Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
Giải thích các khái niệm cơ bản liên quan đến ngoại tệ.
Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh
giá các khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ.
Xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối kỳ.
Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ
trong họat động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nội dung
Các văn bản và quy định pháp lý liên quan
Giao dịch bằng ngoại tệ
Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu
0x0 như sau: (Công ty sử dụng TK tại NH ACB để huy động vốn) SDĐK: TK 1122: 150.000 usd x 21.050đ/usd Ngày 08/10, nhà đầu tư X góp vốn 80.000 usd bằng chuyển khoản, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.150/21.250đ/usd. Ngày 20/10, góp vốn liên doanh thành lập công ty DHK 200.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.350/21.550đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Ví dụ 15 56 8/2/2018 29 Số dư đầu tháng 5/20x1 của TK 1122: 10.000 usd x 20.000đ/usd. Có một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/20x1 như sau: 1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ cho Cty bằng chuyển khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.100đ/usd, bán ra là 20.150đ/usd. Biết số nợ của khách hàng A là 12.000 usd x 20.800đ/usd. 2. Chuyển khoản trả nợ cho người bán B là 15.000 usd. Tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 20.200đ/usd, bán ra là 20.250đ/usd. Biết khoản nợ người bán B đầu kỳ có số dư là 20.000 usd x 20.040đ/usd. 57 Bài tập thực hành 3 3. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là 10.000 usd, chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch tại NHTM dự kiến thanh toán mua vào là 20.210đ/usd, bán ra là 20.260đ/usd. 4. Bán một lô hàng với giá bán là 2.000usd, đã thu bằng chuyển khoản sau khi trừ cấn trừ khoản khách hàng ứng trước là 500usd, tỷ giá 20.300đ/usd. Biết tỷ giá mua/ bán của NH giao dịch là 20.180đ/usd/ 20.200đ/usd. Yêu cầu: thực hiện định khoản kế toán. 58 Bài tập thực hành 3 (tiếp) 8/2/2018 30 Tài khoản 4131- CLTG đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh thu tài chính; Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính; Bên Nợ Bên Có Số dư cuối năm = 0 59 TK 1112, 1122 TK 4131 TK 1112, 1122 TK 131, 138 TK 131, 138 TK 331, 341 TK 331, 341 TK 128, 228 TK 128, 228 60 TK 515 TK 635 XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ 8/2/2018 31 Doanh nghiệp A đang hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau: TK Số dư ngoại tệ (usd) Số dư theo TG ghi sổ (ngàn đồng) Số dư theo TGCK (ngàn đồng) Chênh lệch (ngàn đồng) 112 5.200 102.960 131 58.000 1.136.800 156 120.000 2.352.000 211 90.000 1.818.000 331 32.000 630.400 341 40.000 780.000 411 100.000 1.890.000 Bài tập thực hành 4 61 Yêu cầu: a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm, biết rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.100đ/usd b. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan. 62 Bài tập thực hành 4 (tiếp) 8/2/2018 32 Trên Bảng Cân đối kế toán Chênh lệch tỷ giá DNNN phục vụ ANQP trước hoạt động: MS 427 Trên Báo cáo KQHĐKD Chênh lệch lời: Doanh thu tài chính Chênh lệch lỗ: Chi phí tài chính Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Chỉ tiêu Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái Bản thuyết minh BCTC Chính sách áp dụng tỷ giá trong giao dịch và cuối kỳ Thuyết minh số liệu chi tiết 63 Trình bày thông tin trên BCTC Sử dụng BCTC của VNM 2014 1. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Bảng cân đối kế toán 2. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên BC LCTT 3. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Thuyết minh BCTC Chích sách kế toán chênh lệch tỷ giá Số liệu chi tiết chênh lệch tỷ giá 64 Bài tập thực hành 5 8/2/2018 33 Phần GV hướng dẫn Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp 65 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XNK Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật. Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào lãnh thổ VN từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật. Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất. 66 Khái niệm 8/2/2018 34 Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua quan hệ trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao nhận khác. Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán không quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ qua một đơn vị trung gian hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu để xuất nhập khẩu hộ. 67 Khái niệm (tiếp) Nhập khẩu trực tiếp Thủ tục, chứng từ Sơ đồ kế toán tổng hợp 68 8/2/2018 35 Thủ tục, chứng từ Ký kết hợp đồng ngoại thương. Mở L/C (Letter of Credit) Trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả tiền hàng bằng thư tín dụng. Thanh toán tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngoài, kiểm tra đúng => báo NH Ngoại thương thanh toán tiền hàng. Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn (Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn bảo hiểm (Insurance policy), một số chứng từ khác (Giấy chứng nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh,) 69 Thủ tục, chứng từ (tiếp) Hàng về đến cửa khẩu: Cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm phong hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải có Biên bản kết toán với đơn vị vận tải) Giao nhận hàng hoá, khai báo hải quan: Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải quan, xuất trình hàng hóa cho cơ quan Hải quan kiểm tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm dịch nếu hàng hoá là động, thực vật Đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu 70 8/2/2018 36 Ký quỹ mở L/C TK 244 TK 1122 -Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ - Khoản ký quỹ ghi theo TG mua (cập nhật TT53) TK 635TK 515 71 Nhận hàng và chuyển về công ty TK 15*, 21* TK 331 TK 3333, 3332 TK 133 TK 33312 TK 111, 331 (1) Giá mua theo TGGD (2) Thuế NK, TTĐB (3) Phí nhận hàng, vận chuyển, (4) Thuế GTGT của hàng NK 72 8/2/2018 37 Thanh toán tiền hàng TK 331 TK 244 TK 635TK 515 TK 1122 - Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu - Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ - Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền (tỷ giá bình quân gia quyền di động) (1a) Dùng khoản ký quỹ để trả nợ (1b) Dùng TGNH để trả nợ 73 Số dư TK 1122: 80.000usd tỷ giá ghi sổ 20.000đồng/USD 1. Ngày 01/03/20x0, Cty XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với Cty B để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD/CIF.HCM 2. Ngày 10/03/20x0, Cty A làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.200/ 20.350đ/USD. 3. Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Cty A chuyển tiền gửi ngân hàng (1121) nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.100đ/USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.300/ 20.550đ/USD. Bài tập thực hành 6 74 8/2/2018 38 4. Ngày 23/3/20x0, Cty A dùng tiền ký quỹ và tiền gởi ngân hàng để thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty B, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.250/ 20.450đ/USD. 5. Chi tiền mặt 10.500.000đ để thanh toán các khoản chi phí mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài tập thực hành 6 (tiếp) 75 Xuất khẩu trực tiếp Thủ tục, chứng từ Giá bán và giá vốn Sơ đồ kế toán tổng hợp 76 8/2/2018 39 Thủ tục, chứng từ o Ký kết hợp đồng ngoại thương. Nhận được thông báo của Ngân hàng là bên mua đã mở L/C (nếu thanh toán bằng tín dụng thư), kiểm tra lại bộ chứng từ. o Thủ tục xuất khẩu Xin giấy phép xuất khẩu. Thuê phương tiện vận tải. Đóng B/hiểm (bán giá CIF) Lập bảng kê chi tiết đóng gói. Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng Giấy chứng nhận kiểm dịch. Khai báo hải quan, nhận thông báo nộp thuế xuất khẩu (nếu có) Giao nhận hàng với đơn vị vận tải, nhận vận đơn. o Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh toán tiền hàng. 77 Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các phương pháp xuất kho. Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,) Giá bán và giá vốn của hàng xuất khẩu 78 8/2/2018 40 Gửi hàng ra cảng làm thủ tục TK 157 TK 155, 156 TK 11, 331, TK 133 (1) (2) Chưa thể xem là hàng đã bán 79 Ghi nhận doanh thu xuất khẩu TK 632 TK 157 Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận chuyển đã ký vào vận đơn. TK 511 TK 3333 TK 131 TK 641 TK 11*, 141, 331 TK 133 (1) (2)(3b) (4) Chi phí vận chuyển TK 3333 (3a) 80 8/2/2018 41 Thu tiền hàng TK 131 TK 1122 TK 635TK 515 Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì doanh nghiệp mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% - Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu 81 Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau: 1. Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang Nhật, có giá xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%. 2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là 20.800đ/usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/21.000đ/usd. 3. Chuyển khoản nộp thuế XK. 4. Phí hoa hồng môi giới 5 trđ trả bằng TM. Bài tập thực hành 7 82 8/2/2018 42 5. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển 12 trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5 trđ. 6. Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 21.980USD, phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20USD. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.900/21.200đ/usd. 7. Mua một lô hàng trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Lô hàng này chở ngay ra cảng làm thủ tục xuất khẩu cho khách hàng B, giá bán 12.000 usd/FOB.HCM, thuế XK 2%, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.000/21.300đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài tập thực hành 7 (tiếp) 83
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_1_ke_toan_giao_dich_ngo.pdf