợ là 70 triệu), DN xác định mức lập DP là 60%. – Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn (số nợ là 100 triệu), DN dự kiến đòi được là 20% số nợ. Yêu cầu: - Xác định mức lập DP năm này - Thực hiện bút toán trích lập DP Bài tập thực hành 2/14/2017 18 Trình bày tiền và nợ phải thu trên BCTC Nội dung 3 35 • Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ. • Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết minh BCTC. • Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 36 Trình bày tiền & tương đương tiền 2/14/2017 19 37 Trình bày tiền và tương đương tiền • Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau: – Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, xử lý chênh lệch và trình bày BCTC theo số tiền thực tế kiểm kê. – Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, xử lý các chênh lệch và trình bày BCTC theo số dư trên TK ở ngân hàng. – Trình bày riêng bất cứ khoản tiền nào bị giới hạn về sử dụng. Xem xét các khoản đầu tư ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là tương đương tiền để trình bày trên BCTC. – Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết. 38 Tại công ty A, cuối kỳ kế toán 31.12.2011 có các thông tin sau: Khoản tiền 245 triệuVND trong két của công ty vào ngày 31/12/2011 theo Biên bản kiểm quỹ. Tài khoản thanh toán tại ngân hàng Vietcombank là 1.205 triệu VND theo Sổ phụ ngân hàng ngày 31/12/2011. Tuy nhiên, theo sổ sách của doanh nghiệp thì số tiền này phải là 1.235 triệu, chênh lệch chưa rõ nguyên nhân. Khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng là 800tr tại ngân hàng ACB sẽ đáo hạn vào ngày 16.2.2012. Khoản tiền ký quỹ mở LC tại ngân hàng Vietcombank 240 triệu VND để nhập khẩu thiết bị X. Bài tập thực hành 2/14/2017 20 39 Trái phiếu công ty MP có thời hạn 3 năm trị giá 500 triệu sẽ đáo hạn vào tháng 5.2012. Yêu cầu: Xác định số liệu các khoản mục Tiền và Tương đương tiền trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.2011 của công ty A Bài tập thực hành • Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ • Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng • Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả Trình bày nợ phải thu 40 2/14/2017 21 • Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán. • Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC Trình bày nợ phải thu 41 42 Trình bày nợ phải thu • Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau: – Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu có. – Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập dự phòng. – Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước tiền) – Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết. 2/14/2017 22 Tại một doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình liên quan đến nợ phải thu như sau: Số dư đầu tháng 12: TK131: 110.000.000 • Khách hàng X: 60.000.000(số dư bên Nợ) • Khách hàng Y: 80.000.000(số dư bên Nợ) • Khách hàng Z: 30.000.000(sô dư bên Có) TK229: 40.000.000 (dự phòng cho khách hàng Y) Trong tháng 12 có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: Khách hàng X chuyển khoản trả 50% số nợ cho DN bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu thanh toán là 2% trên số nợ. DN bán hàng chưa thu tiền khách hàng X, giá bán chưa thuế 120.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá vốn hàng bán là 100.000.000đ. 43 Bài tập thực hành 44 DN bán hàng trừ vào ền đã ứng của khách hàng Z, số còn lại chưa thu. Giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá vốn hàng bán 42.000.000đ DN đồng ý nhận hàng trả lại từ khách hàng Z với giá bán hàng bị trả lại chưa thuế GTGT là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, trừ vào số nợ của khách hàng Z, DN đã nhập lại kho số hàng bị trả lại theo giá xuất kho trước đây là 3.600.000đ Cuối tháng 12, kế toán thu thập được một số tình hình sau: Khách hàng Y đã tuyên bố phá sản, ban giám đốc quyết định xử lí xóa sổ nợ khách hàng Y. Căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng X là 15% trên số dư nợ phải thu đến thời điểm lập BCTC . Bài tập thực hành 2/14/2017 23 45 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Xác định các chỉ tiêu sau đây trên bảng cân đối kế toán vào thời điểm cuối năm: (a) phải thu khách hàng; (b) dự phòng nợ phải thu khó đòi. Bài tập thực hành Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính Nội dung 4 46 2/14/2017 24 Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. • Tỷ số thanh toán ngắn hạn = ài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. • Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn. • Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn. 47 Các tỷ số tài chính liên quan Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất lượng nợ phải thu của DN. • Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu khách hàng • Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ phải thu 48 Các tỷ số tài chính liên quan
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_tien_va_no_phai.pdf