Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý - Nguyễn Thu Ngọc

Mục tiêu

• Sau khi học xong chương này, người học có

thể:

– Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách

nhiệm trong tổ chức phân quyền.

– Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm

– Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại

trung tâm trách nhiệm khác nhau.

– Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận

– Trình bày các phương pháp tính giá chuyển nhượng

nội bộ

Nội dung

• Tổng quan

• Đá h iá hà h nh giá thành quả quản lý

• Giá chuyển giao nội bộ

• Báo cáo bộ phận

pdf27 trang | Chuyên mục: Kế Toán Quản Trị | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý - Nguyễn Thu Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Tỷ suất lợi nhuận mong muốn mà tập 
đoàn đề ra cho các nhà máy là 15% trên 
71
tài sản hoạt động.
• Tính RI của Hải Hưng.
RI
• Ưu điểm của RI:
RI h hế h ớ th h h ặ iữ– ạn c xu ư ng u ẹp o c g 
nguyên quy mô hoạt động để gia tăng hoặc 
bảo vệ ROI.
– RI giúp sự thống nhất giữa lợi ích của công 
ty và bộ phận.
RI ó hể á đị h li h h ê ở điề
72
– c t x c n n oạt tr n cơ s u 
chỉnh tỷ lệ lãi suất phù hợp cho từng bộ phận 
hay từ̀ng thời kỳ. 
10-Aug-17
19
RI
• Nhược điểm của RI:
RI là hỉ tiê t ệt đối ê khô thể dù– c u uy n n ng ng 
so sánh giữa các bộ phận với nhau. 
• Các công ty thường không khuyến khích 
trung tâm đầu tư gia tăng RI càng cao 
càng tốt, mà họ chỉ đề ra RI dự toán và 
73
đánh giá kết quả trên cơ sở so sánh giữa 
thực tế và dự toán.
Faster và RI
• Tính RI của Faster 
trong hai trường hợp 
nhận và không nhận 
triển khai dự án mua 
cửa hàng mới.
74
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Trung tâm đầu tư lập dự toán và báo cáo 
tương tự trung tâm lợi nhuận .
• Tuy nhiên, việc phân tích báo cáo của 
trung tâm đầu tư không đi sâu vào các 
yếu tố doanh thu và chi phí mà đánh giá 
trên tổng thể hiệu quả đầu tư.
75
Những vấn đề trong đánh giá 
• Trong tổ chức phân quyền, các kỹ thuật đánh 
giá đã nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về 
con người bên cạnh những yếu tố kỹ thuật:
– Tính thống nhất của mục tiêu
– Quan hệ tương tác giữa các bộ phận
– Chi phí quá mức
– Sự thúc đẩy các hành vi gian lận
76
– Khuynh hướng chú ý đến ngắn hạn
– Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính
10-Aug-17
20
Balanced scorecard
Tài chính
Mong muốn 
và chiến lượcKhách hàng
Quy trình
Kinh doanh
77
Học tập &
Phát triển
Định giá chuyển giao
• Tại sao phải đặt vấn đề về định giá 
chuyển giao?
3
Bộ phận A Bộ phận B
Sản phẩm Nguyênliệu
78
Lợi ích của A Lợi ích của B
Lợi ích của công ty
Định giá chuyển giao
• Các phương pháp:
Đị h iá th iá thị t ờ– n g eo g rư ng
– Định giá theo thỏa thuận
– Định giá theo chi phí
79
Định giá theo thị trường
• Hai bên định giá dựa trên giá thị trường 
có điều chỉnh (thí dụ trừ bớt đi chi phí 
bán hàng như hoa hồng hay vận 
chuyển)
• Hai bên có thể quyết định có thực hiện 
giao dịch nội bộ hay là không.
80
10-Aug-17
21
Định giá theo thị trường
• Ưu điểm
– Tăng quyền tự chủ
– Lợi nhuận của các bộ phận được xác định và xác 
định trên cơ chế thị trường.
– Tránh sự điều tra từ cơ quan thuế 
• Nhược điểm
– Không phải lúc nào cũng có giá thị trường
Giá thị trường không thích hợp trong những điều
81
– 
kiện đặc biệt của sản phẩm, dịch vụ
– Khi bộ phận bán thừa công suất, việc sử dụng giá thị 
trường có thể tổn hại cho lợi ích chung.
Chống chuyển giá
82
Các doanh nghiệp liên kết có dấu hiệu chuyển giá sẽ là 
đối tượng điều tra của cơ quan thuế và có thể phải chịu 
các quy định áp giá (Thông tư 66/2010/TT-BTC)
Tranfer pricing
Vietsovpetro 1998
Tiền xe mà xí nghiệp vận 
ấ
Nhưng đâu phải lúc 
nào anh cũng kêu 
được taxi ngay lậptải cung c p cho xí nghiệp 
tôi gấp mười lần tiền taxi
tức tại Vũng Tàu
83
Công ty Vietchem
• Công ty hóa chất Vietchem có 2 bộ phận X và Y. Bộ 
phận X sản xuất sản phẩm A với chi phí là 1000 đ biến 
phí và 400 đ định phí, đang bán với giá 1.500đ. Công 
suất của X là 10 triệu sản phẩm và mới sử dụng 80%. 
• Bộ phận Y cần mua 1 triệu sản phẩm A và có 1 doanh 
nghiệp bên ngoài chào giá chỉ có 1.400 đ. 
• Bộ phận Y có nên mua ngoài nếu việc X bán cho Y 
không làm X tốn thêm định phí?
84
10-Aug-17
22
Công ty Vietchem
Vietchem
Mua nội bộ hay mua ngoài
X Y Vietchem
Trường hợp mua nội bộ
Số dư đảm phí 500 -100 400
Định phí 0 0 0
Lợi nhuận 500 -100 400
85
Định giá theo thỏa thuận
• Trong trường hợp không có giá thị trường 
cùng điều kiện hoặc những ràng buộc 
khác không thể mua ngoài (thí dụ bí mật 
công nghệ), hai bên có thể thỏa thuận một 
mức giá chuyển giao.
• Giá thị trường và chi phí có thể dùng để 
86
tham chiếu.
Định giá theo thỏa thuận
• Ưu điểm
– Là giải pháp thực tế trong những điều kiện bất khả 
kháng.
– Có thể tăng sự tự chủ của các nhà quản lý cấp dưới 
nếu nhà quản lý cấp cao không can thiệp vào.
– Có thể mang lại lợi ích cho toàn bộ tổ chức nếu bên 
bán đang có công suất thừa.
• Nhược điểm
87
– Có thể trở thành đối tượng điều tra của cơ quan thuế
– Có thể làm mất tự chủ hoặc gây mâu thuẫn nếu nhà 
quản lý cấp cao can thiệp vào quá trình.
Công ty Vietchem
• Hãy đề xuất một mức giá chuyển giao phù hợp 
giữa hai bên? 
88
10-Aug-17
23
Công ty Vietchem
Vietchem
Mua nội bộ hay mua ngoài
Mức giá chuyển giao X Y Vietchem
1000 0 400 400
1100 100 300 400
1200 200 200 400
1300 300 100 400
89
1400 400 0 400
Định giá theo chi phí
• Giá chuyển giao được tính theo chi phí 
của bên bán với những lựa chọn sau: 
– Dùng giá định mức hay giá thực tế
– Dùng biến phí hay toàn bộ chi phí
90
Giá định mức hay giá thực tế ? 
• Ưu điểm của giá định mức
Khô h ể hết á kh ả hi lã hí– ng c uy n c c o n c ng p 
cho bên mua gánh chịu
• Nhược điểm của giá định mức
– Không phải lúc nào cũng có giá định mức
91
Biến phí hay toàn bộ chi phí? 
• Ưu điểm của biến phí
Thú đẩ bê h ội bộ– c y n mua c ọn n 
• Nhược điểm của biến phí
– Bên bán bị thiệt trong việc đánh giá kết quả 
hoạt động
– Sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế
92
10-Aug-17
24
Đánh giá chung việc dùng chi phí
• Ưu điểm
Dễ th hiệ– ực n
• Nhược điểm
– Không khuyến khích việc kiểm soát chi phí, 
đặc biệt là khi dùng giá thực tế
– Không thích hợp cho việc đánh giá thành quả 
93
quản lý
Một đề xuất
Không có nhà cung cấp bên ngoài
Biến phí bên B > giá bên ngoài
Bên B thừa công suất
Đả hí ội bộ ài
Mua nội bộ
Giá phí hoặc
thương lượng
Y N
Y N
N Y
94
m p mua n < mua ngo
Mua bên
ngoài
Mua nội bộ
Giá min: giá bán ra
Giá max: thị trường
Y
N
Mua nội bộ
Giá min: biến phí
Giá max: thị trường
Hãng máy tính VietPC
Công ty VietPC
Mua ngoài hay nội bộ
Phụ tùng cần 
mua
Nhà cung 
cấp bên 
ngoài
Giá bán 
từ bên 
ngoài
Biến 
phí
Giá bán 
ra bên 
ngoài
Công 
suất
Ổ cứng Có 200 220 300 Thừa
Webcam Có 30 22 32 Hết
Màn hình Có 80 60 90 Thừa
Vỏ máy Không NA 80 NA Thừa
95
Loa Có 40 28 38 Hết
Cho biết nên mua ngoài hay mua nội bộ? giá chuyển giao 
nếu mua nội bộ?
Báo cáo bộ phận
• Tại sao phải lập báo cáo bộ phận?
4
Hiệu quả
Hiệu quả đầu tư Thành quả quản lý
96
Bộ phận
Chi phí Thu nhập
10-Aug-17
25
Hiệu quả đầu tư và thành quả quản lý
Tiếp tục đầu tư hay bán 
đi? Khen thưởng hay 
không khen thưởng?
Bộ phận A
Quản lý rất tốt
Bộ phận B
Quản lý kém
97
nhưng lợi nhuận
thấp vì các 
thiết bị cũ đã đầu
tư từ thời trước
nhưng lợi nhuận
cao vì các 
khoản đầu tư
mới
Bộ phận
• Bộ phận là bất kỳ thành phần hay hoạt 
động nào trong tổ chức mà có thể xác 
định thu nhập và chi phí riêng biệt.
• Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả kinh 
doanh được lập cho bộ phận nhằm:
– Đánh giá sự đầu tư nguồn lực cho bộ phận
98
– Đánh giá thành quả quản lý của người quản 
lý bộ phận 
Báo cáo bộ phận
Doanh thu bộ phận
Biến phí bộ phậnSố dư đảm phí bộ phận
Định phí bộ phận
có thể kiểm soát
Số dư bộ phận
có thể kiểm soát
Định phí BP
kiểm soátSố dư bộ phận
Thành quả 
quản lý
Hiệu quả 
đầu tư
99
bởi người khác 
Công ty nước giải khát VietBev
Công ty VietBev
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
Công ty
Ngành 
hàng nước 
ngọt
Ngành hàng 
nước 
khoáng
Doanh thu 5.000 3.000 2.000 
Biến phí 3.800 2.400 1.400 
Số dư đảm phí 1.200 600 600 
Định phí BP có thể kiểm soát 440 160 280 
Số dư BP có thể kiểm soát 760 440 320
100
Định phí BP kiểm soát bởi người khác 320 250 70 
Số dư BP 440 190 250 
Chi phí không phân bổ 120 
Lợi nhuận thuần 320 
10-Aug-17
26
Ngành hàng nước ngọt
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
Toàn 
ngành
Không 
phân 
bổ
Nhãn 
Spriter
Nhãn 
Funny
Doanh thu 3.000 1000 2.000 
Biến phí 2.400 800 1.600 
Số dư đảm phí 600 200 400 
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 32 70 58 
101
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342 
ĐP BP nhãn hàng KS bởi người khác 150 100 90 60 
Số dư BP nhãn hàng 322 40 282 
Chi phí không phân bổ 132 
Số dư BP ngành hàng 190 
Chi phí không phân bổ
• Chi phí không phân bổ là chi phí chung, không 
liên quan đến bất kỳ bộ phận nào. Thí dụ:
– Chi phí quản lý của bộ phận văn phòng công ty 
Vietbev không liên quan đến bầt kỳ ngành hàng nào.
– Chi phí bộ phận quản lý của ngành hàng nước ngọt 
không liên quan đến bất kỳ nhãn hàng nào trong 
ngành hàng này.
– Việc phân bổ chi phí này có thể dẫn đến quyết định 
ầ
102
sai l m.
Phân bổ chi phí chung - Vietbev
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X – Phân bổ chi phí chung
Toàn 
ngành
Nhãn 
Spriter
Nhãn 
Funny
Doanh thu 3.000 1000 2.000 
Biến phí 2.400 800 1.600 
Số dư đảm phí 600 200 400 
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 70 58 
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342 
103
ĐP BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác 150 90 60 
Số dư BP nhãn hàng 322 40 282 
Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 44 88 
Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 190 (4) 194 
Ngừng sản xuất Spriter
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X (sau khi ngừng SX Spriter)
Toàn 
ngành
Nhãn 
Spriter
Nhãn 
Funny
Doanh thu 2.000 2.000 
Biến phí 1.600 1.600 
Số dư đảm phí 400 400 
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 58 58 
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 342 342 
104
Định phí BP nhãn hàng kiểm soát bởi người 
khác 60 60 
Số dư BP nhãn hàng 282 282 
Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 132 
Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 150 150 
10-Aug-17
27
Nhận xét
105
Phân tích báo cáo bộ phận
• Đánh giá hiệu quả đầu tư
Khả ă i h l i ắ h Số d đả hí– n ng s n ợ ng n ạn: ư m p 
bộ phận.
– Khả năng sinh lợi dài hạn: Số dư bộ phận
• Đánh giá thành quả quản lý
– Số dư bộ phận có thể kiểm soát
106
Áp dụng cho Vietbev và ngành nước ngọt
• Vietbev
• Ngành nước ngọt
107

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_5_danh_gia_trach_nhiem_qua.pdf
Tài liệu liên quan