Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương thứ tư: Kế toán tài sản cố định

Mục đích: Trang bị cho sinh viên những kiến thức về kế toán tài sản cố định trong

ngân hàng thương mại bao gồm các khái niệm cơ bản, cơ chế quản lý TSCĐ và

qui trình kế toán, giúp cho sinh viên nắm được những điểm chung và khác biệt

giữa kế toán TSCĐ trong các ngân hàng và các doanh nghiệp

pdf17 trang | Chuyên mục: Kế Toán Ngân Hàng | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương thứ tư: Kế toán tài sản cố định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
đã hình thành TSCĐ
Có TK 321 Mua sắm TSCĐ
Khi công việc mua sắm hoàn thành chuyển vốn về Hội sở chính
Nợ TK 3012, 3013 Nguyên giá TSCĐ
Có TK 5211 Liên hàng đi năm nay trong toàn hệ thống
Tương tự cho trường hợp mua TSCĐ đã hao mòn
4.6.2. Xây dựng mới tài sản cố định 
1.Khi nhận vốn do HSC chuyển về
Nợ TK 5212 Liên hàng đến năm nay trong toàn hệ thống
Có TK 3221 Chi phí XD công trình
Nếu xây dựng mới bằng quỹ tự có của chi nhánh
Nợ TK 612, 623
Có TK 3221 Chi phí XD công trình
2.Chi phí phát sinh trong qúa trình XDCB
Nợ TK 3222 Chi phí vật liệu
Nợ TK 3223 Chi phí nhân công
Nợ TK 3229 Chi phí khác
Nợ TK 3532 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 1011, 1031, 4211, 4221.
Có các TK liên quan khác
3.Khi công trình hoàn thành được quyết toán
a.Kết chuyển chi phí xây dựng công trình
Nợ TK 3221 Chi phí XD công trình
Có TK 3222, 3223, 3229 Chi phí phát sinh qúa trình xây dựng
b.Ghi tăng nguyên giá TSCĐ và chuyển vốn về HSC
Nợ TK 301, 302 Nguyên giá của TSCĐ đã được quyết toán
Có TK 5211 Liên hàng đi năm nay trong toàn hệ thống
4.6.3. Kế toán khấu hao TSCĐ
Hàng tháng kế toán tính số khấu hao phải trích cho các loại TSCĐ đang được sử 
dụng: Nợ TK 871 Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 305 ( 3051, 3052, 3053) Giá trị hao mòn của TSCĐ
Hạch toán chuyển khấu hao về Ngân sách (nếu TSCĐ do Ngân sách cấp vốn)
Nợ TK 602 Số trích khấu hao chuyển về Ngân sách
Có TK 1113 Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước
4.6.4. Kế toán chuyển nhượng, bàn giao TSCĐ
Ngân hàng chuyển nhượng, bàn giao TSCĐ phải được sự đồng ý của cấp trên có 
thẩm quyền. Một số nội dung cơ bản cần phải quan tâm khi chuyển nhượng, bàn 
giao như sau:
Tên TSCĐ, nơi sản xuất
Nguồn vốn mua sắm TSCĐ
Thời gian mua sắm TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn tích lũy
Giá trị còn lại
Chuyển nhượng bàn giao TSCĐ trong cùng hệ thống Ngân hàng
Bên bàn giao
Nếu TSCĐ mới
Nợ TK 5211 Liên hàng đi năm nay trong toàn hệ thống
Có TK 301 Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
Có TK 4531 Thuế GTGT phải nộp
Nếu TSCĐ đã hao mòn
Nợ TK 5211 Giá trị còn lại
Nợ TK 305. Giá trị hao mòn
Có TK 301 Nguyên giá TSCĐ
Có TK 4531 Thuế GTGT phải nộp
Bên nhận bàn giao
Nếu TSCĐ mới
Nợ TK 301 Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
Nợ TK 3532 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 5212 Liên hàng đến năm nay trong toàn hệ thống
Nếu TSCĐ đã hao mòn
Nợ TK 301 Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 3532 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 5212 Giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 305. Giá trị hao mòn
Nếu khác hệ thống Ngân hàng
Bên mua đống ý mua với gía ghi trên sổ kế toán(Giá mua = giá ghi trên sổ kế 
toán) 
Bên chuyển nhượng TSCĐ
Nếu TSCĐ mới
Nợ TK 1011, 1113 Giá trị thanh toán 
Có TK 301 Nguyên giá TSCĐ chuyển nhượng
Có TK 4531 Thuế GTGT phải nộp
Nếu TSCĐ đã hao mòn
Nợ TK 1011, 1113 Giá trị còn lại
Nợ TK 305 Giá trị hao mòn
Có 301. Nguyên giá TSCĐ chuyển nhượng
Có TK 4531 Thuế GTGT phải nộp
Bên nhận TSCĐ
Nếu TSCĐ mới
Nợ TK 301, 302 Nguyên giá của TSCĐ chuyển nhượng
Nợ TK 3532 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 1011, 1113 Số tiền phải thanh toán
Nếu TSCĐ đã hao mòn
Nợ TK 301, 302 Nguyên giá TSCĐ chuyển nhượng
Nợ TK 3532 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 1011, 1113. Số tiền phải trả
Có TK 305 Giá trị hao mòn tích luỹ
Chú ý: Nếu giá mua thấp hơn hoặc cao hơn giá ghi trên sổ kế toán thì phần chênh 
lệnh được ghi vào tài khoản 79 hoặc 89
4.6.5. Kế toán thanh lý TSCĐ
TSCĐ khi thanh lý phải được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền. Trong khi 
tiến hành thanh lý phải lập Hội đồng thanh lý tài sản và lập biên bản thanh lý. Biên 
bản thanh lý phải đảm bảo một số nội dung: Tên tài sản, thời gian mua sắm, sử 
dụng Tài sản, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, chi phí thanh lý, gía trị thu hồi..
Gía trị thu hồi khi thanh lý tài sản phải đựơc ghi vào thu nhập bất thường. 
Chi phí thanh lý TSCĐ được tính vào chi phí bất thường.
1.Ghi giảm TSCĐ
a.Nếu thanh lý TSCĐ đã hết khấu hao
Nợ TK 305 Giá trị hao mòn TSCĐ
Có TK 301,302 Nguyên giá TSCĐ
b.Nếu thanh lý TSCĐ chưa thu hồi hết giá trị đầu tư ban đầu(chưa hết khấu hao)
Nợ TK 89 Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 305 Giá trị hao mòn
Có TK 301,302 Nguyên giá
2. Kế toán chi phí và thu nhập khi thanh lý
Trường hợp 1: Chi phí thanh lý không có thu nhập
Nợ TK 89 Chi phí khác
Nợ TK 3532 Thuế GTGT đầu vào (Nếu có)
Có TK 1011, 1031
Trường hợp 2: Thu nhập khi thanh lý TSCĐ không có chi 
Nợ TK 1011, 1031Số tiền thu được
Có TK 4531 Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
Có TK 79 Thu nhập khác
Trường hợp 3: Thanh lý TSCĐ vừa có thu vừa có chi
a.Khi chi phí phát sinh 
Nợ TK 369 Các khoản phải thu khác 
Nợ TK 3532 Thuế GTGT đầu vào (Nếu có)
Có TK 1011, 1031 Số tiền phải thanh toán
b.Khi có thu nhập từ thanh lý TSCĐ
Nợ TK 1011, 1031 Số tiền thu được
Có TK 469 Các khoản phải trả khác
Có TK 4531 Thuế GTGT phải nộp
c.Kết chuyển chênh lệch giữa thu nhập và chi phí
Thu > Chi
Nợ TK 469 Số tiền đã thu
Có TK 369 Số tiền đã chi
Có TK 79 Chênh lệch
Thu < Chi
Nợ TK 469 Số tiền đã thu
Nợ TK 89 Chênh lệch
Có TK 369 Số tiền đã chi
4.6.6. Kế toán bảo dưỡng TSCĐ
Chi phí sửa chữa lớn thì hạch toán vào TK 323 Sửa chữa lớn TSCĐ. Chi phí 
sửa chữa thường xuyên có thể hạch toán thẳng vào TK 872.
1.Khi chi phí sửa chữa lớn hoặc sửa chữa thường xuyên phát sinh
Nợ TK 323 Sửa chữa tài sản cố định
hoặc Nợ TK 872 Bảo dưởng và sửa chữa tài sản cố định
Có TK 1011, 1031
2.Khi công việc sửa chữa hoàn thành
Nếu chi phí sửa chữa do HSC cấp xuống
Nợ TK 5212 Liên hàng đến năm nay trong toàn hệ thống
Có TK 323 Sửa chữa tài sản cố định
Nếu chi nhánh phải chịu
Nợ TK 872 Chi phí sửa chữa TSCĐ
Có TK 323 Sửa chữa tài sản cố định
4.6.7. Kế toán các trường hợp khác có liên quan đến TSCĐ
TSCĐ được tặng thưởng
Đối với TSCĐ được tặng thưởng
Nếu TSCĐ mới 
Nợ TK 301 Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 302 Tài sản cố định hữu hình
Có TK 601 Vốn điều lệ
 Nếu TSCĐ đã hao mòn
Nợ TK 301 Nguyên giá
Có TK 305 Giá trị hao mòn
Có TK 601 Giá trị còn lại
TSCĐ được đánh giá lại
Đánh giá tăng
Nợ TK 3012 Nguyên gia tăng thêm
Có TK 3051 Khấu hao tăng thêm
Có TK 601 Giá trị còn lại tăng thêm
 Đánh giá giảm 
Nợ TK 3051 Khấu hao tăng thêm
Nợ TK 601 Giá trị còn lại tăng thêm 
Có TK 3012 Nguyên gia tăng thêm
BÀI TẬP
Bài tập 1: Xác định các tài khoản liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế tài chính 
sau: 
- Ngày 3/2/ 2004 Ban lãnh đạo và các cấp có thẩm quyền của ngân hàng ngoại 
thương Việt Nam quyết định cấp và chuyển vốn cho chi nhánh ngân hàng 
ngoại thương tỉnh X số tiền là 1.500 triệu đồng để xây dựng văn phòng làm 
việc.
- Ngày 4/2/2004 Chi nhánh ngân hàng ngoại thương tỉnh X bắt đầu tiến hành 
xây dựng các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng công trình như sau:
• Vật liệu xây dựng công trình 800 triệu đồng (chưa tính thuế GTGT 5%) đã chi 
bằng tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 
• Chi phí nhân công 400 triệu đồng đã chi bằng tiền mặt
• Chi phí khác 200 triệu đồng (chưa tính thuế GTGT 5%) đã chi bằng tiền mặt
- Ngày 20/2/2005 Hội đồng thẩm định tài sản của ngân hàng Ngoại thương Việt 
Nam đã xác định nguyên giá của TSCĐ trên là 1.400 triệu đồng
Bài tập 2: Định khoản các trường hợp sau
- Ngày 15 tháng 5 năm X chi nhánh ngân hàng ngoại thương A đã nhận được 
vốn để mua sắm mới một tài sản cố định chuyên dùng do cấp trên chuyển về là 
900 triệu đồng.
- Ngày 20 tháng 5 năm X chi nhánh đã tiến hành mua TSCĐ với giá 800 triệu 
đồng chưa tính thuế GTGT 10% bằng tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng 
tại ngân hàng.
- Ngày 30 tháng 5 năm X ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã nghiệm thu 
TSCĐ trên và yêu cầu chuyển trả số vốn chưa sử dụng.
Bài tập 3: Định khoản các trường hợp sau
Ngày 30 tháng 6 năm X chi nhánh ngân hàng A tính số KH TSCĐ trong tháng là 
500 triệu đồng
Bài tập 4: Định khoản các trường hợp sau
Ngày 3 tháng 6 năm X theo quyết định của ngân hàng Ngoại thương Việt 
Nam chi nhánh đã thanh lý một TSCĐ có nguyên giá là 800 triệu đồng giá trị hao 
mòn là 700 triệu đồng. Chi phí quảng cáo để bán và chi phí đấu thầu đã chi 5 triệu 
đồng tiền mặt. Số tiền bán TSCĐ là 120 triệu đồng (chưa tính thuế GTGT 10%). 
Khách hàng đã trả bằng UNC qua tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn của 
khách hàng tại chi nhánh.
Bài tập 5: Kế toán các trường hợp sau tại ngân hàng Công thương Huế
Ngày 1/2/2004 Theo quyết định của ngân hàng Công thương Việt Nam, chi 
nhánh ngân hàng công thương Huế sẽ thanh lý một TSCĐ nguyên giá là 500 triệu 
đồng, giá trị hao mòn của TSCĐ này là 450 triệu đồng.
Ngày 3/2/2004 CN ngân hàng Công thương Huế đã bỏ ra một số chi phí để 
sửa chữa TSCĐ này là 15 triệu đồng bằng tiền mặt
Ngày 6/2/2004 CN ngân hàng Công thương Huế đã bán đựợc TSCĐ này với 
giá là 80 triệu đồng (chưa tính thuế GTGT 10%). Khách hàng đã nhận TSCĐ và 
trả bằng tiền gửi thanh toán.
Bài tập 6: Kế toán các trường hợp xẩy ra tại chi nhánh ngân hàng công thương 
Huế và Đà nẵng
Ngày 5/1/2004 Ngân hàng Công thương Việt Nam quyết định chi nhánh ngân 
hàng Công thương Huế sẽ chuyển cho ngân hàng Công thương Đà nẵng một 
TSCĐ nguyên giá 300 triệu đồng, đã khấu hao 150 triệu đồng.
Ngày 10/2/2004 Chi nhánh ngân hàng công thương Đà nẵng đã nhận TSCĐ 
và toàn bộ hồ sơ liên quan.
Tóm tắt: Cơ chế quản lý tài sản cố định trong ngân hàng được tập trung quản lý 
và theo dõi tại Hội Sở chính, vì vậy các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc có 
quyền sử dụng và bảo quản TSCĐ.Kế toán tài sản được theo dõi theo các giai 
đoạn từ khi hình thành đến khi kết thúc và theo một trình tự nhất định.Giai đoạn 
hình thành tài sản cố định tuỳ thuộc nguồn vốn đầu tư, hội sở chính mua sau đó 
chuyển tài sản cố định cho các đơn vị sử dụng hay hội sở chính chuyển vốn cho 
các đơn vị tự mua sắm hoặc xây dựng mới để sử dụng các tài khoản thích hợp 
ngoài ra TSCĐ cố định trong ngân hàng còn được hình thành từ các nguồn khác 
nên kế toán cần sử dụng các tài khoản cụ thể để theo dõi TSCĐ một cách chi tiết 
và chặt chẽ. Kế toán giai đoạn sử dụng tài sản cố định cần theo dõi khấu hao và 
bảo dưỡng tài sản cố định. Giai đoạn thanh lý và nhượng bán TSCĐ phải ghi 
giảm tài sản cố định và theo dõi thu nhập và chi phí nhượng bán TSCĐ.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_ngan_hang_chuong_thu_tu_ke_toan_tai_san_co.pdf
Tài liệu liên quan