Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho - Ngô Hoàng Di
Nội dung
• Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản.
• Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (tham khảo)
• Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
• Đọc và giải thích thông tin trên BCTC.
nghiệp vụ kinh tế cơ bản Kế toán Hàng hóa Là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ). Đối với DN thương mại, DN có thể hạch toán chi phí thu mua hàng hóa riêng, cuối kỳ sẽ thực hiện phân bổ một phần cho hàng hóa tồn kho và một phần cho hàng hóa đã tiêu thụ. Thông thường, tiêu thức phân bổ chi phí thu mua là tiêu thức giá trị hàng. Khái niệm hàng hóa 78 21/09/2018 40 Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ = Chi phí thu mua hàng hóa đầu kỳ + Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ x Khối lượng hay giá mua của hàng tồn cuối kỳ Khối lượng hay giá mua của hàng tồn cuối kỳ + Khối lượng hay giá mua của hàng xuất trong kỳ 79 Ví dụ 11 Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 1.200.000.000đ Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 350.000.000đ Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ 14.800.000.000đ Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ 750.000.000đ Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 2.500.000.000đ Giá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán được lúc cuối kỳ 1.500.000.000đ Giá mua của hàng hóa đã bán 12.000.000.000đ Yêu cầu: Xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ theo giá trị. 80 21/09/2018 41 Nợ TK 156 Có • Trị giá mua vào hàng hóa; • Chi phí mua hàng hóa; • Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại; • Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê; • Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán; • Chi phí phân bổ cho hàng hóa bán trong kỳ; • Chiết khấu thương mại mua hàng được hưởng; • Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; • Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; • Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; Dư Nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ Chi phí mua hàng chưa phân bổ cuối kỳ Tài khoản sử dụng 81 • Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa • Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa • Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản Các tài khoản chi tiết 82 21/09/2018 42 • Kế toán Nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên TK 156 được phản ánh theo giá gốc. • Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ thì giá gốc được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. • Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ và tồn kho cuối kỳ. • Trường hợp mua hàng nhận kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế (đề phòng hỏng hóc), giá trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế. Nguyên tắc kế toán 83 TK ... TK 1561 TK 133 Nhận góp vốn TK ... Giá mua TK 133 TK ... Giảm giá, CKTM trả lại hàng TK 632 Kiểm kê phát hiện thừa TK ... TK 157 TK 1381 Sơ đồ kế toán TK 1561 TBPT kèm theo TK ... TK 1534 84 21/09/2018 43 TK ... TK 1562 TK 133 Chi phí mua phát sinh TK 632 Sơ đồ kế toán TK 1562 Chi phí mua phân bổ 85 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau. Biết rằng chi phí mua hàng là giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%. 1. Mua hàng hóa kèm thiết bị phụ tùng thay thế chưa trả tiền, giá mua 500 triệu, hàng về nhập kho đủ, trong đó giá trị hợp lý của TB là 40 triệu. Chi phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằng TGNH. 2. Mua hàng giao thẳng cho khách (không qua kho), chưa trả tiền cho nhà cung cấp. Giá mua 220 triệu, chi phí vận chuyển 10 triệu trả thay cho khách, khách hàng sẽ trả lại sau. Hàng đang trong quá trình chuyên chở đến kho khách hàng. 3. Kiểm kê kho phát hiện hàng hóa thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá 30 triệu đồng. 4. Mua 100 hàng A trị giá 100 trđ, thuế GTGT 10%, được tặng kèm 5 sp tương tự không thu tiền, chưa thanh toán. Bài tập thực hành 5 86 21/09/2018 44 5. Mua 500 kg hàng B trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, theo chương trình khuyến mãi mua 50 kg thi được tặng 1 kg, đã thanh toán bằng chuyển khoản. 6. Xuất 50 cái hàng A gửi đại lý, giá bán 1,2 trđ, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 5% trên doanh số bán chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng 10%. 7. Xuất hàng đi bán, hàng đã giao cho khách hàng. Giá vốn 350 triệu, giá bán 400 triệu đồng. Số lượng khách thực nhận khi giao hàng chiếm 95% giá trị, phần còn lại thất thoát chưa rõ nguyên nhân. 8. Xác định giá trị hàng thừa ở nghiệp vụ 3 là của nhà cung cấp X giao hàng nhưng chưa ghi nhận. Giá trên hóa đơn là 40 triệu đồng. 9. Tổng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ là 80 triệu đồng. Bài tập thực hành 5 (tt) 87 88 • Khái niệm • Tài khoản sử dụng • Nguyên tắc kế toán • Sơ đồ kế toán Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 21/09/2018 45 Nợ TK 2294 Có • Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. • Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Dư Có: • Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ. Tài khoản sử dụng 89 • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính. • Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. • Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa, từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập. Nguyên tắc kế toán 90 21/09/2018 46 TK 2294 TK 632 Trích lập, lập bổ sung Hoàn nhập Sơ đồ kế toán lập dự phòng giả giá HTK 91 • Số dư đầu kỳ TK 2294 là 30 triệu được lập cho: Lô hàng X đã bị hư hỏng với giá trị thuần có thể thực hiện bằng 60% giá gốc là 60 triệu đồng. Lô hàng Y đã lỗi thời có giá gốc là 14 triệu đồng. • Trong kỳ, bán lô hàng X với giá 30 triệu đồng (giá chưa thuế), thuế GTGT 10%. Thu tiền mặt. • Cuối kỳ, chỉ có lô hàng Y cần lập dự phòng. Giá có thể bán được sau khi trừ chi phí bán là 5 triệu đồng Yêu cầu: Thực hiện các định khoản cần thiết Ví dụ 12 92 21/09/2018 47 Tài khoản 611 “Mua hàng” Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán (Phương pháp kiểm kê định kỳ) 93 TK 111, 331... TK 611 TK 133 Đầu kỳ, kết chuyển số dư đầu kỳ TK 151, 152, 153, 156, 157 Mua NVL, CCDC, hàng hóa TK 133 Giảm giá, CKTM trả lại hàng TK 111, 331... Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê TK 151, 152, 153, 156, 157 TK 621, 632, ... Cuối kỳ, kết chuyển giá trị xuất kho Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK 94 21/09/2018 48 • Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các TK hàng tồn kho là: TK 151: 200 triệu và 250 triệu TK 156: 1.200 triệu và 1.300 triệu TK 157: 300 triệu và 280 triệu • Trong kỳ mua hàng: giá mua 4.200 triệu, chưa có thuế GTGT 420 triệu Yêu cầu: Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và thực hiện các định khoản cần thiết. Bài tập thực hành 6 95 TK 621, 622, 627 TK 631 Đầu kỳ, kết chuyển số dư đầu kỳ TK 154 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí SXKD Cuối kỳ, kiểm kê và xác định giá trị SPDD TK 154 TK 632Cuối kỳ, kết chuyển giá thành sản xuất SPHT nhập kho Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK 96 21/09/2018 49 Tại công ty A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tháng 1/20x0 có số liệu sau: • Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 100 triệu • Chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 600 triệu Chi phí nhân công trực tiếp: 250 triệu Chi phí sản xuất chung: 200 triệu • Kết quả sản xuất: 40.000 sản phẩm nhập kho. • Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 150 triệu. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài tập thực hành 7 97 TK 631 TK 632 Đầu kỳ, kết chuyển số dư đầu kỳ TK 155 Cuối kỳ, kết chuyển giá thành sản xuất SPHT nhập kho Cuối kỳ, kiểm kê và xác định thành phẩm tồn cuối kỳ TK 155 Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 911 Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK 98 21/09/2018 50 Tại công ty X, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tháng 1/20x0 có số liệu sau: • Số dư đầu kỳ của thành phẩm 20.000 cái x 10.000đ/cái • Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 50.000 cái x 9.900đ/cái. • Kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho cuối tháng: 12.000 cái. • Công ty ABC áp dụng phương pháp FIFO để tính giá trị tồn kho của thành phẩm. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài tập thực hành 8 99 100 Chứng từ Nhập kho • Yêu cầu nhập kho • Phiếu nhập kho • Biên bản kiểm nghiệm, Xuất kho • Giấy đề nghị xuất kho • Phiếu xuất kho Chứng từ kế toán 21/09/2018 51 101 Phiếu nhập kho 102 Phiếu xuất kho 21/09/2018 52 • Được trình bày số đầu năm và số cuối kỳ. • Hàng tồn kho được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông thường được trình bày trên phần TS ngắn hạn • Hàng tồn kho được dự trữ luân chuyển trên một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo được trình bày trên TS dài hạn VD như chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và giá trị thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn. • Giá trị hàng tồn kho trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng tổn thất tài sản (kể cá ngắn hạn lẫn dài hạn ) • Dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo không bao gồm số dự phòng giảm giá đã lập cho các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn; thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn. Trình bày hàng tồn kho trên BCĐKT 103 • Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho • Các chính sách kế toán áp dụng. • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán Trình bày hàng tồn kho trên TM BCTC 104 21/09/2018 53 • Xem trình bày hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán • Xem trình bày hàng tồn kho trên Thuyết minh BCTC • Chích sách kế toán hàng tồn kho • Số liệu chi tiết Hàng tồn kho Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2014 105
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_3_ke_toan_hang_ton_kho.pdf