Bài giảng Kế toán ngân hàng - Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân hàng 5 tiết
Chương 2: Kế toán nghiệp vụ tiền mặt 5 tiết
Chương 3: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn 5 tiết
Chương 4: Kế toán về dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng
10 tiết
Chương 5: Kế toán nghiệp vụ tín dụng 10 tiết
Chương 6: Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
và thanh toán quốc tế
5 tiết
Chương 7: Kế toán kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận
5 tiết
nh thu nhưng thực tế không thu được. + Chi phí Chi phí khác: + Chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ + Chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi, nợ đã xóa + Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế + Chi các khoản đã hạch toán vào doanh thu nhưng thực tế không thu được + . Khái quát thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh1.1 1. Kế toán kết quả kinh doanh Khái quát thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh1.1 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh: KQKD = Tổng thu nhập – Tổng chi phí Trong đó: Tổng thu nhập: tổng thu nhập trong kỳ kế toán Tổng chi phí: tổng chi phí trong kỳ kế toán Sau khi quyết toán, KQKD sẽ chuyển thành lãi (lỗ) năm trước. 1. Kế toán kết quả kinh doanh - Thời điểm và nội dung ghi nhận thu nhập, chi phí được thực hiện dựa trên: Nguyên tắc phù hợp, Nguyên tắc thận trọng, Chuẩn mực kế toán số 1 và các chuẩn mực có liên quan. - Cuối kỳ kế toán, khi lập BCTC các khoản phát sinh từ giao dịch nội bộ (thu lãi tiền gửi, chi trả lãi tiền gửi, cho vay nội bộ,) phải loại trừ. Tổng chi lãi nội bộ phải bằng tổng thu lãi nội bộ trong hệ thống TCTD. - Các tài khoản thu nhập và chi phí, cuối kỳ kế toán không còn số dư vì thực hiện kết chuyển toàn bộ số dư sang tài khoản lợi nhuận năm nay. Nguyên tắc kế toán1.2 1. Kế toán kết quả kinh doanh • Điều kiện ghi nhận thu nhập: - Hoạt động tín dụng, tiền gửi: số lãi phải thu phát sinh trong kỳ - Hoạt động đầu tư chứng khoán: số lãi phải thu trong kỳ NH thu được sau thời điểm mua CK; cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn mua cổ phần khi có nghị quyết hoặc quyết định được chia - Các khoản thu nhập từ cam kết ngoại bảng phải phân bổ trong suốt thời gian thực hiện cam kết - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, CCDC: tổng số tiền thu được 1.3 Điều kiện ghi nhận thu nhập, chi phí 06-Jul-19 94 1. Kế toán kết quả kinh doanh • Điều kiện ghi nhận chi phí: - Chi phí là số phải chi phát sinh trong kỳ cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. - Các khoản chi không được ghi nhận vào chi phí hoạt động kinh doanh: + Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế,... + Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH, các khoản chi không có chứng từ hợp lệ. + Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ + Các khoản chi không hợp lý khác 1.3 Điều kiện ghi nhận thu nhập, chi phí 1. Kế toán kết quả kinh doanh Tài khoản sử dụng: Các tài khoản thu nhập (TK loại 7) bao gồm: + TK thu nhập từ hoạt động tín dụng (TK 70) + TK thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ (TK 71) + TK thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (TK 72) + TK thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác (TK 74) + TK thu nhập góp vốn, mua cổ phần (TK 78) + TK thu nhập khác (TK 79) Kế toán thu nhập1.4 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kế toán thu nhập1.4 TK thu nhập (TK 70) - Các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm - Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có) xxx: thu về hoạt động kinh doanh trong năm - Kết chuyển số dư vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán cuối năm 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kế toán thu nhập1.4 TK TM, TG TK Lãi phải thu TK DT chờ phân bổ TK thu nhập TK chênh lệch (63) TK 4712 Lãi KDNT Chênh lệch TG Phân bổ lãi Dự thu lãi Thực thu lãi, thu khác 06-Jul-19 95 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kế toán chi phí1.5 Tài khoản sử dụng: + Chi phí hoạt động tín dụng (TK 80) + Chi phí hoạt động dịch vụ (TK 81) + Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối (TK 82) + Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí (TK 83) + Chi hoạt động kinh doanh khác (TK 84) + Chi phí cho nhân viên (TK 85) + Chi cho hoạt động quản lý và công cụ (TK 86) + Chi về tài sản (TK 87) + Chi phí dự phòng, bảo toàn và BHTG của KH (TK 88) + Chi phí khác (TK 89) 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kế toán chi phí1.5 TK chi phí (TK 80) - Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm - Các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm xxx: các khoản chi trong năm - Kết chuyển số dư vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán cuối năm 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kế toán chi phí1.5 TK TM, TG TK Lãi phải trả TK CP chờ phân bổ TK chi phí TK chênh lệch (63) TK 4712 Lỗ KDNT Chênh lệch TG Phân bổ lãi Dự chi lãi Thực chi lãi, chi khác Hoàn dự chi lãi 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kế toán kết quả kinh doanh1.6 TK Lợi nhuận năm nay (TK 691) - Số dư cuối kỳ của các Tài khoản thu nhập chuyển sang - Số dư cuối kỳ của các Tài khoản chi phí chuyển sang. - Trích lập các quỹ. - Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông xxx: số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý xxx: số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng 06-Jul-19 96 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kế toán kết quả kinh doanh1.6 TK Lợi nhuận năm trước (TK 692) - Lãi năm trước chuyển sang - Được hoàn thuế - Lỗ năm trước chuyển sang - Phân phối lợi nhuận. - Nộp thuế bổ sung xxx: số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý xxx: số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kế toán kết quả kinh doanh1.6 TK chi phí TK Lợi nhuận năm nay TK thu nhập xxx xxx SD NỢ TK Chi phí SD CÓ TK Thu nhập Dư Nợ: LỖ Dư Có: LÃI 1. Kế toán kết quả kinh doanh Kế toán kết quả kinh doanh1.6 TK Lợi nhuận năm trước (TK 692.CN) TK Lợi nhuận năm trước (TK 692.CN) TK điều chuyển vốn (TK 519) Chuyển lỗ Chuyển lãi Tại Chi nhánh TK Lợi nhuận năm trước (TK 692.HS) TK điều chuyển vốn (TK 519) TK điều chuyển vốn (TK 519) Ghi nhận lỗ của CN Ghi nhận lãi của CN Tại Hội sở Chuyển lãi lỗ của Chi nhánh về Hội sở 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Nguyên tắc kế toán và quy định2.1 Kế toán phân phối lợi nhuận2.2 06-Jul-19 97 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Nguyên tắc kế toán và quy định2.1 - Phân phối lợi nhuận NH được thực hiện sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật. - NH không được chia lợi nhuận hoặc cổ tức trên phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục có gốc ngoại tệ, cũng như công cụ tài chính phái sinh có gốc ngoại tệ. 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Nguyên tắc kế toán và quy định2.1 - Phân phối lợi nhuận đối với TCTD 100% vốn nhà nước: (1) Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết (nếu có). (2) Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế TNDN. (3) Trích 5% vào quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ. (4) Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính, mức tối đa của quỹ này không vượt quá 25% vốn điều lệ. (5) Lợi nhuận sau khi trừ các khoản trên được phân phối tiếp như sau: a) Trích 50% vào quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ; b) Trích quỹ thưởng Ban quản lý điều hành TCTD theo quy định c) Quỹ khen thưởng, phúc lợi: tối đa không quá ba tháng lương thực hiện của người lao động; d) Phần còn lại được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ. 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Nguyên tắc kế toán và quy định2.1 - Phân phối lợi nhuận đối với các TCTD khác, chi nhánh NH nước ngoài: (1) Chia lãi cho các thành viên liên kết (nếu có). (2) Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế TNDN. (3) Trích 5% vào quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của TCTD, hoặc vào quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mức tối đa của quỹ không vượt quá mức vốn điều lệ hoặc vốn được cấp. (4) Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính; số dư tối đa của quỹ này không vượt quá 25% vốn điều lệ hoặc vốn được cấp. (5) Phần lợi nhuận còn lại do TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự quyết định. Đối với TCTD là NHTMCP do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, người đại diện phần vốn nhà nước tại NH phải lấy ý kiến NHNN và BTC 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Kế toán phân phối lợi nhuận2.2 Tài khoản sử dụng: - Tài khoản vốn điều lệ (TK 601) - Tài khoản lợi nhuận năm trước (TK 692) - Tài khoản quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (TK 611) - Tài khoản quỹ đầu tư phát triển (TK 612) - Tài khoản quỹ dự phòng tài chính (TK 613) - Tài khoản các khoản phải trả khác (TK 469) - Tài khoản chi phí nộp thuế TNDN (TK 833) - Tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 4534) - Tài khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TK 4535) 06-Jul-19 98 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Kế toán phân phối lợi nhuận2.2 TK vốn điều lệ (TK 601) - Nguồn vốn điều lệ tăng- Nguồn vốn điều lệ giảm xxx: vốn điều lệ hiện có của TCTD TK các Quỹ - Số tiền trích lập của từng quỹ -Số tiền sử dụng của từng quỹ xxx: số tiền hiện có của từng quỹ 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Kế toán phân phối lợi nhuận2.2 TK thuế TNDN (TK 4534) - Số thuế TNDN phải nộp- Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào số phải nộp. - Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán năm được duyệt xxx: Phản ảnh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa) xxx: Phản ảnh số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Kế toán phân phối lợi nhuận2.2 TK các khoản phải trả khác (TK 469) - Số tiền TCTD phải trả- Số tiền TCTD đã trả hoặc đã được giải quyết chuyển vào TK khác xxx: Số tiền TCTD còn phải trả 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Kế toán phân phối lợi nhuận2.2 TK thích hợp (TK TM, TG,) TK thuế TNDN (TK 4534) TK chi phí nộp thuế TNDN (TK 833) Hàng quý Tạm tính thuế TNDNHàng quý Nộp thuế tạm tính Kế toán thuế TNDN 06-Jul-19 99 2. Kế toán phân phối lợi nhuận Kế toán phân phối lợi nhuận2.2 Kế toán phân phối lợi nhuận Trích lập các quỹ TK các quỹ (TK 611,612,613,) TK lợi nhuận năm trước (TK 692) Chi trả cổ tức TK thích hợp (Tiền mặt, tiền gửi) TK các khoản phải trả khác (TK 469) Cổ đông nhận cổ tức TM, CK TK vốn điều lệ (TK 601) Cổ đông nhận cổ tức bằng cổ phiếu Khen thưởng ban điều hành
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_dai_hoc_ngan_hang_thanh_pho_ho_c.pdf